HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2014/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 9177/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 8.184 tỷ đồng (tám nghìn, một trăm tám tư tỷ đồng), trong đó: thu nội địa 6.880 tỷ đồng (sáu nghìn, tám trăm tám mươi tỷ đồng), thu từ hoạt động XNK 1.290 tỷ đồng (một nghìn, hai trăm chín mươi tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết 14 tỷ đồng (mười bốn tỷ đồng).
(Có phụ lục số 1 kèm theo)
2. Tổng số chi ngân sách địa phương: 17.652.446 triệu đồng (Mười bảy nghìn, sáu trăm năm hai tỷ, bốn trăm bốn sáu triệu đồng).
(Có phụ lục số 2, 3, 4 và 5 kèm theo)
3. Phê chuẩn tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2015.
(Có phụ lục số 6 và số 7 kèm theo)
Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2015
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh
Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN). Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ thực hiện chuyển nguồn đối với các khoản chi thực sự cần thiết theo đúng quy định của pháp luật. Kiên quyết không thực hiện việc chuyển nguồn đối với các nhiệm vụ do chủ quan các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chậm.
Tiếp tục tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020. Tập trung đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư; đẩy mạnh áp dụng cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý. Tích cực triển khai Đề án cải cách chế độ công vụ, công chức; tăng cường công khai, minh bạch trong hoạt động công vụ. Quan tâm khuyến khích doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
Tiếp tục tập trung chỉ đạo vận động thu hút các dự án đầu tư đối với những ngành, lĩnh vực có nguồn thu ngân sách lớn theo danh mục đã được phê duyệt. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là ưu đãi về đất đai, tiếp cận vốn, tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu, thuế, hải quan. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về thu hút đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án đã được khởi công, xúc tiến các công việc liên quan đến triển khai dự án; đẩy nhanh công tác đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện đúng cam kết đã ký với nhà đầu tư. Thực hiện biện pháp khuyến khích, đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là các mặt hàng có giá trị cao của tỉnh.
2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách, quan tâm bồi dưỡng khai thác nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Tổ chức thực hiện tốt các Luật thuế sửa đổi, bổ sung. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ nhiều năm trước, các khoản thu từ dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi hoặc được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán...; tăng cường giám sát đối với hàng tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu. Chú trọng việc thanh tra chuyên đề về chuyển giá, thương mại điện tử, kinh doanh qua mạng.
Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả giải pháp về NSNN, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, triệt để tiết kiệm để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, phấn đấu tăng chi trả nợ. Hạn chế tối đa việc ban hành chính sách mới làm giảm thu, tăng chi NSNN.
Đôn đốc chủ dự án các khu đô thị, dự án nộp kịp thời số tiền đất vào ngân sách. Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện dự án, đề xuất xử lý những dự án thực hiện không đúng cam kết hoặc sai mục đích; kiểm soát chặt chẽ giá bất động sản. Triển khai kế hoạch sử dụng đất 2015 đã được phê duyệt, lập dự án đầu tư hạ tầng, khai thác khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất.
Cục Hải quan Nghệ An tập trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của doanh nghiệp; khuyến khích doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế qua hệ thống ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với những mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì...; khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu...; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng biện pháp cưỡng chế kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế
Thực hiện cơ cấu lại chi NSNN theo hướng ưu tiên đảm bảo chính sách, chế độ đã ban hành cho con người, chi an sinh xã hội; chi thường xuyên bố trí đủ đảm bảo chế độ cho con người và những yêu cầu thiết yếu để vận hành bộ máy quản lý nhà nước. Bố trí chi đầu tư phát triển phù hợp với khả năng ngân sách, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện cơ chế, chính sách đã được ban hành. Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả giải pháp về NSNN, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh đã giao. Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát chính sách, chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ chính sách chồng chéo, không hiệu quả. Tạm dừng ban hành chính sách, chế độ mới (kể cả việc mở rộng đối tượng và phạm vi áp dụng của chính sách, chế độ an sinh xã hội đang thực hiện). Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng sản phẩm trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
Thực hiện công khai tài chính - ngân sách, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, chính sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm trường hợp sử dụng tài sản nhà nước thất thoát, lãng phí.
Tiếp tục giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện xã hội hóa các loại hình sự nghiệp, nhất là y tế, giáo dục với mức độ cao hơn; khuyến khích đơn vị sự nghiệp có thu đổi mới, nâng cao cung cấp dịch vụ công, đáp ứng được nhu cầu thị trường để tăng thu cho đơn vị, giảm gánh nặng cho NSNN; đồng thời khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cung ứng dịch vụ công.
Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo đúng chế độ quy định; tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả biện pháp chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng, kết luận thanh tra và xử lý sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 21/12/2012 của Ban Bí thư và Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tiết kiệm các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác trong nước, ngoài nước và nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách khác. Các ngành, các cấp tổ chức đại hội Đảng, lễ kỷ niệm năm tròn, năm chẵn trên tinh thần triệt để tiết kiệm.
Triển khai kịp thời chính sách bảo đảm an sinh xã hội, đẩy nhanh Chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn. Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 3 huyện nghèo (trong chương trình 62 huyện nghèo) và 42 xã nghèo theo Nghị quyết số 319/2010/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An.
Thực hiện quản lý giá theo nguyên tắc thị trường, theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường, phân tích và dự báo để kịp thời đề ra các giải pháp bình ổn giá cả theo đúng quy định của pháp luật; tích cực phòng chống buôn lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng và gian lận thương mại, thao túng thị trường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, quyền lợi người tiêu dùng. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ các yếu tố hình thành giá đối với mặt hàng nhà nước còn duyệt giá, những mặt hàng sản xuất theo đơn đặt hàng từ ngân sách nhà nước. Giám sát hành vi nâng giá, giảm giá hoặc giảm chất lượng của doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ.
4. Đẩy mạnh tiến độ và giải ngân vốn xây dựng cơ bản
Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và tín dụng ưu đãi, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả quản lý. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ dự án quan trọng quốc gia, chương trình mục tiêu quốc gia, dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Tập trung rà soát từng dự án cụ thể, đánh giá chính xác tiến độ thực hiện và tỷ lệ giải ngân của từng hợp đồng xây lắp để có giải pháp kịp thời, phù hợp; tập trung vốn cho các công trình sắp hoàn thành đưa vào sử dụng và hạn chế tối đa việc khởi công xây dựng mới. Siết chặt kỷ luật đầu tư công và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm. Rà soát và kiên quyết xử lý tình trạng nợ đọng vốn NSNN ở các cấp; quản lý chỉ đạo cho ứng vốn sát với khối lượng thực hiện để vừa tăng tỷ lệ giải ngân, vừa tạo điều kiện cho nhà đầu tư mua vật tư, thiết bị, đẩy nhanh tiến độ xây dựng.
Tiếp tục soát xét danh mục công trình đã bố trí vốn kế hoạch năm trước nhưng không giải ngân được, xác định rõ nguyên nhân của việc triển khai chậm để có hướng xử lý nghiêm túc nhằm nâng cao hiệu quả của vốn đầu tư. Thực hiện cắt chuyển vốn công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB, nhà thầu thiếu năng lực vi phạm hợp đồng thực hiện chậm tiến độ xây dựng công trình.
Đối với công tác GPMB: Tập trung giải quyết kinh phí GPMB cho những công trình sắp triển khai cần phải ưu tiên bố trí kinh phí GPMB sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên giải quyết những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng XDCB, hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng XDCB mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương
Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng XDCB, có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng XDCB của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2014 nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, dự án dự kiến hoàn thành năm 2015. Đối với dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng, chỉ bố trí vốn khởi công mới dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện dự án đầu tư XDCB; chủ động áp dụng biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng XDCB mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng XDCB.
6. Rà soát lại các cơ chế chính sách đã ban hành giai đoạn 2011 - 2015 và xây dựng các chính sách cho giai đoạn 2016 - 2020
Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2020 theo tinh thần của Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị và Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII đề ra, đánh giá những chính sách đã ban hành trong thời gian qua, chính sách nào phát huy hiệu quả cũng như chính sách duy trì đã lâu, manh mún cần thay thế, loại bỏ để dành nguồn lực khuyến khích lĩnh vực mới phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, vừa đảm bảo cân đối nguồn lực thực hiện.
