HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2007/NQ-HĐND | Long Xuyên, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH; PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở ẤP, KHÓM; CHẾ ĐỘ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ CÔNG TÁC Ở ẤP, KHÓM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 10
(Từ ngày 05 đến ngày 07/12/2007)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về chế độ trợ cấp địa phương đối với cán bộ chuyên trách; phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khóm; chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ công tác ở ấp, khóm; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Thực hiện chế độ trợ cấp địa phương hằng tháng bằng tỷ lệ phần trăm (%) mức lương tối thiểu đối với chức danh:
- Bí thư Đảng ủy hưởng 30%;
- Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân hưởng 20%;
- Thường trực Đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng), Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc hưởng 10%.
2. Chế độ phụ cấp địa phương tính bằng hệ số nhân với mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ như sau:
a) Đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn:
- Trưởng ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban tuyên giáo hưởng 1,75.
- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, Phó trưởng công an, Phó chỉ huy trưởng quân sự, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ hưởng 1,5.
- Cán bộ Kế hoạch – giao thông - thủy lợi – nông, lâm, ngư nghiệp; cán bộ lao động – Thương binh và xã hội; cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ; Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh; Cán bộ quản lý Nhà văn hóa hưởng 1,5.
- Phó Chủ tịch các tổ chức Đoàn thể: Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh, Phó Bí thư Đoàn thanh niên hưởng 1,45.
b) Đối với cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm:
- Trưởng khóm (ấp) kiêm Bí thư Chi bộ hưởng 2,0.
- Trưởng khóm, ấp hưởng 1,5.
- Bí thư Chi bộ ấp, khóm hưởng 1,0.
3. Chế độ sinh hoạt phí được tính theo hệ số nhân với mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ như sau:
a) Đối với cán bộ xã, phường, thị trấn:
- Cán bộ Dân vận, Cán bộ Công đoàn hoặc Chủ tịch Công đoàn hưởng 1,5.
- Ủy viên thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc hưởng 1,45.
- Chiến sĩ lực lượng Công an, quân sự hưởng 1,0.
b) Đối với cán bộ công tác ở ấp, khóm:
- Phó trưởng ấp, khóm hưởng 1,0.
Điều 2. Nghị quyết này hủy bỏ Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc điều chỉnh chế độ trợ cấp, phụ cấp và sinh hoạt phí đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ công tác ở ấp, khóm.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nội dung Điều 1 của Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khoá VII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 2 Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp địa phương đối với cán bộ chuyên trách; phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khóm; chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ ở xã, phường, thị trấn và cán bộ công tác ở ấp, khóm kèm theo Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 4 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1 Quyết định 67/2005/QĐ-UBND quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 1751/2005/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 6 Quyết định 2751/2002/QĐ-UB ban hành Chế độ trợ cấp đối với cán bộ công chức đi học, cán bộ công chức được điều động tăng cường về công tác ở các xã và chính sách thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 7 Quyết định 129/QĐ-UB-TC năm 1994 tổ chức và chế độ sinh hoạt phí của cán bộ xã do tỉnh An Giang ban hành
- 1 Quyết định 67/2005/QĐ-UBND quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 1751/2005/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 2751/2002/QĐ-UB ban hành Chế độ trợ cấp đối với cán bộ công chức đi học, cán bộ công chức được điều động tăng cường về công tác ở các xã và chính sách thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 4 Quyết định 129/QĐ-UB-TC năm 1994 tổ chức và chế độ sinh hoạt phí của cán bộ xã do tỉnh An Giang ban hành