Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 24 tháng 8 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHỈ TIÊU, KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 05 NĂM (2021 - 2025) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số nội dung hỗ trợ 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 - 2025;

Thực hiện Công văn số 3948/BKHĐT-TCTT ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thực hiện một số quy định của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND, ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc đề nghị cho ý kiến về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021 - 2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 128/BC-HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất chỉ tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

1. Chỉ tiêu chung của tỉnh:

a) Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều chung toàn tỉnh giảm bình quân từ 1,5 - 2,0 %/năm;

b) Tỷ lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo giảm bình quân từ 4,0 - 5,0%/năm;

c) Phấn đấu 50% huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo.

2. Chỉ tiêu đối với huyện phấn đấu thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn (huyện M’Drắk):

a) Tỷ lệ nghèo đa chiều (gồm tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều) giảm bình quân từ 6,0 - 7,0%/năm;

b) Quy mô hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều cuối kỳ giảm so với đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 là 60%;

c) Đến năm 2025, thu nhập của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo thuộc phạm vi Quyết định số 880/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, phấn đấu tăng 1,8 lần so với năm 2020.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

Điều 2. Thống nhất kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước (nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh) giai đoạn 05 năm (2021 - 2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:

1. Nguồn vốn: Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh là 571.717 triệu đồng, trong đó:

- Vốn ngân sách Trung ương: 511.717 triệu đồng;

- Vốn ngân sách tỉnh: 60.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

2. Phương án phân bổ vốn: Phân bổ 571.717 triệu đồng để thực hiện 02 dự án thành phần thuộc Chương trình, bao gồm:

2.1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, với số vốn 446.717 triệu đồng (Ngân sách Trung ương: 396.717 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 50.000 triệu đồng), trong đó:

- Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, với số vốn 440.717 triệu đồng (Ngân sách Trung ương: 396.717 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 44.000 triệu đồng);

- Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, với số vốn 6.000 triệu đồng (Ngân sách tỉnh: 6.000 triệu đồng).

2.2. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững, với số vốn 125.000 triệu đồng (Ngân sách Trung ương: 115.000 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 10.000 triệu đồng), trong đó:

- Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn, với số vốn: 100.000 triệu đồng (Ngân sách Trung ương: 94.000 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 6.000 triệu đồng);

- Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững, với số vốn: 25.000 triệu đồng (Ngân sách Trung ương: 21.000 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 4.000 triệu đồng).

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

3. Tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù:

Tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk bằng 0% số lượng dự án đầu tư được khởi công mới từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh bố trí thực hiện Chương trình.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Năm thông qua ngày 19 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: TC, KHĐT, LĐTBXH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở: TC, KHĐT, LĐTBXH;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT HĐND.

CHỦ TỌA KỲ HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH





Trần Phú Hùng

 

PHỤ LỤC I

CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh )

Số TT

Chỉ tiêu, nhiệm vụ

Đơn vị tính

Mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021 -2025

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Chỉ tiêu, nhiệm vụ chung của tỉnh

 

 

 

1

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm

% /năm

1,5-2

 

2

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo

% /năm

4,0-5,0

 

3

Tỷ lệ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo

%

50

 

II

Chỉ tiêu, nhiệm vụ đối với huyện phấn đấu thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn (Huyện M'Đrắk)

 

 

 

1

Mức giảm tỷ lệ nghèo đa chiều (gồm tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều)

% /năm

6,0-7,0

 

2

Mức giảm quy mô hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều cuối kỳ so với đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025

%

≥60

 

3

Mức tăng thu nhập của hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2025 so với năm 2020

lần

1,8

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Dự án thành phần/ Tiểu dự án thuộc Chương trình

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NST

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

TỔNG SỐ

571.717

511.717

60.000

 

I

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

446.717

396.717

50.000

 

1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

440.717

396.717

44.000

 

1.1

Huyện Ea Súp

219.217

196.717

22.500

 

1.2

Huyện M'Đrắk

221.500

200.000

21.500

 

2

Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

6.000

-

6.000

 

2.1

Huyện M'Đrắk

6.000

 

6.000

 

II

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

125.000

115.000

10.000

 

1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

100.000

94.000

6.000

 

2

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

25.000

21.000

4.000

 

2.1

Đầu tư sở sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng cơ sở dữ liệu; Xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người-người tìm việc

25.000

21.000

4.000

 

2.1.1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

17.500

14.700

2800

 

2.1.2

Các huyện, thị xã và thành phố

7.500

6.300

1.200