Rà soát tổng thể chương trình an sinh xã hội, chính sách về hỗ trợ giáo dục, y tế, bảo đảm an sinh xã hội còn trùng lắp chế độ, các đề án, các khoản phụ cấp trong giai đoạn 2011 - 2015, các chương trình mục tiêu quốc gia 2011 - 2015, để tổng hợp, cân đối nguồn lực với sự cần thiết, kiến nghị, đề xuất, lồng ghép, xác định lộ trình chính sách phù hợp trong giai đoạn 2016 - 2020, tiếp tục dành nguồn lực và huy động người dân tham gia đóng góp, triển khai hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách năm 2015
1. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương, tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách; bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã; giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, địa phương, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Do áp dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Điều hành tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh hưởng, phần bố trí chi đầu tư phát triển, theo tiến độ thu tiền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện nếu thu tiền sử dụng đất không đạt tiến độ dự toán, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh giảm vốn chi XDCB đã bố trí từ nguồn tiền sử dụng đất tương ứng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Giám sát thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2015
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban khác của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán NSNN năm 2015 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU | DỰ TOÁN NĂM 2015 |
1 | 2 | 3 |
| Tổng thu NSNN theo chỉ tiêu HĐND tỉnh giao (A+B) | 8.184.000 |
A | Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I+II) | 8.170.000 |
I | Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước) | 6.880.000 |
| Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất | 6.230.000 |
1 | Thu từ DN TW quản lý | 1.100.000 |
2 | Thu từ DN ĐP quản lý | 300.000 |
3 | Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài | 310.000 |
4 | Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh | 3.110.000 |
5 | Lệ phí trước bạ | 460.000 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 30.000 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 220.000 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 170.000 |
9 | Thu phí và lệ phí | 135.000 |
| - Phí và lệ phí trung ương | 40.000 |
| - Phí và lệ phí địa phương | 95.000 |
10 | Thu tiền sử dụng đất | 650.000 |
11 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 90.000 |
11 | Thu khác cân đối ngân sách | 255.000 |
| Tr. đó cân đối ngân sách cả thu phạt ATGT và thu phạt hành chính | 150.000 |
12 | Thu ngân sách xã | 50.000 |
II | Thu từ hoạt động XNK | 1.290.000 |
B | Thu xổ số kiến thiết | 14.000 |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN 2015 |
1 | 2 | 3 |
| TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 8.184.000 |
A | TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH | 8.170.000 |
I | Thu nội địa | 6.880.000 |
II | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 1.290.000 |
B | THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT | 14.000 |
| TỔNG NGUỒN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B+C) | 17.652.446 |
A | THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HƯỞNG THEO PHÂN CẤP | 6.727.246 |
B | BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 10.211.200 |
I | Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách | 5.138.837 |
II | Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch | 5.072.363 |
1.1 | Vốn thiết bị ngoài nước | 214.250 |
1.2 | Vốn xây dựng cơ bản theo chương trình Chính phủ | 1.007.100 |
2 | Chi thường xuyên | 3.301.513 |
2.1 | Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác | 1.333.066 |
2.2 | Kinh phí cải cách tiền lương Trung ương cấp | 1.968.447 |
3 | Chương trình mục tiêu quốc gia | 549.500 |
3.1 | Vốn đầu tư xây dựng cơ bản | 268.880 |
3.2 | Vốn sự nghiệp | 280.620 |
C | NGUỒN KHÁC | 714.000 |
1 | Thu xổ số kiến thiết | 14.000 |
2 | Tạm ứng vốn nhàn rỗi Kho bạc Nhà nước | 700.000 |
DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN 2015 (Đã trừ TK) | TRONG ĐÓ | ||
NGÂN SÁCH TỈNH | NGÂN SÁCH HUYỆN | NGÂN SÁCH XÃ | |||
1 | 2 | 3 | 3.1 | 3.2 | 3.3 |
| Tổng chi Ngân sách địa phương (I+II+III) | 17.652.446 | 8.450.810 | 7.172.139 | 2.029.497 |
I | Chi đầu tư phát triển | 3.401.850 | 3.058.150 | 198.850 | 144.850 |
1 | Nguồn vốn trong nước | 1.163.920 | 820.220 | 198.850 | 144.850 |
| Trđó: Hỗ trợ kinh phí xây dựng trụ sở mới Tòa án tỉnh | 20.000 | 20.000 |
|
|
2 | Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước | 214.250 | 214.250 |
|
|
3 | Bổ sung có mục tiêu từ Ngân sách Trung ương | 1.007.100 | 1.007.100 |
|
|
4 | Thu xổ số kiến thiết đầu tư trở lại | 14.000 | 14.000 |
|
|
5 | Các Chương trình mục tiêu Quốc gia (vốn đầu tư) | 268.880 | 268.880 |
|
|
6 | Tạm ứng vốn nhàn rỗi Kho bạc Nhà nước | 700.000 | 700.000 |
|
|
7 | Bổ sung kinh phí GPMB từ nguồn chi thường xuyên | 33.700 | 33.700 |
|
|
II | Chi thường xuyên: | 13.949.536 | 5.218.669 | 6.873.769 | 1.857.098 |
1 | Chi trợ giá các mặt hàng chính sách; hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách | 55.615 | 55.615 |
|
|
2 | Chi sự nghiệp kinh tế | 1.434.370 | 1.070.765 | 303.857 | 59.748 |
3 | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 6.188.053 | 961.093 | 5.182.910 | 44.050 |
4 | Chi sự nghiệp y tế | 1.417.174 | 820.810 | 596.364 |
|
5 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 38.288 | 38.288 |
|
|
6 | Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin | 153.082 | 67.156 | 51.498 | 34.428 |
7 | Chi các ngày lễ lớn | 15.000 | 15.000 |
|
|
8 | Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình | 63.394 | 34.629 | 28.765 |
|
9 | Chi sự nghiệp thể dục - thể thao | 16.576 | 1.808 | 14.768 |
|
10 | Chi bảo đảm xã hội | 633.755 | 470.547 | 57.797 | 105.411 |
11 | Chi quản lý hành chính | 2.585.295 | 583.126 | 527.285 | 1.474.884 |
12 | Chi an ninh quốc phòng địa phương | 259.392 | 155.604 | 49.869 | 53.919 |
13 | Chi thi đua khen thưởng | 25.000 | 25.000 |
|
|
14 | Chi khác ngân sách | 254.014 | 124.100 | 45.256 | 84.658 |
| Trđó: Hỗ trợ xây dựng nhà Văn hóa tỉnh Xiêng Khoảng - Lào | 8.000 | 8.000 |
|
|
15 | Kinh phí trang bị phương tiện làm việc | 82.900 | 67.500 | 15.400 |
|
| Trong đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ xe ô tô | 20.000 | 20.000 |
|
|
16 | Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác | 334.514 | 334.514 |
|
|
17 | Chi bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính | 10.000 | 10.000 |
|
|
18 | Trả phí, lãi vay đầu tư | 12.600 | 12.600 |
|
|
19 | Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trù tài chính | 2.890 | 2.890 |
|
|
20 | Phân bổ sau bao gồm cả tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp của các sự nghiệp | 79.687 | 79.687 |
|
|
21 | NS Trung ương hỗ trợ các Chương trình | 4.717 | 4.717 |
|
|
22 | Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp) | 283.220
| 283.220
|
|
|
III | Dự phòng | 301.060 | 173.991 | 99.520 | 27.549 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2015 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Đơn vị | Dự toán 2015 (chưa trừ 1% BHTN) |
1 | 2 | 3 |
A | Quản lý hành chính | 435.286 |
I | Quản lý nhà nước cấp tỉnh | 378.818 |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An | 28.474 |
2 | Ban Tôn giáo tỉnh | 2.213 |
3 | VP Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND | 7.405 |
4 | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 9.020 |
5 | Thanh tra tỉnh | 7.140 |
6 | Kinh phí các Đoàn thanh tra, kiểm tra | 2.500 |
7 | Sở Tài chính | 13.321 |
8 | Phòng công chứng số 1 | 429 |
9 | Phòng công chứng số 2 | 327 |
10 | Trung tâm trợ giúp pháp lý | 2.215 |
11 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 8.601 |
- | Sở Lao động TBXH | 7.705 |
- | Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh | 896 |
12 | Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội | 1.673 |
13 | Sở Y tế | 5.970 |
14 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 13.232 |
15 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 10.734 |
16 | Sở Nội vụ | 5.729 |
17 | Ban thi đua khen thưởng | 2.925 |
18 | Chi cục Phát triển nông thôn | 8.553 |
19 | Chi cục Quản lý thị trường | 13.646 |
20 | Ban Dân tộc | 4.291 |
21 | Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản | 3.454 |
22 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 2.662 |
23 | Chi cục Lâm nghiệp | 3.518 |
24 | Sở Thông tin và Truyền thông | 6.683 |
25 | Sở Công Thương | 8.256 |
26 | Sở Giao thông vận tải | 5.825 |
27 | Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh | 1.957 |
28 | Thanh tra giao thông | 6.627 |
29 | Sở Xây dựng | 5.681 |
30 | Thanh tra xây dựng | 1.569 |
31 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 7.739 |
32 | Chi cục bảo vệ môi trường | 3.302 |
33 | Sở Tư pháp | 8.679,0 |
- | Văn phòng Sở Tư pháp | 7.279 |
- | KP soạn thảo VB QPPL về các đề án của tỉnh | 1.400 |
34 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 2.468 |
35 | Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm | 2.460 |
36 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 8.407 |
37 | Sở Khoa học và Công nghệ | 4.460 |
38 | Liên minh hợp tác xã | 2.874 |
39 | Sở Ngoại vụ | 5.158 |
40 | Chi cục quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản | 2.249 |
41 | Chi cục nuôi trồng thủy sản | 2.773 |
42 | Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống | 4.826 |
43 | KP hoạt động tôn giáo, dân tộc | 3.705 |
- | Ban tôn giáo tỉnh | 745 |
- | Ban Dân tộc | 1.566 |
- | Trung tâm hỗ trợ tư vấn DTTS | 521 |
- | Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh | 873 |
44 | Kinh phí trang phục thanh tra (các đơn vị) | 756,5 |
45 | BQL Khu kinh tế Đông Nam | 4.734,0 |
46 | Công ty phát triển các Khu công nghiệp | 1.153,0 |
47 | Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh giao | 3.020 |
- | Cục Thống kê Nghệ An | 250,0 |
- | Liên đoàn lao động tỉnh (quy chế dân chủ) | 20,0 |
- | Cục thi hành án dân sự tỉnh (KP Ban chỉ đạo thi hành án dân sự: 100 trđ; Hỗ trợ hoạt động theo CV 17558/LB: BTC-BTP: 150 trđ) | 250 |
