HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2006/NQ-HĐND | Thủ Dầu Một, ngày 18 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG THỨC THU, CHI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII – KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT.BTC-BGD&ĐT ngày 31 tháng 8 năm 1998 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục – Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6056/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh định mức, phương thức thu chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành giáo dục – đào tạo; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-HĐND-VHXH ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Ban Văn hóa – Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn điều chỉnh định mức, phương thức thu chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành giáo dục – đào tạo.
Thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
1. Điều chỉnh Nghị quyết số 17/2003/NQ-HĐND6 ngày 14 tháng 02 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI – kỳ họp thứ 8 về các định mức chi hợp đồng thỉnh giảng giáo viên, định mức chi đối với bậc học mầm non thực hiện làm quen với chương trình mẫu giáo 36 buổi.
a) Hợp đồng thỉnh giảng giáo viên của các trường bán công trung học phổ thông và các Trung tâm Giáo dục thường xuyên:
- Giáo viên dạy trung học cơ sở: từ 25.000 đồng – 30.000 đồng/tiết.
- Giáo viên dạy trung học phổ thông: từ 35.000 đồng – 40.000 đồng/tiết.
b) Định mức chi đối với bậc học mầm non thực hiện làm quen với chương trình mẫu giáo 36 buổi trong thời gian hè theo chủ trương “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”:
- Định mức chi tiền học phẩm cho các cháu: 30.000 đồng/cháu.
- Trợ cấp giáo viên dạy lớp chương trình 36 buổi trong hè: 50.000 đồng/cháu/chương trình (bình quân 20 cháu/lớp).
2. Chế độ thỉnh giảng giờ dạy (các nghệ nhân, thợ giỏi) đối với ngành nghề đặc thù.
Thực hiện bằng mức thỉnh giảng giáo viên các trường bán công trung học phổ thông là 35.000 đồng – 40.000 đồng/tiết.
3. Mức thu học phí và mức thu ký túc xá cho các trường trung cấp chuyên nghiệp trong tỉnh.
- Học sinh hệ chính quy tập trung:
Đối với học sinh hệ A (trong chỉ tiêu) mức học phí: 60.000 đồng/học sinh/tháng.
Đối với học sinh hệ B (ngoài chỉ tiêu) mức học phí: 100.000 đồng/học sinh/tháng.
- Học sinh hệ không chính quy: Thực hiện theo Thông tư số 46/2001/TTLT.BTC-BGD&ĐT ngày 20 tháng 6 năm 2001 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục – Đào tạo về việc hướng dẫn quản lý thu, chi học phí đối với hoạt động đào tạo theo phương thức không chính quy trong các trường và cơ sở đào tạo công lập.
Đối với tất cả các đối tượng học sinh ở nội trú, mức thu: 30.000đồng/học sinh/tháng.
Riêng đối với Trường Trung học Nông Lâm được thu các định mức theo các đối tượng học sinh đã nêu trên.
4. Mức thu học phí tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
a) Mức thu học phí học viên hệ bổ túc văn hóa trung học phổ thông tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh là: 35.000 đồng/học viên/tháng và tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện, thị xã là: 30.000 đồng/học viên/tháng.
b) Mức thu học phí học viên hệ bổ túc văn hóa trung học cơ sở tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện, thị xã là: 20.000 đồng/học viên/tháng.
5. Phí dự thi, dự tuyển vào lớp 10.
Mức thu phí dự thi dự tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông là: 31.000 đồng/thí sinh.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh định mức, phương thức thu chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành giáo dục – đào tạo.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2006./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 13/NQ-HĐND7 bãi bỏ 14 nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND7 sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 4 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1 Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2013 về chính sách hỗ trợ cho học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai, giai đoạn 2013 - 2015
- 2 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút đối với cán bộ quản lý và giáo viên mầm non về công tác ở những địa bàn khó khăn đặc thù của tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Chính sách giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc diện dôi dư tại các cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2011" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Thông tư liên tịch 46/2001/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn quản lý thu, chi học phí đối với hoạt động đào tạo theo phương thức không chính quy trong các trường và cơ sở đào tạo công lập do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 9 Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Chính sách giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc diện dôi dư tại các cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2011" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút đối với cán bộ quản lý và giáo viên mầm non về công tác ở những địa bàn khó khăn đặc thù của tỉnh Bạc Liêu
- 3 Nghị quyết 13/NQ-HĐND7 bãi bỏ 14 nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2013 về chính sách hỗ trợ cho học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai, giai đoạn 2013 - 2015
- 5 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013