- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 3 Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 4 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5 Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 8 Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2022 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9 Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
VỀ QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 14/4/2015 của liên bộ Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-BNV ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2120/QĐ-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc giao bổ sung biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2018 và năm 2019 của tỉnh Đắk Lắk;
Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh về phương án giao biên chế công chức năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 113/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức của tỉnh Đắk Lắk năm 2019 là 3.082 biên chế, cụ thể như sau:
1. Giao cho các cơ quan, đơn vị sử dụng: 3.080 biên chế, gồm:
a) Các Sở, ban, ngành: 1.451 biên chế.
b) Đội Công tác phát động quần chúng tỉnh: 17 biên chế.
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố: 1.529 biên chế.
d) Đội công tác phát động quần chúng cấp huyện: 83 biên chế.
2. Biên chế dự nguồn tinh giản: 02 biên chế.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
(Đơn vị tính: biên chế)
Số TT | Đối tượng phân bổ | Giao biên chế | Giao biên chế | Biên chế | Ghi chú | |||
Công chức | Đội công tác PĐQC | Công chức | Đội công tác PĐQC | Công chức | Đội công tác PĐQC | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=5-3 | 8=6-4 |
|
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC (A B) | 3.111 | 103 | 2.982 | 100 | -129 | -3 |
| |
A | Biên chế giao (I II): | 3.084 | 103 | 2.980 | 100 | -104 | -3 |
|
I | Các Sở, ban, ngành: | 1.529 | 17 | 1.451 | 17 | -78 | 0 |
|
1 | Sở Giao thông vận tải | 46 |
| 45 |
| -1 | 0 |
|
2 | Sở Xây dựng | 81 |
| 80 |
| -1 | 0 |
|
3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 67 |
| 68 |
| 1 | 0 | Tăng 02 và giảm 01 theo KH tinh giản |
4 | Sở Tài chính | 74 |
| 73 |
| -1 | 0 |
|
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 54 |
| 54 |
| 0 | 0 |
|
6 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 58 |
| 57 |
| -1 | 0 |
|
7 | Sở Tư pháp | 45 |
| 45 |
| 0 | 0 |
|
8 | Sở Công thương | 110 |
| 45 |
| -65 | 0 |
|
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 35 |
| 34 |
| -1 | 0 |
|
10 | Sở Lao động - TB và XH | 60 |
| 58 |
| -2 | 0 |
|
11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 420 |
| 413 |
| -7 | 0 |
|
12 | Sở Y tế | 75 |
| 75 |
| 0 | 0 |
|
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 58 |
| 57 |
| -1 | 0 |
|
14 | Sở Nội vụ | 77 |
| 76 |
| -1 | 0 |
|
15 | Sở Thông tin và Truyền thông | 34 |
| 34 |
| 0 | 0 |
|
16 | Văn phòng HĐND tỉnh | 36 |
| 36 |
| 0 | 0 |
|
17 | Văn phòng UBND tỉnh | 79 |
| 78 |
| -1 | 0 |
|
18 | Sở Ngoại vụ | 22 |
| 22 |
| 0 | 0 |
|
19 | Thanh tra tỉnh | 45 |
| 45 |
| 0 | 0 |
|
20 | Ban Dân tộc | 22 |
| 22 |
| 0 | 0 |
|
21 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 18 |
| 18 |
| 0 | 0 |
|
22 | VP Ban An toàn giao thông tỉnh | 3 |
| 5 |
| 2 | 0 |
|
23 | Liên hiệp các Hội KH - Kỹ thuật tỉnh | 3 |
| 4 |
| 1 | 0 |
|
24 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | 7 |
| 7 |
| 0 | 0 |
|
25 | Đội Công tác PĐQC chuyên trách | 0 | 17 | 0 | 17 | 0 | 0 |
|
II | UBND các huyện, TX, TP | 1.555 | 86 | 1.529 | 83 | -26 | -3 |
|
1 | UBND thành phố Buôn Ma Thuột | 135 | 5 | 133 | 5 | -2 | 0 |
|
2 | UBND thị xã Buôn Hồ | 101 | 4 | 100 | 4 | -1 | 0 |
|
3 | UBND huyện Buôn Đôn | 102 | 6 | 101 | 5 | -1 | -1 |
|
4 | UBND huyện Cư M'gar | 102 | 10 | 101 | 10 | -1 | 0 |
|
5 | UBND huyện Ea H'leo | 103 | 10 | 102 | 10 | -1 | 0 |
|
6 | UBND huyện Ea Kar | 105 | 5 | 103 | 5 | -2 | 0 |
|
7 | UBND huyện Ea Súp | 99 | 5 | 97 | 5 | -2 | 0 |
|
8 | UBND huyện Krông Ana | 102 | 6 | 100 | 5 | -2 | -1 |
|
9 | UBND huyện Krông Bông | 99 | 5 | 97 | 4 | -2 | -1 |
|
10 | UBND huyện Krông Buk | 101 | 5 | 100 | 5 | -1 | 0 |
|
11 | UBND huyện Krông Năng | 100 | 5 | 98 | 5 | -2 | 0 |
|
12 | UBND huyện Krông Pắc | 106 | 7 | 104 | 7 | -2 | 0 |
|
13 | UBND huyện Lắk | 97 | 5 | 95 | 5 | -2 | 0 |
|
14 | UBND huyện M'Drắk | 99 | 4 | 96 | 4 | -3 | 0 |
|
15 | UBND huyện Cư Kuin | 104 | 4 | 102 | 4 | -2 | 0 |
|
B | Biên chế dự nguồn tinh giản | 27 |
| 2 |
| -25 | 0 |
|
- 1 Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 2 Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2022 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022