- | Kho bạc Nghệ An (bao gồm cả kinh phí bảo trì hệ thống phần mềm chung) | 500 |
- | Cục thuế tỉnh (hỗ trợ công các tuyên truyền và thu Ngân sách) | 1.000 |
- | Tòa án nhân dân tỉnh (Kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động) | 1.000 |
48 | Trung tâm khuyến công và tư vấn PT công nghiệp | 1.350 |
49 | Chi đoàn ra, đoàn vào | 3.000 |
50 | Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP | 99.188 |
51 | Dự phòng tăng biên chế; Điều chỉnh tăng lương | 11.886 |
II | Hội đồng nhân dân tỉnh (3 cấp) | 10.905 |
1 | Hoạt động của HĐND tỉnh | 8.405 |
2 | Dự phòng hoạt động HĐND tỉnh | 2.500 |
III | Đoàn đại biểu Quốc hội | 2.450 |
1 | Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc hội | 2.450 |
IV | Hội và đoàn thể | 43.113 |
a | Hội NN quần chúng (hỗ trợ) | 13.078 |
1 | Hội Chữ thập đỏ | 4.247 |
2 | Hội Đông y | 332 |
3 | Hội Châm cứu | 132 |
4 | Hội làm vườn | 283 |
5 | Hội Kiến trúc sư | 328 |
6 | Hội Văn nghệ dân gian | 63 |
7 | Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật | 1.221 |
8 | Hội Nhà báo | 792 |
9 | Hội Tâm lý giáo dục | 66 |
10 | Hội Luật gia | 180 |
11 | Hội Người mù | 687 |
12 | Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật | 1.100 |
13 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 403 |
14 | Hội Khuyến học | 579 |
15 | Hội Người cao tuổi | 251 |
16 | Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh | 329 |
17 | Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh | 522 |
18 | Đoàn Luật sư | 63 |
19 | Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin | 526 |
20 | Hội kế hoạch hóa gia đình | 166 |
21 | Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày | 447 |
22 | Hội PT hợp tác KT Việt - Lào - Cămpuchia | 104 |
23 | Hội sinh vật cảnh | 155 |
24 | Hội Kinh tế trang trại | 102 |
b | Khối đoàn thể chính trị | 30.035 |
1 | Tỉnh đoàn | 6.582 |
2 | Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 6.369 |
3 | Hội Nông dân | 6.235 |
4 | Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh | 8.185 |
5 | Hội Cựu chiến binh | 2.664 |
B | Sự nghiệp kinh tế | 406.740 |
I | Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị | 60.325 |
1 | Quỹ địa chính | 57.000 |
2 | Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh | 3.325 |
II | Sự nghiệp môi trường | 63.535 |
1 | Sự nghiệp môi trường - quan trắc | 37.335 |
2 | Sự nghiệp biển và hải đảo | 6.650 |
3 | Sự nghiệp tài nguyên khoáng sản | 475 |
4 | Quỹ Bảo vệ môi trường | 1.425 |
5 | Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh | 6.650 |
6 | Chi cục Bảo vệ thực vật | 2.000 |
7 | Kinh phí xử lý môi trường cho các đề án không do Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư; phân bổ sau | 9.000 |
III | Khuyến nông - lâm | 25.037 |
1 | Trung tâm khuyến nông tỉnh | 13.467 |
2 | 20 Trạm khuyến nông huyện | 11.570 |
IV | Sự nghiệp thủy sản | 5.122 |
1 | Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An | 1.508 |
2 | Ban quản lý cảng cá Nghệ An | 2.180 |
3 | SN bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Chi cục Khai thác và BVTS) | 1.434 |
V | Đối ứng các dự án | 16.473 |
1 | Hội đồng quản lý lưu vực Sông Cả (Chi cục thủy lợi) | 150 |
3 | DA hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu ở rừng và đồng bằng Nghệ An | 478 |
4 | Đối ứng dự án cạnh tranh chăn nuôi và AT TP | 3.000 |
5 | Đối ứng dự án phục hồi và bền vững rừng phòng hộ | 1.500 |
6 | Đối ứng dự án Phát triển ngành lâm nghiệp (WB3) | 1.500 |
7 | Đối ứng Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững | 1.000 |
8 | Đối ứng các dự án khác | 8.845 |
VI | Kinh phí xúc tiến đầu tư | 4.200 |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 500 |
2 | Sở Tài chính | 300 |
3 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 100 |
4 | Sở Công Thương | 150 |
5 | Sở Giao thông vận tải | 100 |
6 | Sở Xây dựng | 150 |
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100 |
8 | Sở Ngoại vụ | 100 |
9 | Trung tâm xúc tiến thương mại | 200 |
10 | Trung tâm xúc tiến du lịch | 350 |
11 | Trung tâm công nghệ thông tin | 150 |
12 | Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển | 750 |
13 | Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam | 950 |
14 | Khối huyện | 300 |
- | Thành phố Vinh | 150 |
- | Huyện Nghi Lộc | 50 |
- | Thị xã Cửa Lò | 100 |
VI | Kinh phí xúc tiến thương mại | 1.000 |
VII | Quỹ hỗ trợ nông dân | 3.000 |
VIII | Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã | 1.000 |
IX | Các đơn vị sự nghiệp kinh tế | 117.174 |
1 | Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão | 7.990 |
2 | Đoàn Quy hoạch nông nghiệp và thủy lợi | 3.535 |
3 | Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh MT nông thôn | 1.172 |
4 | Trung tâm kỹ thuật TNMT | 1.872 |
5 | Trung tâm giống cây trồng | 4.434 |
6 | Trung tâm công nghệ thông tin (TNMT) | 1.321 |
7 | Trung tâm quan trắc và kỹ thuật môi trường | 3.171 |
8 | Ban quản lý dự án chuyên ngành NN và PTNT | 1.504 |
9 | Ban quản lý dự án nông nghiệp và PTNT (NAPMU) | 275 |
10 | Chi cục văn thư lưu trữ Nghệ An | 5.612 |
11 | Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên | 691 |
12 | Trung tâm xúc tiến thương mại | 759 |
13 | Chi cục Thủy lợi | 2.950 |
14 | Đoàn điều tra quy hoạch lâm nghiệp | 2.905 |
15 | Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính | 1.486 |
16 | Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất | 1.546 |
17 | Quỹ Bảo vệ môi trường | 649 |
18 | Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản | 429 |
19 | Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển | 1.318 |
20 | Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng | 1.537 |
21 | Trung tâm kiểm định xây dựng | 415 |
22 | Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông | 1.642 |
23 | Văn phòng điều phối CTMTQG và xây dựng nông thôn mới | 1.347 |
24 | Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An | 971 |
25 | Cổng thông tin điện tử Nghệ An | 2.880 |
26 | BCH lực lượng TNXP - XDKT | 1.131 |
27 | Khối tổng đội TNXP - XDKT | 9.038 |
- | Tổng đội 1 Thanh niên xung phong - XDKT | 621 |
- | Tổng đội 2 Thanh niên xung phong - XDKT | 1.165 |
- | Tổng đội 3 Thanh niên xung phong - XDKT | 964 |
- | Tổng đội 5 Thanh niên xung phong - XDKT | 1.215 |
- | Tổng đội 6 Thanh niên xung phong - XDKT | 577 |
- | Tổng đội 8 Thanh niên xung phong - XDKT | 1.708 |
- | Tổng đội 9 Thanh niên xung phong - XDKT | 1.065 |
- | Tổng đội 10 Thanh niên xung phong - XDKT | 1.723 |
28 | Vườn Quốc gia Pù Mát | 19.527 |
29 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Kỳ Sơn | 2.594 |
30 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Kỳ | 1.483 |
31 | BQL khu bảo tồn thiên nhiên phù hoạt | 6.249 |
32 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳ Châu | 1.740 |
33 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳ Hợp | 1.830 |
34 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Tương Dương | 1.879 |
35 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Con Cuông | 1.972 |
36 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Thanh Chương | 1.947 |
37 | Ban Quản lý rừng đặc dụng Nam Đàn | 2.508 |
38 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Nghi Lộc | 936 |
39 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳnh Lưu | 1.053 |
40 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Yên Thành | 1.181 |
41 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Anh Sơn | 1.484 |
42 | Dự phòng tăng biên chế | 8.211 |
VIII | Sự nghiệp nông nghiệp | 39.880 |
1 | Chi cục Thú y | 14.373 |
2 | Chi cục Bảo vệ thực vật | 20.838 |
3 | Trung tâm Giống chăn nuôi | 4.669 |
IX | Chi cục kiểm lâm | 69.994 |
C | SN giáo dục - Đào tạo cấp tỉnh | 961.094 |
I | Sự nghiệp giáo dục | 197.283 |
II | Sự nghiệp đào tạo, đào tạo lại | 308.855 |
III | Sự nghiệp dạy nghề | 158.587 |
IV | Kinh phí thực hiện Nghị định 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP và Nghị định số 116/2010/NĐ-CP | 296.369 |
D | Sự nghiệp y tế | 820.810 |
E | Sự nghiệp văn hóa | 67.156 |
F | Sự nghiệp thể thao | 1.808 |
G | Sự nghiệp PT truyền hình | 34.629 |
H | Sự nghiệp LĐTB & xã hội | 418.590 |
I | Sự nghiệp nghiên cứu khoa học | 38.288 |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng thu trên địa bàn huyện | Tổng chi NS huyện, xã (Chưa trừ 1% BHTN) | Bổ sung cân đối NS huyện xã (Chưa trừ 1% BHTN) | |||||
Tổng chi | Bao gồm | Tổng chi | Bao gồm | ||||||
Chi NS huyện | Trong đó | Chi NS xã | Bổ sung cân đối NS huyện | Bổ sung cân đối NS xã | |||||
SN GD Đào tạo dạy nghề | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 2.1 | 2.1.a | 2.2 | 3 | 3.1 | 3.2 |
1 | TP. Vinh | 1.084.600 | 688.880 | 532.641 | 300.519 | 156.239 | 109.380 | 56.571 | 52.809 |
2 | Hưng Nguyên | 59.700 | 337.186 | 246.921 | 172.131 | 90.265 | 295.949 | 219.154 | 76.795 |
3 | Nam Đàn | 64.470 | 405.760 | 302.836 | 228.973 | 102.924 | 359.216 | 272.190 | 87.026 |
4 | Nghi Lộc | 103.140 | 484.410 | 358.645 | 259.405 | 125.765 | 411.494 | 305.830 | 105.664 |
5 | Diễn Châu | 144.600 | 676.089 | 518.313 | 409.536 | 157.776 | 570.981 | 438.200 | 132.781 |
6 | Quỳnh Lưu | 113.280 | 596.256 | 462.620 | 352.384 | 133.636 | 514.774 | 409.709 | 105.065 |
7 | Yên Thành | 121.880 | 693.906 | 516.652 | 387.887 | 177.254 | 617.367 | 470.475 | 146.892 |
8 | Đô Lương | 105.400 | 509.369 | 377.049 | 278.489 | 132.320 | 437.708 | 332.723 | 104.985 |
9 | Thanh Chương | 52.700 | 638.605 | 487.686 | 388.688 | 150.919 | 606.191 | 467.360 | 138.831 |
10 | Anh Sơn | 31.500 | 373.104 | 287.480 | 213.568 | 85.623 | 349.281 | 273.133 | 76.148 |
11 | Tân Kỳ | 31.210 | 417.852 | 325.805 | 252.464 | 92.047 | 394.834 | 310.762 | 84.072 |
12 | Nghĩa Đàn | 43.470 | 384.645 | 288.738 | 206.572 | 95.907 | 351.797 | 264.701 | 87.096 |
13 | Quỳ Hợp | 114.600 | 395.259 | 310.318 | 227.860 | 84.941 | 340.669 | 263.065 | 77.604 |
14 | Quỳ Châu | 15.840 | 249.559 | 197.779 | 123.764 | 51.779 | 237.613 | 188.344 | 49.269 |
15 | Quế Phong | 20.260 | 338.285 | 278.472 | 197.504 | 59.813 | 323.410 | 266.684 | 56.726 |
16 | Con Cuông | 11.790 | 303.532 | 251.942 | 190.898 | 51.590 | 294.707 | 245.628 | 49.079 |
17 | Tương Dương | 12.880 | 374.038 | 306.058 | 217.927 | 67.980 | 364.304 | 298.494 | 65.810 |
