- 1 Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật Nhà ở 2014
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5 Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6 Quyết định 655/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng thiết kế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 821/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 9 Quyết định 3795/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025
- 10 Nghị quyết 121/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020, NĂM 2025 VÀ NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 655/QĐ-TTg ngày 12/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất";
Căn cứ Quyết định số 821/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày 16/11/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, 2025 năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030 (có Chương trình chi tiết kèm theo), gồm các nội dung chính như sau:
1. Quan điểm phát triển nhà ở:
Phát triển nhà ở trên địa bàn thành phố Hải Phòng được thực hiện theo các quan điểm của Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia tại Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời bổ sung một số quan điểm phù hợp với đặc điểm của thành phố, cụ thể như sau:
a) Có chỗ ở thích hợp và an toàn là quyền cơ bản, là điều kiện cần thiết để phát triển con người toàn diện, đồng thời là nhân tố quyết định để phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước. Phát triển nhà ở là trách nhiệm của Nhà nước, của xã hội và của người dân.
b) Phát triển nhà ở là nội dung quan họng của chính sách phát triển kinh tế - xã hội; Nhà nước ban hành chính sách thúc đẩy phát triển thị trường nhà ở, đồng thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo gặp khó khăn về nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển đô thị, nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
c) Phát triển nhà ở phải tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt; bảo đảm đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; trên cơ sở sử dụng tiết kiệm các nguồn lực, đặc biệt là đất đai; tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng nhà ở; chú trọng phát triển nhà ở xã hội, chung cư, nhà ở cho thuê.
d) Phát triển nhà ở phải bảo đảm an toàn và đáp ứng các điều kiện về chất lượng xây dựng, kiến trúc, cảnh quan, tiện nghi và môi trường; đủ khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu, thảm họa, thiên tai; sử dụng tiết kiệm năng lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
e) Phát triển nhà ở phải phù hợp với mục tiêu xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng theo hướng đô thị cảng biển xanh, thông minh, bền vững; kiến trúc nhà ở phải được quản lý hiệu quả, phù hợp với bản sắc riêng, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phù hợp với phong tục, tập quán của địa phương.
g) Phát triển nhà ở chung cư đô thị gắn với các mô hình tổ chức quản lý, vận hành, bảo dưỡng và dịch vụ tiện ích liên quan, tạo thuận lợi, quyền và lợi ích chính đáng cho người ở, đảm bảo tuổi thọ của công trình nhà ở.
2. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở:
STT | Chỉ tiêu | Đến năm 2020 | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 |
1 | Diện tích nhà & bình quân đầu người (m2 sàn/người) | 25,2 | 283 | 313 |
1.1 | Khu vực đô thị (m2 sàn/người) | 26,5 | 29,6 | 32,6 |
1.2 | Khu vực nông thôn (m2 sàn/người) | 24,0 | 27,0 | 298 |
2 | Diện tích sàn nhà ở tối thiểu (m2 sàn/người) | 10,0 | 12,0 | 12,0 |
3 | Diện tích phát triển mới (m2 sàn) | 6.572.734 | 10.755.000 | 11305.000 |
3.1 | Khu vực đô thị (m2 sàn) | 4.639.133 | 6.173.280 | 6.621.480 |
3.2 | Khu vực nông thôn (m2 sàn) | 1.933.601 | 4.581.720 | 4.583.520 |
4 | Diện tích hoàn thành của các loại hình nhà ở (m2 sàn) | 6.572.734 | 10.755.000 | 11.205.000 |
4.1 | Nhà ở thương mại (m2 sàn) | 1.836.663 | 2.500.000 | 3.000.000 |
4.2 | Nhà ở xã hội (m2 sàn) | 97.126 | 605.770 | 611.196 |
4.3 | Nhà ở hộ gia đình (m2 sàn) | 4.638.945 | 7.649.230 | 7593.804 |
5 | Số lượng nhà ở xã hội hoàn thành (căn) | 1.786 | 10.153 | 10.623 |
5.1 | Nhà ở xã hội bố trí chung cho các nhóm đối tượng | 1.200 | 4.599 | 5.804 |
5.2 | Nhà ở xã hội cho công nhân thuê | 154 | 5.347 | 4.571 |
5.3 | Nhà ở xã hội cho sinh viên thuê | 432 | 207 | 248 |
6 | Tỷ lệ chất lượng nhà ở | 100% | 100% | 100% |
6.1 | Nhà ở kiên cố | 82% | 85% | 90% |
6.2 | Nhà ở bán kiên cố | 17,95% | 15% | 10% |
6.3 | Nhà ở thiếu kiên cố | 0,05% | 0% | 0% |
7 | Tỷ lệ nhà chung cư trong các dự án phát triển nhà ở | 10 -15% | 20-25% | Trên 30% |
3. Dự kiến nguồn vốn phát triển nhà ở:
STT | Nguồn vốn | Đến năm 2020 (tỷ đồng) | Giai đoạn 2021-2025 (tỷ đồng) | Giai đoạn 2026-2030 (tỷ đồng) |
1 | Vốn ngân sách | 461,1 | 94,8 | 94,8 |
1. 1 | Ngân sách trung ương | 62,0 | - | - |
1.2 | Ngân sách thành phố | 399,1 | 94,8 | 94.8 |
2 | Vốn xã hội hóa | 50.754,7 | 90.483,3 | 105.358,6 |
2.1 | Vốn doanh nghiệp | 19.402,9 | 33.277,7 | 42.879,7 |
2.2 | Vốn người dân | 31.351,8 | 57.205,6 | 62.478,9 |
Tổng cộng | 51.215,8 | 90.578,1 | 105.453,4 |
4. Định hướng phát triển nhà ở:
a) Tại khu vực các quận: Phát triển nhà có quy mô, cơ cấu, giá cả đa dạng đáp ứng nhu cầu nhà ở và khả năng thuê, mua của nhiều đối tượng khác nhau.
- Tại các khu dân cư đô thị cũ: Cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ, chỉnh trang đô thị; cải tạo, nâng cấp hạ tầng hiện có; di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực dân cư đô thị.
- Tại các khu dân cư đô thị mới: Xây dựng mới khu nhà ở cao tầng kết hợp với các khu nhà ở thấp tầng hiện đại, tạo điểm nhấn cho phát triển không gian đô thị; gắn với xây dựng nhà ở tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng.
b) Tại khu vực các thị trấn của các huyện: Phát triển theo hướng giữ mật độ xây dựng thấp, đảm bảo yêu cầu nhà ở có vườn, cây xanh, tạo môi trường và cảnh quan đẹp.
c) Tại khu vực nông thôn: Phát triển nhà ở khu vực nông thôn gắn với mục tiêu chung về xây dựng nông thôn mới, với kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ và từng bước hiện đại.
d) Định hướng phát triển nhà ở thương mại:
- Phát triển nhà ở thương mại tuân thủ quy hoạch chung của thành phố.
- Đẩy mạnh phát triển nhà ở thương mại theo dự án, có kiến trúc đẹp, nội thất phù hợp để đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Khuyến khích đầu tư các dự án nhà ở thương mại giá thấp có kiến trúc đẹp nhằm phù hợp với khả năng thu nhập của số đông người dân còn có khó khăn.
e) Định hướng phát triển nhà ở xã hội:
- Thực hiện các cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ các chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định.
- Bố trí quỹ đất để kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở xã hội đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội gần các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trung tâm dịch vụ, thương mại, du lịch lớn và khu vực các quận có nhu cầu lớn về nhà ở xã hội.
g) Định hướng phát triển nhà ở riêng lẻ:
- Phát triển loại hình nhà ở riêng lẻ đảm bảo tuân thủ các định hướng phát triển nhà ở khu vực đô thị và khu vực nông thôn; kết hợp hiện đại và truyền thống trên cơ sở quy hoạch, quy định quản lý kiến trúc đã được phê duyệt theo quy định.
- Đối với các khu vực ven biển, khu vực hải đảo: phát triển nhà ở riêng lẻ cần gắn với phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện:
a) Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách
b) Giải pháp về quy hoạch, kiến trúc
c) Giải pháp về đất đai
d) Giải pháp về tài chính
(Chi tiết tại Chương trình kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức phê duyệt và triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030; tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm và 05 năm trên địa bàn thành phố; báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khoá XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 07/12/2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 2 Quyết định 3795/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025
- 3 Nghị quyết 121/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030