HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2018/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ: THỊ TRẤN ĐẮK MIL, HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG, GIAI ĐOẠN 2
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Xét tờ trình số 5483/TTr-UBND, ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua Nghị quyết đặt tên đường đô thị, thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho 36 đường trên địa bàn thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông (Có danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện về Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ: THỊ TRẤN ĐẮK MIL, HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG, GIAI ĐOẠN 2
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ĐắkNông)
Stt | Tổ dân phố | Điểm đầu | Điểm cuối | Bề rộng (m) | Chiều dài (km) | Chỉ giới xây -dựng | Hiện trạng | Đề nghị đặt tên đường |
1 | Đường TDP 1 | Đường QL 14 (Nhà ông Mai Hùng) | Sau trường PT Dân tộc Nội trú | 5 | 0,53 | 15 | Nhựa | Mạc Thị Bưởi |
2 | Đường TDP 9 | Nhà ông Minh | Hồ vạn Xuân | 4 | 0,25 | 15 | Nhựa | Nguyễn Bính |
3 | Đường TDP 5 | Nhà bà Trang | Nhà ông Liêm | 3 | 0,5 | 15 | Nhựa | Huy Cận |
4 | Đường TDP 14 | Đường Phan Bội Châu | Nhà ông Phúc | 3 | 0,325 | 15 | Nhựa | Nguyễn Đức Cảnh |
5 | Đường TDP 14 | Nhà ông Tân | Nhà bà Hằng | 3 | 0,28 | 15 | Nhựa | Văn Cao |
6 | Đường vành đai Hồ Tây | Nguyễn Du (TDP 7) | Thôn 10A, xã Đăk Lao | 5 | 2,4 | 13 | Nhựa | Xuân Diệu |
7 | Đường TDP 13 (chung cư Tiểu đoàn 301) | Đường Trần Hưng Đạo | Hồ Tây | 5 | 0,52 | 15 | Nhựa | Văn Tiến Dũng |
8 | Đường TDP 4 | Bến xe nội thị | Hẻm ông Bảy Mai | 5 | 0,235 | 15 | BTXM | Mai Hắc Đế |
9 | Đường TDP 9 | Nhà ông Tý | Nhà ông Văn | 5 | 0,23 | 15 | Nhựa | Trương Công Định |
10 | Đường TDP 15 | Trường mẫu giáo Hướng Dương | Đường Ngô Quyền (DH22) | 5 | 0,2 | 15 | Nhựa | Kim Đồng |
11 | Đường TDP 7 | Nhà ông Văn | Đường Hai Bà Trưng | 3 | 0,31 | 15 | Nhựa | Nguyễn Thị Định |
12 | Đường vành đai Hồ Tây | Nguyễn Du (TDP 5) | Thôn Thuận Sơn, xã Thuận An | 5 | 1,7 | 13 | Nhựa | Hồ Xuân Hương |
13 | Đường TDP 4 | Đường Trần Phú | Hẻm ông Bảy Mai | 5 | 0,19 | 15 | Nhựa | Nguyễn Thái Học |
14 | Đường TDP 12 | Đối diện Tiểu Đoàn 301 | Nhà ông Bình | 5 | 0,9 | 15 | Nhựa | Tô Hiệu |
15 | Đường TDP 16 | Chi cục thuế | Buôn Xê ri | 5 | 0,6 | 15 | Nhựa | Y Jút |
16 | Đường TDP 11 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 N’Trang Long | 5 | 0,2 | 15 | Nhựa | Nguyễn Bỉnh Khiêm |
17 | Đường TDP 13 | Nhà ông Lượng | Nhà ông Bản | 3 | 0,68 | 15 | Đất | Huỳnh Thúc Kháng |
18 | Đường TDP 13 | Nhà Hiếu Na | Nhà bà Nga | 3 | 0,24 | 15 | Đất | Phan Đăng Lưu |
19 | Đường TDP 13 | Nhà ông Đào | Nhà ông Bản | 3 | 0,25 | 15 | Đất | Cù Chính Lan |
20 | Đường TDP 14 | Nhà ông Cơ | Nhà ông Phúc | 3 | 0,2 | 15 | Nhựa | Hồ Tùng Mậu |
21 | Đường TDP 3 đi TDP 6 | Đường Ngô Gia Tự | Đường Lê Lợi | 5 | 0,395 | 15 | Nhựa | Hàm Nghi |
22 | Đường TDP 7 | Nhà máy đá | Hết đường | 3 | 0,385 | 15 | Đất | Đỗ Nhuận |
23 | Đường TDP 9 | Nhà ông Hóa | Rừng thông | 5 | 0,25 | 15 | Nhựa | Nguyễn Bá Ngọc |
24 | Đường TDP 3 | Nhà ông Sơn | Nhà ông Giã | 4 | 0,18 | 15 | Đất | Hải Thượng Lãn Ông |
25 | Đường TDP 16 | Đường Hoàng Diệu | Cắt đường ĐH 18 | 3 | 0,2 | 15 | Đất | Phan Đình Phùng |
26 | Đường TDP 4 | Đường Trần Phú | Đất ông Sơn (Hồng Công) | 5 | 0,32 | 15 | BTXM | Tuệ Tĩnh |
27 | Đường TDP 9 | Hội trường TDP 9 | Rừng thông | 5 | 0,21 | 15 | Nhựa | Tô Hiến Thành |
28 | Đường TDP 13 | Nhà ông Đạt | Trung tâm chỉnh hình | 3 | 0,28 | 15 | Nhựa | Cao Thắng |
29 | Đường TDP 15 | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết cơ quan Huyện đội | 5 | 0,41 | 15 | Nhựa | Nguyễn Trung Trực |
30 | Đường bê tông khu vực xây dựng cũ | Đối diện Công ty Đại Thành | Đường N’Trang Lơng | 5 | 0,195 | 15 | BTXM | Nguyễn Văn Trỗi |
31 | Đường TDP 13 | Đường từ trường Trần Hưng Đạo | Nhà ông Tâm | 3 | 0,25 | 15 | Nhựa | Nguyễn Hữu Thọ |
32 | Đường TDP 6 | Đường Lê Hồng Phong | Đường Lê Lợi | 5 | 0,22 | 15 | BTXM | Phạm Ngọc Thạch |
33 | Đường TDP 9 | Trường mầm non Sao Mai | Rừng thông | 5 | 0,21 | 15 | Nhựa | Đặng Thùy Trâm |
34 | Đường TDP 12 | Nhà trẻ Họa Mi | Nhà ông Thăng | 5 | 0,285 | 15 | Nhựa | An Dương Vương |
35 | Đường TDP 1 đi TDP 9 | Đường Quang Trung | Ngã 3 Phan Bội Châu | 5 | 0,58 | 15 | Nhựa | Hoàng Quốc Việt |
36 | Đường TDP 14 | Nhà bà Oanh | Nhà ông Công | 3 | 0,2 | 15 | Đất | Lê Anh Xuân |
TỔNG CỘNG: 36 ĐƯỜNG |
- 1 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các cầu lớn vượt qua sông thuộc tuyến đường bộ ven biển Việt Nam đoạn qua tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 5629/QĐ-UBND năm 2018 về đặt tên đường mới trên địa bàn quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Ngã Bảy và huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang
- 7 Quyết định 58/2018/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2018
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 11 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Quyết định 5629/QĐ-UBND năm 2018 về đặt tên đường mới trên địa bàn quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 58/2018/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2018
- 6 Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các cầu lớn vượt qua sông thuộc tuyến đường bộ ven biển Việt Nam đoạn qua tỉnh Thanh Hóa
- 7 Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Ngã Bảy và huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang