ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2006/QĐ-UBND | Pleiku, ngày 19 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TẠM THỜI QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG CHO PHÓ BÍ THƯ CẤP ỦY CHUYÊN TRÁCH XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ Ở CƠ SỞ (CẤP XÃ).
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Thực hiện Thông báo số 1054-TB/TCTW ngày 09/4/2005 của Ban Tổ chức Trung ương;
Thực hiện Nghị quyết số 24/2006/NQ-HĐND ngày 09/10/2006 của HĐND tỉnh Gia Lai khóa IX, kỳ họp lần thứ 8 (bất thường) về việc tạm thời bố trí ngân sách để thực hiện nhiệm vụ chi trả lương cho Phó Bí thư cấp ủy chuyên trách xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức lương cho Phó Bí thư cấp ủy chuyên trách xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) cho các xã có trọng điểm của tỉnh (có danh sách các xã trọng điểm kèm theo quyết định này) tương đương với mức lương của chức danh Phó Bí thư cấp xã hiện nay theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Thời gian thực hiện kể từ ngày 1/10/2006.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện: Đăk Đoa, Krông Pa, Đức Cơ, Ia Pa, Chư Păh, Ayun Pa, Ia Grai, Chư Sê, Chư Prông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH SÁCH
CÁC XÃ TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 19/10/2006 của UBND tỉnh Gia Lai)
1. Huyện Đak Đoa: xã K'Dang, Glar, Đăk Sơ Mei, Đăk Krong, Kon Gang, Hà Bầu, Ia Băng, ADơk và Ia Pết.
2. Huyện Krông Pa; gồm: xã Phú Cần, Ia Rsai, Krông Năng, Ia Rmok, xã Chư Đrăng, Chư Rcăm, Ia Siơm, Đất Bằng.
3. Huyện Đức Cơ: xã Ia Pnôn, Ia Lang, Ia Nan, Ia Dom, Ia Kla.
4. Huyện Ia Pa: xã Ama Rơn, Ia Trôk, Ia Broăi, Chư Mố.
5. Huyện Chư Păh: xã Ia Khươl, Ia Mơ Nông, Ia Ka, Chư Đang Ya.
6. Huyện Ayun Pa: xã Ia Hiao, Ia Ke, Ia Piar, Chư A Thai, Ia Rbol.
7. Huyện Ia Grai: xã Ia O, Ia Chia, Ia Tô, Ia Grăng, Ia Dêr.
8. Huyện Chư Sê: xã Ia Le, Ia Ko, Ia Hla, H'Bông, Ia Phang, Ia Tiêm, Chư Pơng, Nhơn Hòa, Bờ Ngoong, Bar Măih, A LBá, Ia H'rú, A Yun, Dun.
9. Huyện Chư Prông (03 xã): xã Ia Mơ, Ia Puch, Ia Piơr./.
- 1 Công văn 6620/VP-VX năm 2013 triển khai thực hiện Thông tư 104/2013/TT-BTC do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về phụ cấp kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở cấp xã loại 2, loại 3; phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở các xã, phường, thị trấn loại 2, loại 3 và phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 5 Nghị quyết 304/2009/NQ-HĐND về quy định chế độ phụ cấp đối với cấp uỷ viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận, Đảng ủy viên trực thuộc Đảng ủy bộ phận, Phó Bí thư, chi ủy viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 2 Nghị quyết 304/2009/NQ-HĐND về quy định chế độ phụ cấp đối với cấp uỷ viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận, Đảng ủy viên trực thuộc Đảng ủy bộ phận, Phó Bí thư, chi ủy viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở các xã, phường, thị trấn loại 2, loại 3 và phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về phụ cấp kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở cấp xã loại 2, loại 3; phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Công văn 6620/VP-VX năm 2013 triển khai thực hiện Thông tư 104/2013/TT-BTC do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 23/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 7 Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2020