HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2014/NQ-HĐND | Bà Rịa, ngày 18 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Sau khi xem xét Báo cáo số 176/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và xây dựng dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 và Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 170/BC-KTNS ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế-Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2015, như sau:
1. Dự toán thu NSNN trên địa bàn năm 2015: 119.638,518 tỷ đồng.
Gồm:
- Thu nội địa: 41.493,297 tỷ đồng.
(Trong đó: thu từ nguồn xổ số kiến thiết là: 905,000 tỷ đồng)
- Thu từ dầu thô: 53.200,000 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 24.900,000 tỷ đồng.
- Các khoản thu để lại quản lý qua ngân sách: 45,221 tỷ đồng.
2. Dự toán thu NSĐP năm 2015: 13.352,512 tỷ đồng.
Gồm:
- Các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100%: 2.312,767 tỷ đồng.
- Các khoản thu được hưởng theo tỷ lệ % phân chia: 10.054,000 tỷ đồng.
- Thu TW bổ sung có mục tiêu: 670,636 tỷ đồng.
- Tạm thu kết dư ngân sách: 269,888 tỷ đồng.
- Thu để lại quản lý qua ngân sách: 45,221 tỷ đồng.
3. Dự toán chi NSĐP năm 2015: 13.352,512 tỷ đồng.
Gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 6.373,457 tỷ đồng.
(đã bao gồm cả chi từ nguồn Xổ số kiến thiết là: 905,000 tỷ đồng).
Trong đó:
+ Chi giáo dục và đào tạo: 940,925 tỷ đồng.
(Chưa bao gồm 144,4 tỷ đồng phân bổ cho các huyện, thành phố để sửa chữa cơ sở vật chất giáo dục và y tế)
+ Chi khoa học công nghệ: 91,980 tỷ đồng.
- Chi thường xuyên: 6.618,074 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Chi giáo dục và đào tạo: 1.927,831 tỷ đồng
+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 75,034 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp môi trường: 486,004 tỷ đồng
- Chi dự phòng tài chính: 315,760 tỷ đồng.
- Chi từ các khoản chi để lại quản lý qua NS: 45,221 tỷ đồng.
4. Dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh năm 2015:
a) Dự toán thu Ngân sách nhà nước trên địa bàn:114.417,108 tỷ đồng.
Gồm:
- Thu nội địa: 36.295,379 tỷ đồng.
- Thu từ dầu thô: 53.200,000 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 24.900,000 tỷ đồng.
- Các khoản thu để lại quản lý qua ngân sách: 21,729 tỷ đồng.
b) Dự toán thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng: 11.615,399 tỷ đồng.
c) Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: 11.615,399 tỷ đồng.
Gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 4.784,500 tỷ đồng.
- Chi thường xuyên: 3.296,288 tỷ đồng.
- Chi dự phòng tài chính: 241,839 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách: 21,729 tỷ đồng.
- Chi bổ sung ngân sách huyện, thành phố: 3.271,043 tỷ đồng.
d) Dự toán chi thường xuyên cấp Tỉnh theo ngành, lĩnh vực năm 2015 là: 4.152,099 tỷ đồng (chi tiết kèm theo biểu số 01/NQ kèm theo). Bao gồm:
- Chi từ ngân sách: 3.170,845 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn thu: 981,254 tỷ đồng.
e) Dự toán chi thường xuyên cấp tỉnh theo đơn vị năm 2014 là: 4.152,099 tỷ đồng (chi tiết kèm theo biểu số 02/NQ kèm theo). Bao gồm:
- Chi từ ngân sách: 3.170,845 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn thu: 981,254 tỷ đồng.
5. Dự toán thu, chi ngân sách các huyện, thành phố năm 2015:
a) Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện: 5.197,919 tỷ đồng .
b) Dự toán thu ngân sách huyện được hưởng: 1.737,113 tỷ đồng.
c) Số bổ sung ngân sách huyện: 3.271,043 tỷ đồng. (chi tiết kèm theo biểu số 03/NQ kèm theo). Bao gồm:
- Bổ sung cân đối ngân sách: 1.382,636 tỷ đồng.
- Bổ sung có mục tiêu: 1.888,407 tỷ đồng.
d) Dự toán chi ngân sách huyện: 5.008,156 tỷ đồng.
- Chi từ ngân sách: 4.984,664 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách: 23,492 tỷ đồng.
Điều 2. Về việc xử lý số giảm thu ngân sách cấp huyện năm 2014:
Cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh, sau khi khóa sổ ngân sách năm 2014 xác định số thực giảm thu (không kể tiền sử dụng đất) của từng huyện, thành phố so với dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao, xem xét được cấp bù từ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2015.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa V, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong các kỳ công bố từ năm 2014 đến năm 2016
- 2 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2016 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và Phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015
- 4 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011-2013 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và Phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015
- 3 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2016 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong các kỳ công bố từ năm 2014 đến năm 2016
- 6 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018