- 1 Luật Giáo dục 2005
- 2 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 3 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7 Quyết định 959/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Phát triển hệ thống trường trung học phổ thông chuyên giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 14 tháng 3 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO HỌC SINH, GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ban hành ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ban hành ngày 14/6/2005 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Quyết định số 959/QĐ-TTg ngày 24/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển hệ thống trường trung học phổ thông Chuyên giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGD&ĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động trường Trung học phổ thông Chuyên;
Căn cứ Quyết định số 291-QĐ-TU ngày 15/11/2011 của Tỉnh ủy Lào Cai về việc phê duyệt Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2011 - 2015”;
Xét Tờ trình số 10/TTr-UBND ngày 28/02/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định chế độ hỗ trợ học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 13/BC-HĐND ngày 11/3/2013 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chính sách hỗ trợ cho học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai, giai đoạn 2013 - 2015, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu cơ bản của Chính sách đến năm 2015:
Xây dựng và phát triển trường Trung học phổ thông chuyên tỉnh Lào Cai trở thành cơ sở giáo dục trung học có cơ sở vật chất đồng bộ, hiện đại, giáo dục toàn diện, chất lượng cao nhằm phát hiện những học sinh có tư chất thông minh, đạt kết quả xuất sắc trong học tập và phát triển năng khiếu của các em về một số môn học trên cơ sở đảm bảo giáo dục phổ thông toàn diện với một số mục tiêu cụ thể sau:
1.1. Quy mô học sinh của trường Trung học phổ thông chuyên tỉnh Lào Cai đến năm 2015, mỗi năm có từ 780 tới 810 học sinh, chiếm từ 3% đến 3,2% tổng số học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1.2. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trường THPT chuyên tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo về số lượng, cân đối về cơ cấu môn học, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ giỏi.
1.3. Tiếp tục đổi mới công tác tuyển sinh, bảo đảm hàng năm có ít nhất 15% học sinh là người dân tộc thiểu số trong tổng số học sinh được tuyển vào trường Trung học phổ thông chuyên.
2. Về chính sách hỗ trợ:
2.1. Chính sách hỗ trợ đối với học sinh
2.1.1. Chính sách hỗ trợ đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng:
- Học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;
- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
- Học sinh có bố mẹ hộ khẩu thường trú tại các xã thuộc vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã khu vực III, thôn vùng 3 thuộc xã khu vực II).
- Học sinh là người dân tộc thiểu số (trừ các phường ở thành phố Lào Cai).
b) Mức hỗ trợ:
- Đối với học sinh thuộc đối tượng trên nhưng nhà ở xa trường, phải ở tại trường (không đi đến trường và trở về trong ngày): Mức hỗ trợ bằng 100% mức lương tối thiểu/học sinh/tháng.
- Đối tượng còn lại (là học sinh thuộc đối tượng trên nhưng đi về trong ngày): Mức hỗ trợ bằng 80% mức lương tối thiểu/học sinh/tháng.
c) Thời gian hưởng: 9 tháng/năm học.
2.1.2. Chính sách khuyến khích học sinh giỏi.
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Học sinh có hạnh kiểm tốt, đạt kết quả học tập xuất sắc. Học sinh lớp chuyên có điểm bình quân của môn chuyên của học kỳ đạt từ 8,5 trở lên; Học sinh lớp còn lại có điểm trung bình các môn của học kỳ đạt từ 8,0 trở lên.
b) Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ 30 học sinh có học lực xuất sắc (mỗi kỳ chọn 30 học sinh, mỗi khối chọn 10 học sinh giỏi nhất), mức hỗ trợ bằng 100% mức lương tối thiểu/học sinh/tháng.
- Hỗ trợ học sinh có học lực giỏi (ngoài 30 học sinh trên) mức hỗ trợ bằng 80% mức lương tối thiểu/học sinh/tháng.
c) Thời gian hưởng: Theo học kỳ.
2.2. Chính sách hỗ trợ đối với giáo viên:
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Giáo viên dạy môn chuyên ở lớp chuyên của trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai.
b) Mức hỗ trợ: 150% mức lương tối thiểu.
c) Thời gian hỗ trợ: 9 tháng/năm học/giáo viên. d) Tiêu chuẩn: Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
2.3. Chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên Trường THPT Chuyên và hợp đồng giáo viên người nước ngoài:
2.3.1. Đào tạo trình độ Thạc sỹ ở nước ngoài:
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Giáo viên dạy các môn chuyên (ưu tiên giáo viên là người Lào Cai), giáo viên dạy ngoại ngữ.
b) Tiêu chuẩn: Có chuyên môn giỏi, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của năm học trước năm xét tuyển đi đào tạo.
c) Địa chỉ: Đào tạo tại Singapore, Australia, Trung Quốc.
d) Thời gian: 2 năm (học chính quy hệ tập trung).
e) Số lượng: Không quá 02 giáo viên/năm.
g) Mức hỗ trợ: Tối đa 200 triệu đồng/giáo viên/năm.
h) Nghĩa vụ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập; cam kết công tác ít nhất 10 năm tại trường THPT chuyên sau khi hoàn thành khoá học.
2.3.2. Bồi dưỡng ở nước ngoài:
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng:
- Bồi dưỡng chuyên môn, phương pháp giảng dạy đối với giáo viên dạy các môn chuyên (ưu tiên các môn Toán, Tin, Vật lý, Hóa học, Sinh học), giáo viên dạy ngoại ngữ.
- Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đối với cán bộ quản lý.
b) Tiêu chuẩn: Có chuyên môn giỏi, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của năm học trước năm xét tuyển đi bồi dưỡng.
c) Địa chỉ: Bồi dưỡng tại Singapore, Australia, Trung Quốc.
d) Số lượng, thời gian:
- Đối với cán bộ quản lý: Không quá 02 người/năm, tối đa 12 ngày/năm/người.
- Đối với giáo viên: Không quá 08 người/năm, tối đa 30 ngày/năm/người.
e) Mức hỗ trợ: Tối đa 100 triệu đồng/giáo viên/30 ngày/năm và tối đa 50 triệu đồng/cán bộ quản lý/12 ngày/năm.
2.3.3. Hợp đồng thỉnh giảng đối với giáo viên người nước ngoài:
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Là giáo viên người nước ngoài có năng lực chuyên môn, giảng dạy tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và ngoại ngữ khác (khi Trường THPT chuyên có lớp chuyên ngoại ngữ tương ứng).
b) Hình thức, số lượng:
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn (hợp đồng dài hạn): Thời gian hợp đồng từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; số lượng: Không quá 02 giáo viên/năm học.
- Hợp đồng theo công việc nhất định (hợp đồng ngắn hạn): Thời gian dưới 12 tháng; số lượng tối đa không quá 10 giáo viên/năm học.
c) Mức hỗ trợ:
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn (hợp đồng dài hạn): Chi trả theo hợp đồng nhưng tối đa không quá 30 triệu đồng/người/tháng.
- Hợp đồng theo công việc nhất định (hợp đồng ngắn hạn): Chi trả theo hợp đồng nhưng tối đa không quá 06 triệu đồng/người/tháng.
2.4. Nguồn kinh phí thực hiện: Sự nghiệp giáo dục đào tạo hàng năm.
2.5. Thời điểm thực hiện: Từ ngày 01/01/2013 đến hết năm học 2015 - 2016.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết; đồng thời hoàn thiện Đề án phát triển Trường THPT chuyên Lào Cai giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 để triển khai thực hiện theo đúng trình tự quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban HĐND, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 7, HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIV thông qua ngày 12/3/2013./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh, giáo viên trường trung học phổ thông chuyên Bắc Giang, các trường trung học cơ sở trọng điểm chất lượng cao và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi văn hóa cấp tỉnh, quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 1349/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ, chính sách cho giáo viên, học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Quảng Trị
- 3 Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bãi bỏ một phần đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định 2123/QĐ-TTg và 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 6 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc các xã khu vực II, học sinh THPT các xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ ba ban hành
- 8 Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với giáo viên mần non diện hợp đồng được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9 Quyết định 959/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Phát triển hệ thống trường trung học phổ thông chuyên giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2010 về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 11 Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 12 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 13 Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14 Quyết định 10314/QĐ-UBND năm 2008 tiếp nhận, bố trí công tác và chế độ, chính sách đối với học sinh tốt nghiệp đại học tham gia Đề án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 15 Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học tập cho học sinh tiểu học có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 16 Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND7 sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 17 Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18 Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND điều chỉnh định mức, phương thức thu, chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành giáo dục - đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 19 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 20 Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ hàng tháng đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 21 Luật Giáo dục 2005
- 22 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 23 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học tập cho học sinh tiểu học có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2010 về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 4 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 5 Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ ba ban hành
- 6 Quyết định 10314/QĐ-UBND năm 2008 tiếp nhận, bố trí công tác và chế độ, chính sách đối với học sinh tốt nghiệp đại học tham gia Đề án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bãi bỏ một phần đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định 2123/QĐ-TTg và 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8 Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND7 sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 9 Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với giáo viên mần non diện hợp đồng được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 10 Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND điều chỉnh định mức, phương thức thu, chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành giáo dục - đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 11 Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ hàng tháng đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12 Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc các xã khu vực II, học sinh THPT các xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14 Quyết định 1349/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ, chính sách cho giáo viên, học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Quảng Trị
- 15 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh, giáo viên trường trung học phổ thông chuyên Bắc Giang, các trường trung học cơ sở trọng điểm chất lượng cao và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi văn hóa cấp tỉnh, quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16 Nghị quyết 122/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa quy định tại Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022