18 | Kỳ Sơn | 8.850 | 443.540 | 363.465 | 275.948 | 80.075 | 436.810 | 358.141 | 78.669 |
19 | TX. Cửa Lò | 226.550 | 205.990 | 172.320 | 71.469 | 33.670 | 32.189 | 13.513 | 18.676 |
20 | TX. Thái Hòa | 79.650 | 221.387 | 177.737 | 105.421 | 43.650 | 160.994 | 133.794 | 27.200 |
21 | TX. Hoàng Mai | 80.000 | 252.417 | 205.096 | 130.936 | 47.320 | 187.396 | 153.905 | 33.490 |
| KP phân bổ sau |
| 211.566 | 203.566 | 190.566 | 8.000 | 211.566 | 203.566 | 8.000 |
| Cộng | 2.526.370 | 9.201.633 | 7.172.139 | 5.182.910 | 2.029.495 | 7.608.628 | 5.945.941 | 1.662.688 |
TỶ LỆ TIẾT TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: %
TT | Đơn vị | Tỷ lệ % các cấp NS hưởng | ||
Ngân sách tỉnh | NS huyện | NS xã | ||
A | B | 1 | 2 | 3 |
| Tổng cộng |
|
|
|
1 | TP. Vinh |
|
|
|
- | Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò | 80 | 10 | 10 |
- | Tiền đất Đại lộ Lê Nin | 80 | 10 | 10 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 30 | 40 | 30 |
2 | Hưng Nguyên |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
3 | Nam Đàn |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 30 | 40 | 30 |
4 | Nghi Lộc |
|
|
|
- | Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò | 80 | 10 | 10 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
5 | Diễn Châu |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
6 | Quỳnh Lưu |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
7 | Yên Thành |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
8 | Đô Lương |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
9 | Thanh Chương |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
10 | Anh Sơn |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
11 | Tân Kỳ |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
12 | Nghĩa Đàn |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
13 | Quỳ Hợp |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
14 | Quỳ Châu |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
15 | Quế Phong |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
16 | Con Cuông |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
17 | Tương Dương |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
18 | Kỳ Sơn |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
19 | Thị xã Cửa Lò |
|
|
|
- | Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò | 80 | 10 | 10 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 30 | 55 | 15 |
20 | Thị xã Thái Hòa |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 30 | 40 | 30 |
21 | Thị xã Hoàng Mai |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 30 | 55 | 15 |
- | Khác | 0 | 70 | 30 |
CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: %
TT | Đơn vị | Các khoản phân chi giữa NS tỉnh, NS huyện và NS xã | |||||||||||||||||||||
Thu từ DNNN (không kể các đơn vị hạch toán toàn ngành) | Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài | Thuế thu nhập cá nhân do VP Cục thuế thu | Thuế tài nguyên, tiền thuê đất | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế TNCN do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu) | Lệ phí trước bạ (không kể trước bạ nhà đất) | Lệ phí trước bạ nhà đất; Thuế sử dụng đất phi NN; Môn bài cá thể NQD | Thuế GTGT, TNDN, thu khác của CTN-DV-NQD thuộc doanh nghiệp (trừ những đơn vị do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu) | Thuế GTGT, thu khác của CTN-DV-NQD thuộc hộ cá thể (trừ những đơn vị do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu) | Thuế TTĐB của CTN-ĐV- NQD (trừ các đ/v do Cục thuế thu) | Thu cân đối NS xã | ||||||||||||
NS tỉnh | NS tỉnh | NS tỉnh | NS tỉnh | NS tỉnh | NS tỉnh | NS huyện | NS xã | NS tỉnh | NS huyện | NS xã | NS tỉnh | NS huyện | NS xã | NS tỉnh | NS huyện | NS xã | NS tỉnh | NS huyện | NS xã | NS huyện | NS xã | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8.1 | 8.2 | 8.3 | 9.1 | 9.2 | 9.3 | 10.1 | 10.2 | 10.3 | 11.1 | 11.2 | 11.3 | 12.1 | 12.2 | 12.3 | 13 | 14 |
1 | T.P Vinh | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 55 | 5 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 50 | 50 | 0 | 0 | 70 | 30 | 100 | 100 |
2 | Hưng Nguyên | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
3 | Nam Đàn | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
4 | Nghi Lộc | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
5 | Diễn Châu | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
6 | Quỳnh Lưu | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
7 | Yên Thành | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
8 | Đô Lương | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
9 | Thanh Chương | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
10 | Anh Sơn | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
11 | Tân Kỳ | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
12 | Nghĩa Đàn | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
13 | Quỳ Hợp | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
14 | Quỳ Châu | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
15 | Quế Phong | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
16 | Con Cuông | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
17 | Tương Dương | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
18 | Kỳ Sơn | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
19 | TX Cửa Lò | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 50 | 50 | 100 | 100 |
20 | TX Thái Hòa | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
21 | TX Hoàng Mai | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 40 | 50 | 10 | 40 | 60 | 0 | 0 | 30 | 70 | 20 | 80 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 |
- 1 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2015 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 2 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2015 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về quyết toán thu - chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2013
- 2 Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2013
- 4 Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND về quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Nghị quyết 38/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9 Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về dự toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, dự toán thu, chi Ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015
- 10 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 11 Nghị quyết 68/2014/NQ-HĐND điều chỉnh giảm dự toán thu viện phí năm 2013 và quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2013 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 12 Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2015
- 13 Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 14 Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2011, năm 2012
- 15 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 16 Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung tổng quyết toán thu ngân sách địa phương và phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 17 Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2012
- 18 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 19 Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2013 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 20 Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- 21 Chỉ thị 21-CT/TW năm 2012 đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 23 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 25 Nghị quyết 14/2010/NQ/HĐND về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 26 Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 27 Nghị quyết 319/2010/NQ-HĐND thông qua cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 28 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 29 Nghị quyết 154/2009/NQ-HĐND12 về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2010 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 30 Nghị quyết 147/2009/NQ-HĐND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 76/2006/NQ-HĐND12 ngày 09/12/2006 của HĐND tỉnh Lai Châu
- 31 Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 32 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 33 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 34 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Nghị quyết 14/2010/NQ/HĐND về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2013
- 7 Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8 Nghị quyết 38/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2011, năm 2012
- 10 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 11 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12 Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về dự toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, dự toán thu, chi Ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015
- 13 Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND về quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 14 Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về quyết toán thu - chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2013
- 15 Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 16 Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung tổng quyết toán thu ngân sách địa phương và phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 17 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 18 Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2015
- 19 Nghị quyết 68/2014/NQ-HĐND điều chỉnh giảm dự toán thu viện phí năm 2013 và quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2013 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 20 Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2012
- 21 Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 22 Nghị quyết 154/2009/NQ-HĐND12 về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2010 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 23 Nghị quyết 147/2009/NQ-HĐND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 76/2006/NQ-HĐND12 ngày 09/12/2006 của HĐND tỉnh Lai Châu
- 24 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2015 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành