HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 02 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
V/V ĐIỀU CHỈNH, SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN TỔ DÂN PHỐ THUỘC CÁC PHƯỜNG, THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2114/TTr-UBND ngày 27/11/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, sáp nhập, đổi tên tổ dân phố thuộc các phường, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, sáp nhập, đổi tên tổ dân phố thuộc các phường, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam, như sau:
1. Phường Minh Khai
a) Sáp nhập tổ dân phố số 2 vào tổ dân phố số 1. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 1 có diện tích tự nhiên 4,99 ha, số hộ gia đình 201 hộ, nhân khẩu 756 người.
b) Sáp nhập tổ dân phố số 3 với tổ dân phố số 8, để thành lập tổ dân phố số 2. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 2 có diện tích tự nhiên 2,25 ha, số hộ gia đình 202 hộ, nhân khẩu 807 người.
c) Sáp nhập tổ dân phố số 5 với tổ dân phố số 6, để thành lập tổ dân phố số 3. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 3 có diện tích tự nhiên 2,24 ha, số hộ gia đình 234 hộ, nhân khẩu 910 người.
d) Sáp nhập tổ dân phố số 7 vào tổ dân phố số 4. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 4 có diện tích tự nhiên 4,26 ha, số hộ gia đình 274 hộ, nhân khẩu 1.206 người.
e) Sáp nhập tổ dân phố số 9 với tổ dân phố số 10 và 15 hộ của tổ dân phố số 13, để thành lập tổ dân phố số 5. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 5 có diện tích tự nhiên 8,85 ha, số hộ gia đình 271 hộ, nhân khẩu 1.155 người.
f) Sáp nhập tổ dân phố số 11 với tổ dân phố số 17, để thành lập tổ dân phố số 6. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 6 có diện tích tự nhiên 3,53 ha, số hộ gia đình 257 hộ, nhân khẩu 861 người.
g) Sáp nhập tổ dân phố số 14 với 122 hộ của tổ dân phố số 13, để thành lập tổ dân phố số 7. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 7 có diện tích tự nhiên 3,29 ha, số hộ gia đình 225 hộ, nhân khẩu 796 người.
h) Sáp nhập tổ dân phố số 15 với tổ dân phố số 16, để thành lập tổ dân phố số 8. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 8 có diện tích tự nhiên 3,70 ha, số hộ gia đình 218 hộ, nhân khẩu 782 người.
i) Đổi tên tổ dân phố số 12 thành tổ dân phố số 9.
2. Phường Lương Khánh Thiện
a) Sáp nhập tổ dân phố số 5 với tổ dân phố số 6, để thành lập tổ dân phố số 1. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 1 có diện tích tự nhiên 2,24 ha, số hộ gia đình 156 hộ, nhân khẩu 617 người.
b) Sáp nhập tổ dân phố số 1 với tổ dân phố số 4, để thành lập tổ dân phố số 2. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 2 có diện tích tự nhiên 4,18 ha, số hộ gia đình 159 hộ, nhân khẩu 568 người.
c) Sáp nhập tổ dân phố số 7 với tổ dân phố số 8, để thành lập tổ dân phố số 3. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 3 có diện tích tự nhiên 2,83 ha, số hộ gia đình 178 hộ, nhân khẩu 659 người.
d) Sáp nhập tổ dân phố số 2A với tổ dân phố số 2B, để thành lập tổ dân phố số 4. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 4 có diện tích tự nhiên 4,74 ha, số hộ gia đình 169 hộ, nhân khẩu 517 người.
e) Sáp nhập tổ dân phố số 9 với tổ dân phố số 10, để thành lập tổ dân phố số 5. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 5 có diện tích tự nhiên 1,52 ha, số hộ gia đình 168 hộ, nhân khẩu 591 người.
f) Sáp nhập tổ dân phố số 11A với tổ dân phố số 11B và 12 hộ của tổ dân phố 12A, để thành lập tổ dân phố số 6. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 6 có diện tích tự nhiên 3,60 ha, số hộ gia đình 206 hộ, nhân khẩu 744 người.
g) Sáp nhập tổ dân phố số 12B với 78 hộ của tổ dân phố 12A và 70 hộ của tổ dân phố 3A, để thành lập tổ dân phố số 7. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 7 có diện tích tự nhiên 3,96 ha, số hộ gia đình 227 hộ, nhân khẩu 821 người.
h) Sáp nhập tổ dân phố số 13A với tổ dân phố số 13B, để thành lập tổ dân phố số 8. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 8 có diện tích tự nhiên 3,07 ha, số hộ gia đình 175 hộ, nhân khẩu 669 người.
i) Sáp nhập tổ dân phố số 3B với 40 hộ của tổ dân phố 3A và 35 hộ của khu ao quan viên, để thành lập tổ dân phố số 9. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 9 có diện tích tự nhiên 5,67 ha, số hộ gia đình 187 hộ, nhân khẩu 548 người.
3. Phường Hai Bà Trưng
a) Điều chỉnh 18 hộ của tổ dân phố số 1 sang tổ dân phố số 3. Sau khi điều chỉnh tổ dân phố số 1 có diện tích tự nhiên 5,57 ha, số hộ gia đình 119 hộ, nhân khẩu 369 người.
b) Sáp nhập 85 hộ của tổ dân phố số 2 với 36 hộ của tổ dân phố số 3, để thành lập tổ dân phố số 2. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 2 có diện tích tự nhiên 4,72 ha, số hộ gia đình 121 hộ, nhân khẩu 474 người.
c) Sáp nhập tổ dân phố số 20 với tổ dân phố số 21 và 18 hộ của tổ dân phố số 1, 12 hộ của tổ dân phố số 2, 03 hộ của tổ dân phố số 3, để thành lập tổ dân phố số 3. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 3 có diện tích tự nhiên 1,81 ha, số hộ gia đình 178 hộ, nhân khẩu 592 người.
d) Sáp nhập tổ dân phố số 17 với tổ dân phố số 18, để thành lập tổ dân phố số 4. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 4 có diện tích tự nhiên 1,89 ha, số hộ gia đình 185 hộ, nhân khẩu 651 người.
e) Sáp nhập tổ dân phố số 24 với 03 hộ của tổ dân phố số 15 và 50 hộ của tổ dân phố số 23, để thành lập tổ dân phố số 5. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 5 có diện tích tự nhiên 3,86 ha, số hộ gia đình 168 hộ, nhân khẩu 634 người.
f) Sáp nhập tổ dân phố số 16 với 45 hộ của tổ dân phố số 15 và 33 hộ của tổ dân phố số 23, để thành lập tổ dân phố số 6. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 6 có diện tích tự nhiên 6,51 ha, số hộ gia đình 163 hộ, nhân khẩu 620 người.
g) Sáp nhập 47 hộ của tổ dân phố 12 với 43 hộ của tổ dân phố số 13, 10 hộ của tổ dân phố số 14 và 52 hộ của tổ dân phố số 15, để thành lập tổ dân phố số 7. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 7 có diện tích tự nhiên 3,44 ha, số hộ gia đình 152 hộ, nhân khẩu 607 người.
h) Sáp nhập 55 hộ của tổ dân phố 12 với 34 hộ của tổ dân phố số 13 và 61 hộ của tổ dân phố số 14, để thành lập tổ dân phố số 8. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 8 có diện tích tự nhiên 4,24 ha, số hộ gia đình 150 hộ, nhân khẩu 626 người.
i) Sáp nhập tổ dân phố số 9 với tổ dân phố số 11, để thành lập tổ dân phố số 9. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 9 có diện tích tự nhiên 5,99 ha, số hộ gia đình 154 hộ, nhân khẩu 576 người.
j) Sáp nhập tổ dân phố số 6 với tổ dân phố số 8, để thành lập tổ dân phố số 10. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 10 có diện tích tự nhiên 8,47 ha, số hộ gia đình 196 hộ, nhân khẩu 543 người.
k) Sáp nhập tổ dân phố số 4 với tổ dân phố số 5 và 25 hộ của tổ dân phố số 3, để thành lập tổ dân phố số 11. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 11 có diện tích tự nhiên 8,56 ha, số hộ gia đình 160 hộ, nhân khẩu 730 người.
l) Đổi tên tổ dân phố số 7 thành tổ dân phố số 12.
m) Chuyển thôn Bảo Thôn thành tổ dân phố Bảo Thôn. Tổ dân phố Bảo Thôn có diện tích tự nhiên 2,64 ha, số hộ gia đình 186 hộ, nhân khẩu 509 người.
4. Phường Trần Hưng Đạo
a) Sáp nhập tổ dân phố số 2 với các tổ dân phố số (3,4 và 5), để thành lập tổ dân phố số 2. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 2 có diện tích tự nhiên 5,13 ha, số hộ gia đình 255 hộ, nhân khẩu 594 người.
b) Sáp nhập tổ dân phố số 24 với tổ dân phố số 25, để thành lập tổ dân phố số 3. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 3 có diện tích tự nhiên 6,74 ha, số hộ gia đình 180 hộ, nhân khẩu 669 người.
c) Sáp nhập tổ dân phố số 21 với 84 hộ của tổ dân phố số 20, để thành lập tổ dân phố số 4. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 4 có diện tích tự nhiên 3,18 ha, số hộ gia đình 190 hộ, nhân khẩu 609 người.
d) Sáp nhập tổ dân phố số 22 với tổ dân phố số 23 và 17 hộ của tổ dân phố số 20, để thành lập tổ dân phố số 5. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 5 có diện tích tự nhiên 2,26 ha, số hộ gia đình 161 hộ, nhân khẩu 464 người.
e) Sáp nhập tổ dân phố số 11 với tổ dân phố số 12, để thành lập tổ dân phố số 6. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 6 có diện tích tự nhiên 3,19 ha, số hộ gia đình 152 hộ, nhân khẩu 337 người.
f) Sáp nhập tổ dân phố số 6 với các tổ dân phố số (7 và 9), để thành lập tổ dân phố số 7. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 7 có diện tích tự nhiên 5,37 ha, số hộ gia đình 206 hộ, nhân khẩu 506 người.
g) Sáp nhập tổ dân phố số 16 với các tổ dân phố số (17 và 18) và 19 hộ của khu tái định cư mới, để thành lập tổ dân phố số 9. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 9 có diện tích tự nhiên 5,22 ha, số hộ gia đình 200 hộ, nhân khẩu 558 người.
h) Sáp nhập tổ dân phố số 10 với tổ dân phố số 19, để thành lập tổ dân phố số 10. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 10 có diện tích tự nhiên 11,24 ha, số hộ gia đình 151 hộ, nhân khẩu 466 người.
i) Sáp nhập tổ dân phố số 15 với 20 hộ của khu tái định cư mới, để thành lập tổ dân phố số 11. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 11 có diện tích tự nhiên 5,44 ha, số hộ gia đình 154 hộ, nhân khẩu 359 người.
j) Đổi tên tổ dân phố số 26 thành tổ dân phố số 12.
k) Sáp nhập tổ dân phố số 13 với tổ dân phố số 14, để thành lập tổ dân phố số 13. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 13 có diện tích tự nhiên 1,75 ha, số hộ gia đình 153 hộ, nhân khẩu 507 người.
5. Phường Quang Trung
a) Sáp nhập các tổ dân phố số 1 với các tổ dân phố số (2 và 5), để thành lập tổ dân phố số 1. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 1 có diện tích tự nhiên 3,0 ha, số hộ gia đình 263 hộ, nhân khẩu 934 người.
b) Sáp nhập tổ dân phố số 3 với tổ dân phố số 4, để thành lập tổ dân phố số 2. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 2 có diện tích tự nhiên 1,07 ha, số hộ gia đình 246 hộ, nhân khẩu 778 người.
c) Sáp nhập tổ dân phố số 6 với 42 hộ của tổ dân phố số 7 và 100 hộ của tổ dân phố số 8, để thành lập tổ dân phố số 3. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 3 có diện tích tự nhiên 1,52 ha, số hộ gia đình 237 hộ, nhân khẩu 777 người.
d) Sáp nhập 71 hộ của tổ dân phố số 7 với 69 hộ của tổ dân phố số 8 và 21 hộ của tổ dân phố số 10, để thành lập tổ dân phố số 4. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 4 có diện tích tự nhiên 1,46 ha, số hộ gia đình 161 hộ, nhân khẩu 527 người.
e) Sáp nhập 92 hộ của tổ dân phố số 8 với 193 hộ của tổ dân phố số 9, để thành lập tổ dân phố số 5. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 5 có diện tích tự nhiên 1,77 ha, số hộ gia đình 285 hộ, nhân khẩu 969 người.
f) Sáp nhập tổ dân phố số 11 với 172 hộ của tổ dân phố số 10, để thành lập tổ dân phố số 6. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 6 có diện tích tự nhiên 5,58 ha, số hộ gia đình 262 hộ, nhân khẩu 857 người.
g) Đổi tên tổ dân phố số 12 thành tổ dân phố số 7.
h) Sáp nhập tổ dân phố số 13 với tổ dân phố số 14, để thành lập tổ dân phố số 8. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 8 có diện tích tự nhiên 2,69 ha, số hộ gia đình 286 hộ, nhân khẩu 994 người.
6. Phường Lê Hồng Phong
a) Sáp nhập tổ dân phố số 1 với tổ dân phố số 2 và 36 hộ của tổ dân phố số 3, 03 hộ của tổ dân phố số 11, để thành lập tổ dân phố số 1. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 1 có diện tích tự nhiên 8,63 ha, số hộ gia đình 220 hộ, nhân khẩu 821 người.
b) Sáp nhập tổ dân phố số 4 với tổ dân phố số 5 và 24 hộ của tổ dân phố số 3, để thành lập tổ dân phố số 2. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 2 có diện tích tự nhiên 18,7 ha, số hộ gia đình 207 hộ, nhân khẩu 782 người.
c) Sáp nhập tổ dân phố số 20 với 36 hộ của tổ dân phố số 9, để thành lập tổ dân phố số 3. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 3 có diện tích tự nhiên 33,4 ha, số hộ gia đình 192 hộ, nhân khẩu 453 người.
d) Sáp nhập tổ dân phố số 21 với 182 hộ của tổ dân phố số 9, để thành lập tổ dân phố số 4. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 4 có diện tích tự nhiên 33,4 ha, số hộ gia đình 329 hộ, nhân khẩu 1.149 người.
e) Sáp nhập tổ dân phố số 19 với 163 hộ của tổ dân phố số 8, để thành lập tổ dân phố số 5. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 5 có diện tích tự nhiên 17,6 ha, số hộ gia đình 209 hộ, nhân khẩu 708 người.
f) Sáp nhập tổ dân phố số 7 vào tổ dân phố số 6. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 6 có diện tích tự nhiên 11,7 ha, số hộ gia đình 200 hộ, nhân khẩu 725 người.
g) Sáp nhập tổ dân phố số 12 với 135 hộ của tổ dân phố số 11, để thành lập tổ dân phố số 7. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 7 có diện tích tự nhiên 16,17 ha, số hộ gia đình 320 hộ, nhân khẩu 1.059 người.
h) Sáp nhập tổ dân phố số 10 và 09 hộ của tổ dân phố số 8, để thành lập tổ dân phố số 8. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 8 có diện tích tự nhiên 11,24 ha, số hộ gia đình 184 hộ, nhân khẩu 695 người.
i) Sáp nhập tổ dân phố số 13 với tổ dân phố số 14, để thành lập tổ dân phố số 9. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 9 có diện tích tự nhiên 10,6 ha, số hộ gia đình 203 hộ, nhân khẩu 678 người.
j) Sáp nhập tổ dân phố số 15 với tổ dân phố số 17, để thành lập tổ dân phố số 10. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 10 có diện tích tự nhiên 70,69 ha, số hộ gia đình 265 hộ, nhân khẩu 1.076 người.
k) Sáp nhập tổ dân phố số 16 với các tổ dân phố số (18 và 22), để thành lập tổ dân phố số 11. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 11 có diện tích tự nhiên 94,9 ha, số hộ gia đình 296 hộ, nhân khẩu 1.046 người.
l) Đổi tên tổ dân phố số 23 thành tổ dân phố số 12.
m) Sáp nhập tổ dân phố 24 với 96 hộ của tổ dân phố số 25, để thành lập tổ dân phố số 13. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 13 có diện tích tự nhiên 41,15 ha, số hộ gia đình 340 hộ, nhân khẩu 1.065 người.
n) Sáp nhập tổ dân phố 26 với 115 hộ của tổ dân phố số 25 và 19 hộ của tổ dân phố số 27, để thành lập tổ dân phố số 14. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 14 có diện tích tự nhiên 32,15 ha, số hộ gia đình 280 hộ, nhân khẩu 824 người.
o) Điều chỉnh tổ dân phố số 27 và đổi tên, để thành lập tổ dân phố số 15. Sau khi điều chỉnh, đổi tên tổ dân phố số 15 có diện tích tự nhiên 32,29 ha, số hộ gia đình 174 hộ, nhân khẩu 576 người.
p) Đổi tên tổ dân phố số 28 thành tổ dân phố số 16.
q) Sáp nhập tổ dân phố số 29 với 70 hộ của tổ dân phố số 30, để thành lập tổ dân phố số 17. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 17 có diện tích tự nhiên 36,61 ha, số hộ gia đình 199 hộ, nhân khẩu 649 người.
r) Sáp nhập tổ dân phố số 31 với 79 hộ của tổ dân phố số 30, để thành lập tổ dân phố số 18. Sau khi sáp nhập tổ dân phố số 18 có diện tích tự nhiên 8,65 ha, số hộ gia đình 247 hộ, nhân khẩu 795 người.
7. Phường Thanh Tuyền.
a) Điều chỉnh, sáp nhập 206 hộ gia đình tổ dân phố số 3 với 27 hộ gia đình tổ dân phố số 8, để thành lập tổ dân phố số 3. Sau khi điều chỉnh, sáp nhập tổ dân phố số 3 có diện tích tự nhiên 62,29 ha, số hộ gia đình 233 hộ, nhân khẩu 994 người.
b) Điều chỉnh, sáp nhập 40 hộ gia đình tổ dân phố số 8 với 169 hộ gia đình tổ dân phố số 3, để thành lập tổ dân phố số 8. Sau khi điều chỉnh, sáp nhập tổ dân phố số 8 có diện tích tự nhiên 24,48 ha, số hộ gia đình 209 hộ, nhân khẩu 730 người.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVII, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2017 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về sáp nhập, đổi tên tổ dân phố trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
- 3 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2014 thành lập, sáp nhập, điều chỉnh, sắp xếp lại, đổi tên tổ dân phố thuộc thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô và sáp nhập, điều chỉnh, thành lập một số tổ dân phố thuộc phường Nam Thành, phường Tân Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên, đổi tên thôn, làng, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2017 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về sáp nhập, đổi tên tổ dân phố trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
- 3 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2014 thành lập, sáp nhập, điều chỉnh, sắp xếp lại, đổi tên tổ dân phố thuộc thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô và sáp nhập, điều chỉnh, thành lập một số tổ dân phố thuộc phường Nam Thành, phường Tân Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên, đổi tên thôn, làng, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành