Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỔNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 3

n cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Xét Tờ trình số 294/TTr-UBND, ngày 25 tháng 11 năm 2021 của UBND Thành phố về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua tổng biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2022 và quyết định giao biên chế cho các cơ quan của Thành phố, quận, huyện, thị xã như sau:

1. Biên chế hành chính: 11.639 biên chế, trong đó:

- Biên chế công chức: 10.560 biên chế.

- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 1.079 chỉ tiêu.

2. Biên chế sự nghiệp: 132.935 biên chế, trong đó:

- Biên chế viên chức: 114.059 biên chế.

- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 10.464 chỉ tiêu.

- Lao động hợp đồng theo định mức: 8.412 chỉ tiêu.

(Kèm theo biểu chi tiết số 1 và số 2)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

1. Tổ chức triển khai giao biên chế hành chính, sự nghiệp theo đúng Nghị quyết của HĐND Thành phố cùng với giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội để các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện ngay từ đầu năm. Trong năm 2022, nếu có phát sinh (tăng hoặc giảm) so với Nghị quyết HĐND về biên chế hành chính, sự nghiệp (bao gồm cả số lượng dự phòng công chức hành chính và số lượng người làm việc), UBND Thành phố báo cáo Thường trực HĐND Thành phố thống nhất trước khi thực hiện và báo cáo HĐND Thành phố vào kỳ họp trong năm 2022. Giải quyết dứt điểm lao động hợp đồng định mức tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong năm 2022.

2. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về việc tổ chức, sắp xếp, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Thường xuyên nắm bắt, làm tốt công tác tư tưởng trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý để từ đó lan tỏa tới từng cơ quan, đơn vị và trong toàn hệ thống chính trị.

3. Triển khai có hiệu quả thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội theo Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 của Quốc hội. Đảm bảo chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dôi dư; kịp thời kiểm tra, rà soát, khắc phục các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo xin ý kiến những nội dung vượt thẩm quyền.

4. Tổ chức sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy theo các Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ. Tập trung các giải pháp đổi mới đơn vị sự nghiệp công lập, nâng cao khả năng tự chủ, tự chi trả từ nguồn thu của đơn vị, đây là nội dung quyết định để tiếp tục thực hiện mục tiêu giảm 10% biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.

Đồng thời, rà soát, thống kê, đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố để chuyển sang cơ chế tự chủ theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và sang mô hình công ty cổ phần theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần; đánh giá kết quả của việc chuyển sang thực hiện cơ chế tự chủ, sau hợp nhất, sau chuyển đổi chức năng, nhiệm vụ và các đơn vị đã đăng ký chuyển sang tự chủ, các đơn vị yêu cầu chuyển sang tự chủ mà chậm chưa thực hiện, có giải pháp phù hợp kịp thời để đảm bảo việc tinh giản biên chế, kiện toàn, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy.

5. Tập trung rà soát, điều chỉnh, phê duyệt đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, trên cơ sở danh mục khung vị trí việc làm được Bộ Chính trị thông qua và hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Quản lý chuyên ngành và phù hợp với thực tiễn quản lý để đề án vị trí việc làm thực sự phát huy tối đa hiệu quả.

6. Rà soát, đánh giá số lượng, chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan, đơn vị đê kịp thời bố trí, điều động luân chuyển công chức, viên chức và người lao động đảm bảo phù hợp chức năng, nhiệm vụ và Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, đáp ứng yêu cầu công việc, đặc biệt là các đơn vị lĩnh vực giáo dục, y tế.

7. Tiếp tục rà soát, nghiên cứu, đề xuất với Thành ủy, HĐND ban hành kịp thời các cơ chế, chính sách nâng mức thu nhập bình quân đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc các cơ quan, đơn vị Thành phố theo Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 01/11/2018 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW Hội nghị Trung ương 7 khóa XII.

8. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ: chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng; đổi mới công tác tuyển dụng, tiếp tục nghiên cứu cơ chế xét tuyển đối với một số đối tượng đặc thù có chất lượng cao; nâng cao chất lượng đánh giá công chức, viên chức; tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động; thực hiện thanh tra, kiểm tra công vụ thường xuyên và đột xuất; khen thưởng kịp thời đối với những điển hình trong các lĩnh vực. Xác định chất lượng nguồn nhân lực của Thủ đô phải là yếu tố hàng đầu quyết định đến hiệu quả công tác tham mưu tại tất cả các ngành, lĩnh vực.

9. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, chuẩn hóa quy trình giải quyết công việc; nâng cao dịch vụ công mức độ 3 và 4 để phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác ĐBQH thuộc UBTVQH;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND TP, UBMTTQ TP;
- Các đại biểu HĐND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí;
- Các VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND TP, UBND TP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Tuấn

 

Biểu số 1

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND Thành phố)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

PHÂN BỔ BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH NĂM 2022

Tổng cộng

Biên chế công chức

HĐLĐ theo NĐ số 68/2000/NĐ-CP

 

Tổng cộng

11639

10 560

1 079

I

Khối Sở ngành

4 007

3 329

678

1

Văn phòng UBND Thành phố

195

149

46

2

Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố

75

62

13

a

Khối lãnh đạo các cơ quan dân cử Thành phố

21

21

 

b

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố

54

41

13

3

Sở Thông tin và Truyền thông

79

69

10

4

Sở Nội vụ

158

126

32

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

679

578

101

6

Sở Công Thương

138

123

15

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

172

160

12

8

Sở Tài chính

227

217

10

9

Sở Xây dựng

220

200

20

10

Sở Giao thông Vận tải

694

411

283

11

Sở Khoa học và Công nghệ

112

99

13

12

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

154

147

7

13

Sở Giáo dục và đào tạo

141

126

15

14

Sở Y tế

177

151

26

15

Sở Văn hóa và Thể thao

119

107

12

16

Sở Du lịch

58

52

6

17

Sở Tư pháp

80

73

7

18

Sở Ngoại vụ

40

33

7

19

Sở Tài nguyên và Môi trường

182

169

13

20

Sở Quy hoạch Kiến trúc

103

91

12

21

Thanh tra Thành phố

118

112

6

22

Ban Dân tộc

27

21

6

23

Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội

59

53

6

II

Khối Chính quyền Quận, huyện, thị xã

7 632

7 231

401

1

Quận Hoàn Kiếm

454

448

6

2

Quận Hai Bà Trưng

482

458

24

3

Quận Ba Đình

392

377

15

4

Quận Đống Đa

541

518

23

5

Quận Tây Hồ

280

266

14

6

Quận Thanh Xuân

326

313

13

7

Quận Cầu Giấy

280

268

12

8

Quận Hoàng Mai

390

378

12

9

Quận Long Biên

375

369

6

10

Quận Nam Từ Liêm

316

301

15

11

Quận Bắc Từ Liêm

359

347

12

12

Quận Hà Đông

445

430

15

13

Huyện Thanh Trì

186

174

12

14

Huyện Gia Lâm

197

180

17

15

Huyện Đông Anh

200

193

7

16

Huyện Sóc Sơn

214

197

17

17

Huyện Ba Vì

163

150

13

18

Thị xã Sơn Tây

297

286

11

19

Huyện Thạch Thất

142

133

9

20

Huyện Phúc Thọ

137

126

11

21

Huyện Đan Phượng

146

130

16

22

Huyện Hoài Đức

148

139

9

23

Huyện Quốc Oai

145

133

12

24

Huyện Chương Mỹ

160

139

21

25

Huyện Thanh Oai

133

124

9

26

Huyện Thường Tín

138

129

9

27

Huyện Ứng Hòa

147

129

18

28

Huyện Phú Xuyên

139

128

11

29

Huyện Mỹ Đức

147

130

17

30

Huyện Mê Linh

153

138

15

 

Biểu số 2

KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND Thành phố)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

PHÂN BỔ BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2022

Tổng số

Số lượng người làm việc

LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

HĐLĐ định mức

Tổng cộng

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị

 

TỔNG CỘNG

133 995

115119

114 059

1060

10 464

8 412

A

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Khối Sở Ngành

27 673

24 406

23 539

867

3142

125

1

Văn phòng UBND Thành phố

28

27

27

 

1

 

2

Sở Thông tin và Truyền thông

68

65

65

 

3

 

3

Sở Nội vụ

23

23

23

 

 

 

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1 402

1 194

1 193

1

103

105

5

Sở Công Thương

74

66

62

4

8

 

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

40

38

35

3

2

 

7

Sở Tài chính

19

16

16

 

3

 

8

Sở Giao thông vận tải

82

72

72

 

10

 

9

Sở Khoa học và Công nghệ

86

71

60

11

15

 

10

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

2 229

1 118

1 110

8

1 111

 

11

Sở Giáo dục và đào tạo

10 573

10 027

10 027

 

526

20

12

Sở Y tế

11 654

10 488

9 686

802

1 166

 

13

Sở Văn hóa và Thể thao

1 248

1 062

1 037

25

186

 

14

Sở Tư pháp

91

86

84

2

5

 

15

Sở Tài nguyên và Môi trường

33

30

22

8

3

 

17

Ban quản lý khu công nghiệp và chế xuất

23

23

20

3

 

 

B

Khối đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành phố

1 247

1101

991

110

146

 

1

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội

105

93

93

 

12

 

2

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

185

100

100

 

85

 

3

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội

73

69

69

 

4

 

4

Trường Đại học Thủ đô

338

326

316

10

12

 

5

Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội

143

140

112

28

3

 

6

Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây

132

120

104

16

12

 

7

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội

140

136

108

28

4

 

8

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây

131

117

89

28

14

 

C

Khối Hội đặc thù thuộc Thành phố

480

373

373

 

31

76

1

Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Thành phố

23

9

9

 

2

12

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Thành phố

16

14

14

 

2

 

3

Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Thành phố

9

3

3

 

1

5

4

Hội Chữ thập đỏ

21

16

16

 

2

3

5

Hội Người mù

26

 

 

 

4

22

6

Hội Luật gia

5

3

3

 

 

2

7

Hội Nhà báo

7

5

5

 

1

1

8

Hội Đông y

24

17

17

 

2

5

9

Hội Khuyến học

1

 

 

 

 

1

10

Hội Cựu Thanh niên xung phong Thành phố

8

 

 

 

2

6

11

Liên minh Hợp tác xã Thành phố

48

27

27

 

2

19

12

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành Đoàn

284

271

271

 

13

 

13

Trung tâm Hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Thành phố

8

8

8

 

 

 

D

Khối đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND quận, huyện,thị xã

104 482

89 158

89 075

83

7 113

8 211

1

Quận Hoàn Kiếm

1 904

1 618

1 616

2

174

112

2

Quận Hai Bà Trưng

3 006

2 582

2 579

3

227

197

3

Quận Ba Đình

2 691

2 344

2 333

11

196

151

4

Quận Đống Đa

3 243

2 794

2 789

5

248

201

5

Quận Tây Hồ

1 555

1 334

1 334

 

99

122

6

Quận Thanh Xuân

2 330

1 993

1 989

4

141

196

7

Quận Cầu Giấy

2 487

2 153

2 150

3

140

194

8

Quận Hoàng Mai

3 329

2 872

2 869

3

216

241

9

Quận Long Biên

3 874

3 268

3 266

2

238

368

10

Quận Nam Từ Liêm

2 209

1 887

1 884

3

133

189

11

Quận Bắc Từ Liêm

2 673

2 303

2 303

 

158

212

12

Quận Hà Đông

4 640

3 978

3 975

3

239

423

13

Huyện Thanh Trì

3 946

3 302

3 296

6

294

350

14

Huyện Gia Lầm

3 830

3 267

3 258

9

271

292

15

Huyện Đông Anh

5 370

4 641

4 641

 

281

448

16

Huyện Sóc Sơn

5 473

4 659

4 650

9

400

414

17

Huyện Ba Vì

5 152

4 333

4 333

 

439

380

18

Thị xã Sơn Tây

2 274

1 925

1 916

9

172

177

19

Huyện Thạch Thất

3 651

3 148

3 148

 

240

263

20

Huyện Phúc Thọ

3 231

2 759

2 756

3

217

255

21

Huyện Đan Phượng

2 731

2 342

2 338

4

179

210

22

Huyện Hoài Đức

4 229

3 593

3 589

4

221

415

23

Huyện Quốc Oai

3 677

3 108

3 108

 

288

281

24

Huyện Chương Mỹ

4 802

4 119

4119

 

325

358

25

Huyện Thanh Oai

3 300

2 843

2 843

 

204

253

26

Huyện Thường Tín

3 979

3 432

3 432

 

266

281

27

Huyện Ứng Hòa

3 535

2 995

2 995

 

270

270

28

Huyện Phú Xuyên

3 946

3 354

3 354

 

257

335

29

Huyện Mỹ Đức

3 771

3 110

3 110

 

365

296

30

Huyện Mê Linh

3 644

3 102

3 102

 

215

327

 

Biên chế dự phòng

113

81

81

 

32