- 1 Luật Nhà ở 2014
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4 Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7 Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 8 Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Long An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Long An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 10 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 11 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2030
- 12 Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, 2025 năm 2030;
Thực hiện ý kiến của Ban Thường vụ Thành ủy tại Văn bản số 992-TB/TU ngày 14 tháng 7 năm 2022 về điều chỉnh Chương trình Phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030;
Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-BĐT ngày 16 tháng 7 năm 2022 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030 với một số nội dung chính như sau:
1. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở điều chỉnh kỳ này:
STT | Nội dung | Nghị quyết 40/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của HĐND thành phố | Điều chỉnh kỳ này |
1 | Diện tích nhà ở bình quân | Năm 2025: 28,3 m2/người | Năm 2025: 29,2 m2/người |
Năm 2030: 31,2 m2/người | Năm 2030: 36,5 m2/người | ||
2 | Diện tích nhà ở tối thiểu | Giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030 là 12 m2/người | Đến năm 2025 phấn đấu đạt khoảng 10 m2/người, đến năm 2030 phấn đấu đạt khoảng 12 m2/người |
3 | Chất lượng nhà ở | Giai đoạn 2021-2025: Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 85%; giảm tỷ lệ nhà ở bán kiên cố xuống 15%; không còn nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ | Đến năm 2025: Phấn đấu nâng chất lượng nhà ở kiên cố đạt 86%, giảm tỷ lệ nhà ở bán kiên cố xuống 14%; không còn nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ |
4 | Diện tích nhà ở tăng thêm | Giai đoạn 2021-2025: tăng 10,75 triệu m2 sàn, gồm: - Nhà ở thương mại: 2,5 triệu m2 sàn - Nhà ở xã hội: 0,61 triệu m2 sàn - Nhà ở dân tự xây: 7,64 triệu m2 sàn | Giai đoạn 2021-2025: tăng khoảng 19,57 triệu m2 sàn, gồm: - Nhà ở thương mại: 7,57 triệu m2 sàn - Nhà ở xã hội: 1,50 triệu m2 sàn - Nhà ở dân tự xây: 10,50 triệu m2 sàn |
Giai đoạn 2026-2030: tăng 11,2 triệu m2 sàn, gồm: - Nhà ở thương mại: 3,0 triệu m2 sàn - Nhà ở xã hội: 0,61 triệu m2 sàn - Nhà ở dân tự xây: 7,59 triệu m2 sàn | Giai đoạn 2026-2030: tăng 38,17 triệu m2 sàn, gồm: - Nhà ở thương mại: 25,17 triệu m2 sàn - Nhà ở xã hội: 2,0 triệu m2 sàn - Nhà ở dân tự xây: 11 triệu m2 sàn | ||
5 | Nhu cầu diện tích đất để phát triển các loại nhà ở | Giai đoạn 2021-2025: 1.064 ha | Giai đoạn 2021-2025: 4.291 ha |
Giai đoạn 2026-2030: 848 ha | Giai đoạn 2026-2030: 4.970 ha | ||
6 | Nhu cầu vốn đầu tư các loại nhà ở | Giai đoạn 2021-2025: 90.578,1 tỷ đồng, gồm: - Nhà ở thương mại: 28.296,1 tỷ đồng - Nhà ở xã hội: 4.981,6 tỷ đồng - Nhà ở dân tự xây: 57.300,4 tỷ đồng | Giai đoạn 2021-2025: 175.813 tỷ đồng, gồm: - Nhà ở thương mại: 74.605 tỷ đồng - Nhà ở xã hội: 16.546 tỷ đồng - Nhà ở dân tự xây: 84.662 tỷ đồng |
Giai đoạn 2026-2030: 105.453,4 tỷ đồng, gồm: - Nhà ở thương mại: 37.350,9 tỷ đồng - Nhà ở xã hội: 5.528,9 tỷ đồng - Nhà ở dân tự xây: 62.573,7 tỷ đồng | Giai đoạn 2026-2030: 394.404 tỷ đồng, gồm: - Nhà ở thương mại: 272.574 tỷ đồng - Nhà ở xã hội: 24.268 tỷ đồng - Nhà ở dân tự xây: 97.562 tỷ đồng | ||
7 | Giải pháp thực hiện Chương trình | - Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách - Giải pháp về quy hoạch, kiến trúc - Giải pháp về đất đai - Giải pháp về tài chính | - Giải pháp chung - Giải pháp hoàn thiện thể chế, chính sách - Giải pháp về quy hoạch, phát triển quỹ đất - Giải pháp nâng cao năng lực phát triển nhà ở theo dự án - Giải pháp về nguồn vốn và thuế - Giải pháp về nhà ở cho các đối tượng xã hội - Các nhóm giải pháp khác. |
2. Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm về căn cứ pháp lý, phương pháp và số liệu tính toán.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ vào các quy định pháp luật tổ chức phê duyệt và triển khai thực hiện điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030; tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm trên địa bàn thành phố.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XVI, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Long An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Long An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 3 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2030
- 4 Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050