HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 304/2009/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CẤP ỦY VIÊN CHI BỘ TRỰC THUỘC ĐẢNG BỘ CƠ SỞ, TRỰC THUỘC ĐẢNG BỘ BỘ PHẬN; ĐẢNG UỶ VIÊN TRỰC THUỘC ĐẢNG UỶ BỘ PHẬN; PHÓ BÍ THƯ, CHI UỶ VIÊN CHI BỘ BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Điều 10, Điều 17 Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 2, Điều 11, Điều 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Khoản 6, Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 175/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La Về chế độ phụ cấp đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; Đảng uỷ viên trực thuộc đảng uỷ bộ phận; Phó Bí thư, chi uỷ viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 530/BC-PC HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; Đảng uỷ viên trực thuộc đảng uỷ bộ phận; Phó Bí thư, Chi uỷ viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau:
1. Đối tượng được hưởng phụ cấp
Là những đảng viên được bầu cử hoặc chỉ định (theo quy định của Điều lệ Đảng) vào Chi uỷ chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; Đảng uỷ viên trực thuộc đảng uỷ bộ phận; Phó Bí thư, Chi uỷ viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố.
2. Mức phụ cấp hàng tháng
2.1. Cấp ủy viên (Bí thư, Phó Bí thư, Chi uỷ viên) chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, cấp ủy viên (Bí thư, Phó Bí thư, Chi uỷ viên) chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận hưởng hệ số phụ cấp 0,20 mức lương tối thiểu.
2.2. Đảng ủy viên (Bí thư, Phó Bí thư, Chi uỷ viên) đảng ủy bộ phận hưởng hệ số phụ cấp 0,25 mức lương tối thiểu.
2.3. Đối với chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố
a) Mức phụ cấp đối với cấp ủy viên chi bộ (Phó Bí thư, Chi uỷ viên) bản vùng II gấp 1,3 lần, vùng III gấp 1,5 lần so với bản tương ứng vùng I, cụ thể như sau:
Vùng | Chức danh | Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản | |||
Bản loại 1: từ 150 hộ trở lên | Bản loại 2: từ 100-149 hộ | Bản loại 3: từ 50-99 hộ | Bản loại 4: từ 10-49 hộ | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Phó Bí thư | 0,5 | 0,4 | 0,3 | 0,2 |
Chi ủy viên | 0,35 | 0,3 | 0,25 | 0,2 | |
II | Phó Bí thư | 0,65 | 0,52 | 0,39 | 0,26 |
Chi ủy viên | 0,455 | 0,39 | 0,325 | 0,26 | |
III | Phó Bí thư | 0,75 | 0,6 | 0,45 | 0,3 |
Chi ủy viên | 0,525 | 0,45 | 0,375 | 0,3 |
b) Cấp ủy viên (Phó Bí thư, Chi ủy viên) nếu đồng thời đảm nhiệm nhiều chức vụ thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp có hệ số cao nhất.
3. Nguồn kinh phí và nguyên tắc chi trả phụ cấp
3.1. Nguồn kinh phí: Do ngân sách tỉnh đảm bảo.
3.2. Nguyên tắc chi trả.
a) Đối với tổ chức đảng trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh: Kinh phí chi trả phụ cấp được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Đối với tổ chức Đảng trong cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện: Kinh phí chi trả phụ cấp được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cấp huyện và phân bổ trong dự toán hàng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Đối với tổ chức đảng trong lực lượng vũ trang: Kinh phí chi trả hàng năm do ngân sách tỉnh hỗ trợ.
d) Đối với tổ chức đảng trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức kinh tế ngoài thành phần kinh tế nhà nước: Kinh phí chi trả được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Đảng uỷ khối Doanh nghiệp và các huyện uỷ, thành uỷ theo phân cấp quản lý.
e) Đối với tổ chức đảng thuộc cấp xã: Kinh phí chi trả được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cấp xã.
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí chi trả phụ cấp cho các chức danh quy định tại
2. HĐND tỉnh, HĐND cấp huyện, HĐND cấp xã có trách nhiệm giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên đảng ủy bộ phận trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 4 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp cho Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư (thôn, bản, tổ dân phố) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định 09/2010/QĐ-UBND theo Luật dân quân tự vệ do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4 Quyết định 84/2006/QĐ-UBND tạm thời quy định mức lương cho Phó Bí thư cấp ủy chuyên trách xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp cho Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư (thôn, bản, tổ dân phố) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định 09/2010/QĐ-UBND theo Luật dân quân tự vệ do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4 Quyết định 84/2006/QĐ-UBND tạm thời quy định mức lương cho Phó Bí thư cấp ủy chuyên trách xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) do tỉnh Gia Lai ban hành