HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN YÊN LẠC, HUYỆN YÊN LẠC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 244/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:
1. Đặt tên 06 đường.
2. Đặt tên 21 phố.
(Theo danh mục tên đường, phố ban hành kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ THỊ TRẤN YÊN LẠC, HUYỆN YÊN LẠC
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Đặt tên 06 đường:
Số TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (Km) |
1 | Phạm Công Bình | Đảo tròn (bùng binh Mả Lọ) thị trấn Yên Lạc | Ngã tư Chợ Lầm (gần UBND xã Tam Hồng) | 3,50 |
2 | Dương Tĩnh | Đường Phạm Công Bình | Ngã năm thôn Phù Lưu, xã Tam Hồng (gốc đề xã Tam Hồng) | 1,70 |
3 | Nguyễn Khắc Cần | Đường Phạm Công Bình | Đường trục Bắc – Nam dự kiến của tỉnh (Đền Gia Loan, thị trấn Yên Lạc) | 2,35 |
4 | Nguyễn Khoan | Xã Nguyệt Đức (ngã tư cầu trắng xã Nguyệt Đức) | Xã Trung Nguyên (cầu Đàm xã Trung Nguyên) | 4,60 |
5 | Đồng Đậu | Phố Nguyễn Tông Lỗi | Đường trục Bắc – Nam dự kiến của tỉnh | 1,35 |
6 | Biện Sơn | Đường Nguyễn Khoan | Phố Lê Chính | 0,70 |
2. Đặt tên 21 phố:
Số TT | Tên phố | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (Km) |
1 | Nguyễn Tông Lỗi | Đường Phạm Công Bình | Đường Nguyễn Khoan | 1,50 |
2 | Nguyễn Viết Tú | Phố Nguyễn Tông Lỗi | Đường Phạm Công Bình | 0,35 |
3 | Phạm Du | Phố Nguyễn Tông Lỗi | Đường Phạm Công Bình | 0,45 |
4 | Tạ Hiển Đạo | Phố Nguyễn Tông Lỗi | Đường Phạm Công Bình | 0,52 |
5 | Phùng Bá Kỳ | Phố Nguyễn Tông Lỗi | Đường Dương Tĩnh | 0,65 |
6 | Đào Sùng Nhạc | Phố Nguyễn Tông Lỗi | Phố Phùng Bá Kỳ | 0,50 |
7 | Vĩnh Hòa | Đường Dương Tĩnh | Sân vận động của thị trấn Yên Lạc | 0,70 |
8 | Ngô Văn Độ | Phố Lê Hiến | Phố Đặng Văn Bảng | 0,32 |
9 | Nguyễn Tuân | Phố Lê Hiến | Phố Đặng Văn Bảng | 0,40 |
10 | Bùi Xuân Phái | Đường Dương Tĩnh | Phố Lê Hiến | 0,46 |
11 | Lê Hiến | Đường Nguyễn Khoan | Phố Bùi Xuân Phái | 0,21 |
12 | Lê Ninh | Đường Nguyễn Khoan | Phố Bùi Xuân Phái | 0,20 |
13 | Văn Vĩ | Phố Ngô Văn Độ | Phố Bùi Xuân Phái | 0,12 |
14 | Đặng Văn Bảng | Phố Ngô Văn Độ | Phố Bùi Xuân Phái | 0,12 |
15 | Trần Hùng Quán | Đường Nguyễn Khoan | Phố Phùng Bá Kỳ | 0,44 |
16 | Tô Ngọc Vân | Phố Nguyễn Tông Lỗi | Đường Đồng Đậu | 0,80 |
17 | Lê Lai | Phố Nguyễn Tông Lỗi | Cuối thôn Đông (Nhà Thành – Độ) | 0,70 |
18 | Dương Đôn Cương | Phố Nguyễn Tông Lỗi | Phố Lê Chính | 0,62 |
19 | Phùng Dong Oánh | Đường Nguyễn Khoan | Phố Lê Chính | 0,53 |
20 | Nguyễn Phấn | Đường Nguyễn Khoan | Phố Lê Chính | 0,48 |
21 | Lê Chính | Đường Biện Sơn | Phố Dương Đôn Cương | 0,41 |
- 1 Nghị quyết 206/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
- 2 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường đô thị: thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2
- 4 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
- 5 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ
- 6 Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường, phố (Đợt 7) trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 7 Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
- 8 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- 9 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10 Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 1)
- 11 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau
- 12 Quyết định 58/2018/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2018
- 13 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên 20 tuyến đường trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 14 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15 Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Trần Cao, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 18 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Trần Cao, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường đô thị: thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2
- 6 Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 58/2018/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2018
- 8 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
- 9 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ
- 10 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên 20 tuyến đường trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 11 Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 1)
- 12 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 13 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- 14 Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường, phố (Đợt 7) trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 15 Nghị quyết 206/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên