HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2016/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Sau khi xem xét Báo cáo số 161/BC-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 64/BC-HĐND ngày 11/7/2016 của các Ban HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2016; điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách địa phương năm 2016 tỉnh Lào Cai, với nội dung cơ bản như sau:
1. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2016.
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2016.
Năm 2016 là năm đầu thực hiện mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2015 - 2020; triển khai 4 Chương trình và 19 Đề án trọng tâm của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh. Thực hiện thắng lợi kế hoạch năm 2016 có ý nghĩa rất quan trọng, tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh các năm tiếp theo.
Sáu tháng đầu năm 2016, với khí thế quyết tâm hoàn thành các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hướng tới các phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn, các sự kiện quan trọng của đất nước và của tỉnh; trong bối cảnh thế giới, trong nước và ở tỉnh có nhiều thuận lợi; tiềm năng, lợi thế của tỉnh ngày càng được khai thác hiệu quả hơn; cùng với sự thống nhất, quyết tâm cao của cấp ủy, chính quyền các cấp trong chỉ đạo, điều hành; sự nỗ lực của các ngành, các thành phần kinh tế trong việc khắc phục khó khăn, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh; kinh tế - xã hội của tỉnh 6 tháng đầu năm phát triển ổn định và đạt được nhiều kết quả quan trọng, tăng trưởng kinh tế duy trì ổn định, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 10,13%. Sản xuất nông nghiệp được mùa; công nghiệp tiếp tục duy trì mức tăng trưởng khá (tăng 17,2% so CK); tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng 10% so CK; hoạt động thương mại, dịch vụ đáp ứng được yêu cầu; du lịch phát triển mạnh, lượng khách du lịch tăng 23,6% so CK, doanh thu du lịch tăng 27,4% so CK. Thu ngân sách và huy động tín dụng đạt khá, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng 4,4% so CK. Văn hóa xã hội phát triển tích cực, công tác an sinh xã hội được quan tâm. Quốc phòng, an ninh trên địa bàn được giữ vững, trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông được đảm bảo...
Bên cạnh những kết quả trên, tình hình kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm vẫn còn một số khó khăn, tồn tại đó là: Thời tiết diễn biến bất thường ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp; một số sản phẩm công nghiệp thị trường tiêu thụ chưa ổn định, giá bán thấp, sản lượng tồn kho khá lớn (quặng sắt, DAP, Manhêtít, Supe lân,...); hoạt động xuất nhập khẩu không ổn định, giảm mạnh so CK năm 2015 (giảm 25,2% so CK); hệ thống giao thông kết nối các điểm du lịch chưa thuận lợi; chưa có các sản phẩm du lịch mới đặc trưng, chất lượng hấp dẫn du khách; thiếu nhà ở bán trú cho học sinh, nhà công vụ cho giáo viên, 38% phòng học chưa được kiên cố hóa; cơ sở vật chất phục vụ công tác khám chữa bệnh trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn, tình trạng quá tải ở các bệnh viện thường xuyên xảy ra. Tình trạng ô nhiễm môi trường đô thị và công nghiệp, vệ sinh môi trường nông thôn chưa được xử lý hiệu quả. Tình hình an ninh an ninh nông thôn, an ninh đô thị tiềm ẩn yếu tố phức tạp.
b) Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2016
Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2016, cần tập trung vào một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
Tập trung chỉ đạo sản xuất thắng lợi vụ Mùa, vụ Đông - Xuân năm 2016-2017. Tiếp tục đưa các giống mới, năng suất, giá trị kinh tế cao vào sản xuất. Đẩy mạnh tiến độ trồng chè, trồng rừng. Phát triển mạnh đàn gia súc, gia cầm và thủy sản; hỗ trợ phát triển các dự án chăn nuôi công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao; hỗ trợ tìm thị trường, tiêu thụ sản phẩm. Đẩy mạnh việc chỉ đạo xây dựng nông thôn mới ở các cấp;
Tổ chức kiểm tra tiến độ, nắm bắt hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Tháo gỡ kịp thời các khó khăn, vướng mắc để khởi công xây dựng một số công trình công nghiệp trọng điểm. Rà soát đánh giá các dự án thủy điện để đôn đốc đẩy nhanh tiến độ các dự án thi công và xử lý các dự án vi phạm quy định.
Tháo gỡ vướng mắc về đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng các khu tái định cư để khởi công các dự án trọng điểm của tỉnh như Cảng hàng không Lào Cai, đường nối Cao tốc Nội Bài - Lào Cai đi Sa Pa, Đường tránh QL4D đoạn qua thị trấn Sa Pa. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án ODA và tích cực vận động các tổ chức quốc tế tài trợ các dự án mới. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đầu tư các dự án, kiểm tra đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án;
Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá du lịch trong và ngoài nước. Triển khai các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. Tăng cường công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại. Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch; chuẩn bị tốt các điều kiện cho Năm du lịch quốc gia 2017 tại Lào Cai; hoàn thiện và công bố Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Sa Pa.
Thực hiện tăng thu ngân sách nhà nước, đẩy mạnh áp dụng các biện pháp thu hồi nợ thuế và hạn chế nợ mới phát sinh. Tập trung các giải pháp để tăng trưởng tín dụng, ổn định mức an toàn tín dụng;
Tiếp tục tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi; tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp, đặc biệt trong hoạt động sản xuất công nghiệp, xuất nhập khẩu; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã được chấp thuận đầu tư; tăng cường trao đổi với các doanh nghiệp, cung cấp thông tin liên quan để các doanh nghiệp chủ động trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Chuẩn bị các điều kiện và tổ chức khai giảng và ngày toàn dân đưa trẻ đến trường năm học mới 2016-2017. Tiếp tục rà soát, sắp xếp mạng lưới trường lớp; xây dựng nhà ở công vụ cho giáo viên, nhà ở cho học sinh bán trú và xóa phòng học tạm.
Sẵn sàng, chủ động trong phòng chống dịch bệnh, thiên tai. Đôn đốc các bệnh viện xây dựng đề án tự chủ, phát triển dịch vụ y tế, tăng cường dịch vụ khám chữa bệnh vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế ở các tuyến;
Đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; trọng tâm là nâng cao chất lượng gia đình văn hóa, xã văn hóa, gắn với cuộc vận động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư và xây dựng nông thôn mới. Tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm 25 năm tái lập tỉnh Lào Cai; Ngày hội văn hóa các dân tộc Tây Bắc tại Lào Cai.
Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, chú trọng những ngành nghề theo địa chỉ, dạy nghề cho lao động nông thôn. Triển khai nhân rộng các mô hình xóa đói giảm nghèo. Nâng cao vai trò, sự phối hợp trong việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với người có công, các đối tượng xã hội;
Tăng cường công tác quản lý nhà nước, kiểm tra, giám sát ở các cấp, đặc biệt quản lý nhà nước về môi trường. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Nhà máy xử lý nước thải thành phố Lào Cai và nhà máy xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Tằng Loỏng. Tiếp tục duy trì tốt hoạt động của Nhà máy xử lý rác thải thành phố Lào Cai và xử lý rác thải ở các bệnh viện...;
Tăng cường quốc phòng - an ninh; quản lý biên giới, mốc giới; đảm bảo trật tự an toàn xã hội. Tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông, kiểm soát tải trọng, quản lý vận tải hành khách, hàng hóa; tập trung chỉ đạo giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo của công dân. Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại, phát triển quan hệ hợp tác với các tỉnh, thành phố trong và ngoài nước;
Triển khai mạnh mẽ công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
Triển khai xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017, hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020.
2. Điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách năm 2016
a) Điều chỉnh chỉ tiêu tổng số giường bệnh
Điều chỉnh tăng 200 giường bệnh ở các bệnh viện, phòng khám đa khoa khu vực của tuyến tỉnh và tuyến huyện, thành phố; tổng số giường bệnh sau điều chỉnh là 2.475 giường bệnh.
b) Điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2016 (1) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
Điều chỉnh tăng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 700.000 triệu đồng; dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn sau điều chỉnh là 6.200.000 triệu đồng, gồm:
Thu nội địa điều chỉnh tăng 692.600 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 4.192.600 triệu đồng.
Thu quản lý qua ngân sách điều chỉnh tăng 7.400 triệu đồng, dự toán sau điều chỉnh là 407.400 triệu đồng.
(2) Thu ngân sách địa phương:
Điều chỉnh tăng thu dự toán thu ngân sách địa phương 1.970.000 triệu đồng; dự toán thu ngân sách địa phương sau điều chỉnh là 11.240.000 triệu đồng, gồm:
Tăng các khoản thu từ thuế, phí và thu khác ngân sách địa phương được hưởng theo tỷ lệ điều tiết 172.215 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 2.921.436 triệu đồng.
Tăng thu tiền sử dụng đất, san tạo mặt bằng, bán trụ sở gắn quyền sử dụng đất 359.400 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 859.400 triệu đồng.
Tăng thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho địa phương 68.193 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 5.588.972 triệu đồng
Tăng thu vay đầu tư kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn và hỗ trợ đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản 155.000 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 255.000 triệu đồng.
Tăng thu chuyển nguồn năm 2015 sang năm 2016 là 1.207.792 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 1.207.792 triệu đồng.
Tăng thu quản lý qua ngân sách 7.400 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh 407.400 triệu đồng.
(3) Chi ngân sách địa phương
Điều chỉnh tăng dự toán chi ngân sách địa phương 1.970.000 triệu đồng; dự toán chi ngân sách địa phương sau điều chỉnh là 11.240.000 triệu đồng, gồm:
Tăng dự toán chi đầu tư phát triển 738.992 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh 1.768.286 triệu đồng.
Tăng dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia, và các dự án, nhiệm vụ khác bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương 563.491 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 2.393.296 triệu đồng.
Tăng chi quản lý qua ngân sách 120.510 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 520.510 triệu đồng.
Tăng dự toán chi thường xuyên 595.930 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh 6.278.625 triệu đồng.
Giảm dự phòng ngân sách 48.923 triệu đồng; dự phòng sau điều chỉnh 131.077 triệu đồng.
(có các phụ lục chi tiết đính kèm)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết. Đối với một số khoản dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2016 chưa phân bổ chi tiết, khi phân bổ chi tiết, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thỏa thuận trước khi quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
TT | Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu | Đơn vị tính | 6 tháng đầu năm 2015 | Năm 2016 | So sánh (%) | ||||
KH năm và NQ HĐND tỉnh | TH 6 tháng 2016 | ƯTH cả năm 2016 | ƯTH 6 tháng/ CK 2015 | ƯTH 6 tháng/ KH 2016 | ƯTH cả năm 2016/ KH 2016 | ||||
1 | Tăng trưởng kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Tốc độ tăng trưởng kinh tế GRDP | % | 9.74 | 10.1 | 10.13 | 10.1 | 104.0 | 100.3 | 100.0 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nông lâm thủy sản | % | 6.64 | 5.4 | 6.49 | 5.4 | 97.7 | 120.2 | 100.0 |
- | Công nghiệp - Xây dựng | % | 11.3 | 11.1 | 12.44 | 11.1 | 110.1 | 112.1 | 100.0 |
- | Dịch vụ | % | 9.08 | 11.5 | 9.16 | 11.5 | 100.9 | 79.7 | 100.0 |
1.2 | Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nông lâm thủy sản | % | 13.68 | 15.1 | 13.75 | 15.1 | 100.5 | 91.1 | 100.0 |
- | Công nghiệp - Xây dựng | % | 44.8 | 43.4 | 46.23 | 43.4 | 103.2 | 106.5 | 100.0 |
- | Dịch vụ | % | 41.52 | 41.5 | 40.02 | 41.5 | 96.4 | 96.4 | 100.0 |
1.3 | Tổng GRDP theo giá so sánh 2010 | Tỷ đồng | 9,133.9 | 21,486.6 | 10,059.4 | 21,486.6 | 110.1 | 46.8 | 100.0 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nông nghiệp | Tỷ đồng | 1,330.4 | 2,993.2 | 1,416.8 | 2,993.2 | 106.5 | 47.3 | 100.0 |
- | Công nghiệp-Xây dựng | Tỷ đồng | 3,781.6 | 8,625.8 | 4,252.2 | 8,625.8 | 112.4 | 49.3 | 100.0 |
- | Dịch vụ | Tỷ đồng | 4,621.9 | 9,867.6 | 4,390.4 | 9,867.6 | 95.0 | 44.5 | 100.0 |
1.4 | Tổng GRDP theo giá hiện hành | Tỷ đồng | 13,853.4 | 29,919.4 | 15,249.0 | 29,919.4 | 110.1 | 51.0 | 100.0 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nông nghiệp | Tỷ đồng | 1,894.9 | 4,257.0 | 2,096.9 | 4,257.0 | 110.7 | 49.3 | 100.0 |
- | Công nghiệp-Xây dựng | Tỷ đồng | 6,206.4 | 12,602.6 | 7,050.4 | 12,602.6 | 113.6 | 55.9 | 100.0 |
- | Dịch vụ | Tỷ đồng | 5,752.1 | 13,059.8 | 6,101.7 | 13,059.8 | 106.1 | 46.7 | 100.0 |
2 | GRDP bình quân đầu người | Triệu đồng | - | 45.8 | 45.8 | 45.8 | - | 100.0 | 100.0 |
3 | Sản xuất nông, lâm nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản | Triệu đồng | - | 50 | - | 50.0 | - | - | 100.0 |
3.2 | Tổng sản lượng lương thực có hạt | Nghìn tấn | 98.2 | 286.0 | 103.8 | 286.9 | 105.7 | 36.3 | 100.3 |
3.3 | Diện tích cây chè trồng mới | Ha | - | 500 | - | 500 | - | - | 100.0 |
3.4 | Diện tích rừng trồng mới tập trung | Ha | 1,636 | 7,150 | 1,388 | 7,150 | 84.8 | 19.4 | 100.0 |
3.5 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | - | 53.7 | - | 53.7 | - | - | 100.0 |
3.6 | Tỷ lệ thôn bản có đường liên thôn (đi được xe máy) | % | - | 100 | 100 | 100 | - | 100.0 | 100.0 |
3.7 | Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch và hợp VS | % | - | 91 | - | 91 | - | - | 100.0 |
Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước sạch | % | - | 95 | - | 95 | - | - | 100.0 | |
Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp VS | % | - | 86 | 85.7 | 86 | - | 99.7 | 100.0 | |
3.8 | Số xã hoàn thành đạt tiêu chí nông thôn mới trong năm | Xã | - | 12 | - | 12 | - | - | 100.0 |
3.9 | Bình quân số tiêu chí đạt chuẩn/xã | Tiêu chí | - | 11 | - | 11 | - | - | 100.0 |
4 | Sản xuất công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn (giá ss 2010) | Tỷ đồng | 8,168.7 | 19,179 | 9,574.8 | 21,680.5 | 117.2 | 50.0 | 113.0 |
4.2 | Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới | % | 90.1 | 93.5 | 92.0 | 93.5 | 102.1 | 98.4 | 100.0 |
5 | Thương mại - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng | Tỷ đồng | 7,280 | 16,800 | 7,440 | 19,037 | 102.2 | 44.3 | 113.3 |
5.2 | Giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn | Triệu USD | 933 | 2,500 | 698 | 2,500 | 74.8 | 27.9 | 100.0 |
5.3 | Lượng khách du lịch | Nghìn Lượt người | 1,023.3 | 2,450 | 1,265 | 2,450 | 123.6 | 51.6 | 100.0 |
5.4 | Doanh thu từ du lịch | Tỷ đồng | 2,286 | 5,825 | 2,912 | 5,825 | 127.4 | 50.0 | 100.0 |
6 | Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tổng vốn đầu tư toàn xã hội | Tỷ đồng | 11,646 | 25,000 | 12,750 | 25,000 | 109.5 | 51.0 | 100.0 |
7 | Thu chi ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Tổng thu ngân sách địa phương | Tỷ đồng | 5,678 | 9,270 | 5,720 | 11,240 | 100.7 | 61.7 | 121.3 |
7.2 | Tổng chi ngân sách địa phương | Tỷ đồng | 4,720 | 9,270 | 4,800 | 11,240 | 101.7 | 51.8 | 121.3 |
7.3 | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 2,328 | 5,500 | 2,430 | 6,200 | 104.4 | 44.2 | 112.7 |
8 | Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 | Tỷ lệ duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng PC GDMN cho trẻ 5 tuổi, tiểu học đúng độ tuổi và THCS tại các xã, phường, thị trấn | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
8.2 | Tỷ lệ huy động trẻ em (6-14 tuổi) đến trường | % | 99.5 | 99.5 | 99.5 | 99.5 | 100 | 100.0 | 100.0 |
8.3 | Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo | % | 99.9 | 99.9 | 99.9 | 99.9 | 100 | 100.0 | 100.0 |
8.4 | Số làng, bản, thôn, tổ dân phố văn hóa | Làng, bản, thôn, tổ | 1,470 | 1,519 | - | 1,519 | - | - | 100.0 |
8.5 | Tỷ lệ giảm sinh | ‰ | 0.5 | 0.4 | 0.4 | 0.4 | 80 | 100.0 | 100.0 |
8.6 | Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi (cân nặng/tuổi) | % | - | 19.2 | - | 19.2 | - | - | 100.0 |
8.7 | Số giường bệnh trên một vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) | Giường bệnh | 35.2 | 34.0 | 34.0 | 35.8 | 96.6 | 100.0 | 105.3 |
8.8 | Số lao động có việc làm mới | Người | 5,400 | 11,500 | 5,830 | 11,900 | 108.0 | 50.7 | 103.5 |
8.9 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | 51.0 | 57.2 | 55.9 | 57.2 | 109.6 | 97.7 | 100.0 |
| Trong đó: Tỷ lệ qua đào tạo nghề | % | 41.2 | 45.3 | 43.9 | 45.3 | 106.6 | 96.9 | 100.0 |
8.10 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong năm | % | 1.76 | 5.0 | 2.5 | 5.0 | 142.0 | 50.0 | 100.0 |
8.11 | Tỷ lệ hộ xem được Đài Truyền hình Việt Nam | % | 91 | 91.5 | 91.1 | 91.5 | 100.1 | 99.6 | 100.0 |
8.12 | Tỷ lệ hộ nghe được Đài Tiếng nói Việt Nam | % | 97.5 | 98.0 | 98.0 | 98.0 | 100.5 | 100.0 | 100.0 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | 6 tháng đầu năm 2015 | Năm 2016 | So sánh (%) | ||||
KH năm | TH 6 tháng 2016 | ƯTH cả năm 2016 | ƯTH 6 tháng/ CK 2015 | ƯTH 6 tháng/ KH 2016 | ƯTH cả năm 2016/ KH 2016 | ||||
A | Diện tích cây trồng nông, lâm nghiệp; chăn nuôi, thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Diện tích cây trồng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cây lúa | Ha | 20,131 | 30,565 | 20,560 | 30,650 | 102.1 | 67.3 | 100.3 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Lúa chất lượng cao (duy trì+trồng mới) | Ha | 3,050 | 3,750 | 3,750 | 3,750 | 123.0 | 100.0 | 100.0 |
+ | Thâm canh lúa cải tiến SRI (Thực hiện mới theo Đề án Tái cơ cấu) | Ha | - | 1,000 | 1,298 | 1,315 | - | 129.8 | 131.5 |
+ | Sản xuất đại trà | Ha | 17,081 | 25,815 | 15,512 | 25,585 | 90.8 | 60.1 | 99.1 |
- | Lúa Xuân | Ha | 9,980 | 10,005 | 10,090 | 10,090 | 101.1 | 100.8 | 100.8 |
- | Lúa Mùa | Ha | 10,151 | 20,560 | 10,470 | 20,560 | 103.1 | 50.9 | 100.0 |
2 | Cây ngô | Ha | 24,284 | 36,000 | 24,946 | 36,000 | 102.7 | 69.3 | 100.0 |
- | Tr. đó: Diện tích ngô mật độ cao (Thực hiện mới theo Đề án Tái cơ cấu) | Ha |
| 1,000 | 560 | 1,000 |
| 56.0 | 100.0 |
3 | Cây đậu tương | Ha | 1,816 | 4,940 | 1,844 | 4,940 | 101.5 | 37.3 | 100.0 |
4 | Giá trị sản phẩm thu hoạch/ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản | Triệu đồng/ha |
| 50.0 |
| 50.0 |
| 0.0 | 100.0 |
5 | Tổng diện tích chè tập trung | Ha |
| 5,650 | 5,150 | 6,150 |
| 91.2 | 108.9 |
- | Chè kinh doanh | Ha | 3,617 | 3,969 | 3,969 | 3,969 | 109.7 | 100.0 | 100.0 |
+ | Tr. đó: Diện tích áp dụng kỹ thuật tổng hợp tăng năng suất chè (Thực hiện Đề án Tái cơ cấu) | Ha |
| 1,608 | 1,608 | 1,608 |
| 100.0 | 100.0 |
- | Chè kiến thiết cơ bản | Ha | 971 | 1,681 | 1,181 | 1,681 | 121.6 | 70.3 | 100.0 |
+ | Trồng mới chất lượng cao | Ha |
| 500 |
| 500 |
| 0.0 | 100.0 |
| Tr. đó: Trồng chè ôlong (Theo tiến độ các Dự án đã được duyệt thực hiện Đề án Tái cơ cấu) | Ha |
| 295 |
| 295 |
| 0.0 | 100.0 |
6 | Diện tích rau an toàn (duy trì, chuyển đổi) | Ha |
| 700 |
| 700 |
| 0.0 | 100.0 |
- | Diện tích duy trì | Ha |
| 656 | 656 | 656 |
| 100.0 | 100.0 |
7 | Phát triển cây ăn quả ôn đới | Ha |
| 400 |
| 400 |
| 0.0 | 100.0 |
- | Diện tích duy trì (Lê VH6 + Đào Pháp) | Ha |
| 300 |
| 300 |
| 0.0 | 100.0 |
II | Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Diện tích rừng trồng mới tập trung | Ha | 957 | 7,150 | 1,388 | 7,150 | 145.0 | 19.4 | 100.0 |
+ | Rừng phòng hộ, đặc dụng | Ha | 125 | 900 | 82 | 900 | 65.6 | 9.1 | 100.0 |
+ | Rừng sản xuất | Ha | 832.1 | 6,250 | 1,306 | 6,250 | 157.0 | 20.9 | 100.0 |
2 | Diện tích rừng được khoán và bảo vệ | Ha | 172,286 | 174,636 | 174,636 | 174,636 | 101.4 | 100.0 | 100.0 |
3 | Diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh | Ha | 4,200 | 5,500 | 4,900 | 5,500 | 116.7 | 89.1 | 100.0 |
4 | Hỗ trợ gạo trồng rừng thay thế nương rẫy | Ha |
| 375.8 |
| 375.8 |
| 0.0 | 100.0 |
5 | Tỷ lệ che phủ rừng | % |
| 53.7 |
| 53.7 |
| 0.0 | 100.0 |
III | Chăn nuôi (trung bình trong năm), thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng đàn trâu | Con | 122,277 | 127,430 | 124,396 | 127,430 | 101.7 | 97.6 | 100.0 |
- | Số con xuất chuồng | Con | 4,507 | 8,290 | 4,347 | 8,290 | 96.4 | 52.4 | 100.0 |
- | Sản lượng hơi xuất chuồng | Tấn | 919 | 1,710 | 973 | 1,710 | 105.9 | 56.9 | 100.0 |
2 | Tổng đàn bò | Con | 14,659 | 17,000 | 16,412 | 17,000 | 112.0 | 96.5 | 100.0 |
- | Số con xuất chuồng | Con | 1,599 | 2,880 | 1,609 | 2,880 | 100.6 | 55.9 | 100.0 |
- | Sản lượng hơi xuất chuồng | Tấn | 271 | 470 | 284 | 470 | 104.8 | 60.4 | 100.0 |
3 | Tổng đàn lợn | Con | 454,496 | 521,450 | 481,646 | 521,450 | 106.0 | 92.4 | 100.0 |
- | Số con xuất chuồng | Con | 329,441 | 718,000 | 360,245 | 718,000 | 109.4 | 50.2 | 100.0 |
- | Sản lượng hơi xuất chuồng | Tấn | 19,047 | 42,680 | 22,439 | 42,680 | 117.8 | 52.6 | 100.0 |
4 | Tổng đàn gia cầm | 1000 Con | 3,073 | 3,520 | 3,066 | 3,520 | 99.8 | 87.1 | 100.0 |
- | Số con xuất chuồng | 1000 Con | 1,906 | 4,015 | 2,071 | 4,015 | 108.7 | 51.6 | 100.0 |
- | Sản lượng hơi xuất chuồng | Tấn | 3,184 | 6,600 | 3,443 | 6,600 | 108.1 | 52.2 | 100.0 |
5 | Diện tích nuôi trồng thủy sản trên ao, hồ nhỏ | Ha | 1,450 | 2,000 | 1,500 | 2,000 | 103.4 | 75.0 | 100.0 |
B | Năng suất một số cây trồng chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lúa (vụ Xuân) | Tạ/ha | 56.31 | 56.49 | 56.93 | 56.93 | 101.1 | 100.8 | 100.8 |
2 | Ngô xuân | Tạ/ha | 37.00 | 37.17 | 37.64 | 37.64 | 101.7 | 101.3 | 101.3 |
3 | Đậu tương | Tạ/ha | 10.50 | 11.13 | 10.80 | 11.13 | 102.9 | 97.1 | 100.0 |
4 | Chè kinh doanh | Tạ/ha | 47.70 | 49.27 | 49.27 | 49.27 | 103.3 | 100.0 | 100.0 |
C | Sản lượng nông nghiệp chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng sản lượng lương thực có hạt | Tấn | 100,478 | 286,000 | 103,845 | 286,922 | 103.4 | 36.3 | 100.3 |
- | Thóc cả năm | Tấn | 56,127 | 152,200 | 57,422 | 153,122 | 102.3 | 37.7 | 100.6 |
+ | Trong đó: Thóc vụ Xuân | Tấn | 56,197 | 56,520 | 57,442 | 57,442 | 102.2 | 101.6 | 101.6 |
- | Ngô cả năm | Tấn | 44,281 | 133,800 | 46,402 | 133,800 | 104.8 | 34.7 | 100.0 |
+ | Trong đó: Ngô Đông xuân | Tấn | 44,281 | - | 46,402 | 46,402 | 104.8 | - | - |
2 | Chè búp tươi | Tấn | 6,170 | 19,555 | 6,845 | 19,555 | 110.9 | 35.0 | 100.0 |
3 | Đậu tương | Tấn | 1,915 | 5,496 | 1,982 | 5,496 | 103.5 | 36.1 | 100.0 |
4 | Sản lượng thịt hơi chủ yếu | Tấn | 23,421 | 51,460 | 27,139 | 51,460 | 115.9 | 52.7 | 100.0 |
5 | Sản lượng thủy sản | Tấn | 2,300 | 6,500 | 3,315 | 6,500 | 144.1 | 51.0 | 100.0 |
D | Công tác thú y |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vắc xin tụ huyết trùng trâu, bò | Liều | 106,275 | 222,250 | 140,462 | 222,250 | 132.2 | 63.2 | 100.0 |
- | Các hộ thuộc đối tượng được hưởng chính sách | Liều | 106,275 | 212,250 | 140,462 | 212,250 | 132.2 | 66.2 | 100.0 |
- | Vắc xin dự phòng (cấp không thu tiền) | Liều | 0 | 10,000 | 0 | 10,000 |
| 0.0 | 100.0 |
2 | Vắc xin lở mồm long móng trâu, bò | Liều | 106,275 | 222,250 | 140,462 | 222,250 | 132.2 | 63.2 | 100.0 |
- | Các hộ thuộc đối tượng được hưởng chính sách | Liều | 106,275 | 212,250 | 140,462 | 212,250 | 132.2 | 66.2 | 100.0 |
- | Vắc xin dự phòng (cấp không thu tiền) | Liều |
| 10,000 |
| 10,000 |
| 0.0 | 100.0 |
3 | Vắc xin nhiệt thán hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách | Liều | 510 | 900 |
| 900 | 0.0 | 0.0 | 100.0 |
4 | Vắc xin tụ huyết trùng lợn hỗ trợ cho đối tượng chính sách (cấp không thu tiền) | Liều | 112,820 | 200,000 | 130,460 | 200,000 | 115.6 | 65.2 | 100.0 |
5 | Vắc xin dịch tả lợn hỗ trợ cho đối tượng chính sách (cấp không thu tiền) | Liều | 142,880 | 263,500 | 169,167 | 263,500 | 118.4 | 64.2 | 100.0 |
6 | Nước sinh lý để pha vắc xin hỗ trợ cho đối tượng chính sách (cấp không thu tiền) | Lít | 143 | 264 | 169 | 264 | 118.2 | 64.0 | 100.0 |
7 | Vắc xin dại chó hỗ trợ cho đối tượng chính sách (cấp không thu tiền) | Liều | 42,660 | 50,000 | 40,692 | 50,000 | 95.4 | 81.4 | 100.0 |
8 | Vắc xin tai xanh hỗ trợ cho đối tượng chính sách (cấp không thu tiền) | Liều | 4,975 | 8,000 | 5,000 | 8,000 | 100.5 | 62.5 | 100.0 |
9 | Vắc xin cúm gia cầm hỗ trợ cho đối tượng chính sách (cấp không thu tiền) | 1000 Liều | 908,000 | 1,500 | 834,240 | 1,500 | 91.9 | 55616.0 | 100.0 |
10 | Kiểm soát giết mổ gia súc | Con | 47,736 | 110,300 | 72,769 | 110,300 | 152.4 | 66.0 | 100.0 |
E | Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số xã đạt tiêu chí nông thôn mới | Xã |
| 12 | Chưa đánh giá | 12 |
| - | 100.0 |
2 | Số tiêu chí NTM bình quân trên xã | TC |
| 11.00 | 11.00 |
| - | 100.0 | |
3 | Tỷ lệ số hộ dân nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh | % |
| 62 | 57.9 | 62 |
| 93.4 | 100.0 |
4 | Tỷ lệ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh | % |
| 86 | 85.7 | 86 |
| 99.7 | 100.0 |
5 | Số hộ dân cư được sắp xếp | Hộ |
| 464 | Tỉnh chưa giao KH | 464 |
| - | 100.0 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | 6 tháng đầu năm 2015 | Năm 2016 | So sánh (%) | ||||
KH năm | TH 6 tháng 2016 | ƯTH cả năm 2016 | ƯTH 6 tháng/ CK 2015 | ƯTH 6 tháng/ KH 2016 | ƯTH cả năm 2016/ KH 2016 | ||||
I | Giá trị sản xuất công nghiệp (Giá SS 2010) | Tỷ đồng | 8,168.7 | 19,178.6 | 9,574.8 | 21,680.5 | 117.2 | 50 | 113.0 |
| Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) | % | 5.93 | - | 15.28 | - | 257.7 | - | - |
1 | Theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Khai khoáng | Tỷ đồng | 1,699.6 | 2,983.4 | 1,315.6 | 2,428.9 | 77.4 | 44.1 | 81.4 |
- | Công nghiệp chế biến chế tạo | Tỷ đồng | 5,042.2 | 11,872.5 | 6,577.4 | 15,259.6 | 130.4 | 55.4 | 128.5 |
- | Sản xuất, phân phối điện | Tỷ đồng | 1,374.3 | 4,226.0 | 1,631.7 | 3,884.2 | 118.7 | 38.6 | 91.9 |
- | Công nghiệp cung cấp nước, quản lý rác thải | Tỷ đồng | 52.6 | 96.8 | 50.0 | 107.8 | 95.1 | 51.7 | 111.4 |
2 | Theo thành phần kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Công nghiệp Nhà nước Trung ương | Tỷ đồng | 3,720.3 | 6,337.7 | 3,185.4 | 6,195.2 | 85.6 | 50.3 | 97.8 |
- | Công nghiệp Nhà nước địa phương | Tỷ đồng | 176.2 | 409.2 | 198.8 | 392.6 | 112.8 | 48.6 | 95.9 |
- | Công nghiệp ngoài Nhà nước | Tỷ đồng | 3,158.8 | 9,337.4 | 4,717.8 | 11,745.3 | 149.4 | 50.5 | 125.8 |
- | Công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Tỷ đồng | 1,114.0 | 3,094.4 | 1,472.8 | 3,347.4 | 132.2 | 47.6 | 108.2 |
3 | Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp (giá SS 2010) | Tỷ đồng | 680.5 | 1,315.3 | 723.6 | 1,486.2 | 106.3 | 55.0 | 113.0 |
II | Một số sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quặng Apatit các loại | Tấn | 1,366,232 | 3,450,000 | 1,708,760 | 3,500,000 | 125.1 | 49.5 | 101.4 |
2 | Tinh quặng đồng | “ | 23,900 | 48,400 | 27,270 | 50,000 | 114.1 | 56.3 | 103.3 |
3 | Tinh quặng sắt (Manhetit) | Tấn | 50,919 | 320,000 | 47,749 | 97,802 | 93.8 | 14.9 | 30.6 |
4 | Quặng sắt | “ | 48,325 | 1,250,000 | 432,581 | 1,500,000 | 895.1 | 34.6 | 120.0 |
5 | Fenspát nghiền | “ | 12,364 | 60,000 | 7,398 | 50,000 | 59.8 | 12.3 | 83.3 |
6 | Cao lanh | Tấn | 83,846 | 70,000 | 68,155 | 185,916 | 81.3 | 97.4 | 265.6 |
7 | Đồng Katốt | “ | 5,482 | 10,500 | 5,666 | 11,000 | 103.4 | 54.0 | 104.8 |
8 | Vàng | kg | 261 | 500 | 260 | 523 | 99.5 | 51.9 | 104.6 |
9 | Bạc | “ | 213 | 500 | 198 | 442 | 92.9 | 39.6 | 88.4 |
10 | Supe lân | Tấn | 104,901 | 170,000 | 59,263 | 140,275 | 56.5 | 34.9 | 82.5 |
11 | Thức ăn gia súc DCP | Tấn | 40,526 | 90,000 | 35,573 | 88,300 | 87.8 | 39.5 | 98.1 |
12 | Phân NPK | “ | 54,358 | 110,000 | 45,177 | 130,000 | 83.1 | 41.1 | 118.2 |
13 | Axít sufuríc | “ | 205,505 | 470,000 | 216,807 | 474,245 | 105.5 | 46.1 | 100.9 |
14 | Phốt pho vàng | “ | 34,189 | 80,000 | 37,327 | 85,000 | 109.2 | 46.7 | 106.3 |
15 | Gạch xây dựng | 1000v | 38,296 | 254,100 | 35,110 | 195,000 | 91.7 | 13.8 | 76.7 |
16 | Xi măng | Tấn | 18,412 | 135,000 | 8,330 | 50,107 | 45.2 | 6.2 | 37.1 |
17 | Trang in | Tr.trg | 219 | 450 | 184 | 412 | 84.0 | 40.9 | 91.6 |
18 | Chè khô | Tấn | 775 | 1,900 | 407 | 1,700 | 52.5 | 21.4 | 89.5 |
19 | Gỗ các loại | m3 | 0 | 10,000 | 0 | 0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 |
20 | Bia các loại | 1000L | 1,145 | 2,000 | 503 | 1,500 | 43.9 | 25.2 | 75.0 |
21 | Giấy đế | Tấn | 506 | 1,900 | 543 | 1,251 | 107.3 | 28.6 | 65.8 |
22 | Nước máy | 1000m3 | 8,309 | 18,000 | 7,810 | 16,668 | 94.0 | 43.4 | 92.6 |
23 | Điện phát | Tr.kwh | 595 | 2,400 | 715 | 1,900 | 120.2 | 29.8 | 79.2 |
24 | Điện thương phẩm | Tr.kwh | 812 | 1,700 | 955 | 2,000 | 117.6 | 56.2 | 117.6 |
25 | Phôi thép | Tấn | 148,734 | 400,000 | 213,233 | 453,917 | 143.4 | 53.3 | 113.5 |
26 | Phân DAP | Tấn | 38,665 | 300,000 | 77,200 | 300,000 | 199.7 | 25.7 | 100.0 |
27 | Graphit | Tấn | 0 | 15,000 | 0 | 0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 |
28 | Phân MAP | Tấn | 18,930 | - | 13,800 | 25,000 | 72.9 | - | - |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | 6 tháng đầu năm 2015 | Năm 2016 | So sánh (%) | ||||
KH năm | TH 6 tháng 2016 | ƯTH cả năm 2016 | ƯTH 6 tháng/ CK 2015 | ƯTH 6 tháng/ KH 2016 | ƯTH cả năm 2016/ KH 2016 | ||||
I | Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ | Tỷ đồng | 7,280 | 16,800 | 7,440 | 19,037 | 102.2 | 44.3 | 113.3 |
1 | Kinh tế Nhà nước | Tỷ đồng | 521 | 2,051 | 531 | 1,536 | 101.9 | 25.9 | 74.9 |
2 | Kinh tế tư nhân | Tỷ đồng | 6,543 | 13,629 | 6,689 | 16,975 | 102.2 | 49.1 | 124.5 |
3 | Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài | Tỷ đồng | 216 | 1,120 | 221 | 526 | 102.2 | 19.7 | 47.0 |
II | Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu trên địa bàn | Triệu USD | 933.0 | 2,500.0 | 698.0 | 2,500.0 | 74.8 | 27.9 | 100.0 |
1 | Giá trị hàng hóa xuất khẩu | Triệu USD | 270.5 | 600.0 | 241.4 | 600.0 | 89.2 | 40.2 | 100.0 |
| Sản phẩm chủ yếu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Khoáng sản các loại | Triệu USD | 16.7 | 70 | 15.6 | 25.6 | 93.4 | 22.3 | 36.6 |
- | Hàng nông sản | Triệu USD | 30.5 | 50 | 26.0 | 52.0 | 85.2 | 52.0 | 104.0 |
- | Giày dép các loại | Triệu USD | 3.7 | 9 | 3.7 | 8.5 | 100.0 | 41.1 | 94.4 |
- | Cao su | Triệu USD | 15.8 | 80 | 35.0 | 67.5 | 221.5 | 43.8 | 84.4 |
- | Đường | Triệu USD | 60.2 | 120 | 50.0 | 110.0 | 83.1 | 41.7 | 91.7 |
- | Hạt điều | Triệu USD | 2.5 | 15 | 3.6 | 8.5 | 144.0 | 24.0 | 56.7 |
- | Phốt pho vàng | Triệu USD | 70.5 | 250 | 69.0 | 168.5 | 97.9 | 27.6 | 67.4 |
2 | Giá trị hàng hóa nhập khẩu | Triệu USD | 472.0 | 1,000 | 276.0 | 1,000.0 | 58.5 | 27.6 | 100.0 |
| Sản phẩm chủ yếu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Hàng nông sản | Triệu USD | 10.5 | 15 | 8.4 | 16.5 | 80.0 | 56.0 | 110.0 |
- | Phân bón các loại | Triệu USD | 107.7 | 330 | 120.6 | 285.5 | 112.0 | 36.5 | 86.5 |
- | Hóa chất các loại | Triệu USD | 6.7 | 25 | 15.8 | 28.6 | 235.8 | 63.2 | 114.4 |
- | Sắt thép các loại | Triệu USD | 19.6 | 180 | 5.0 | 20.5 | 25.5 | 2.8 | 11.4 |
- | Máy móc thiết bị | Triệu USD | 33.6 | 220 | 25.7 | 74.5 | 76.5 | 11.7 | 33.9 |
- | Than cốc | Triệu USD | 35.3 | 85 | 10.3 | 52.7 | 29.2 | 12.1 | 62.0 |
- | Điện | Triệu USD | 28.5 | 52 | 28.5 | 58.5 | 100.0 | 54.8 | 112.5 |
3 | Giá trị hàng hóa thuộc các loại hình khác như tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu | Triệu USD | 190.5 | 900 | 180.6 | 900.0 | 94.8 | 20.1 | 100.0 |
III | Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số lượt khách du lịch | 1000 lượt khách | 1,023 | 2,450 | 1,265 | 2,450 | 123.6 | 51.6 | 100.0 |
- | Doanh thu dịch vụ du lịch | Tỷ đồng | 2,286 | 5,825 | 2,912 | 5,825 | 127.4 | 50.0 | 100.0 |
IV | Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kinh doanh vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Lượt xe khách xuất bến | 1000 lượt xe |
| 139 | 68 | 139 |
| 48.6 | 100.0 |
- | Lượt hành khách xuất bến | 1000 lượt khách |
| 1,722 | 835 | 1,722 |
| 48.5 | 100.0 |
2 | Kiểm định phương tiện cơ giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Lượt xe vào đăng kiểm | Lượt |
| 13,965 | 7,026 | 13,965 |
| 50.3 | 100.0 |
- | Lượt xe máy chuyên dùng vào đăng kiểm | Lượt |
| 189 | 35 | 60 |
| 18.5 | 31.7 |
- | Lượt phương tiện thủy nội địa vào đăng kiểm | Lượt |
| 242 | 6 | 51 |
| 2.5 | 21.1 |
- | Số Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật | Giấy |
| 13,776 | 6,188 | 13,776 |
| 44.9 | 100.0 |
V | Bưu chính Viễn thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng doanh thu | Tỷ đồng |
| 780 | 388 | 780 |
| 49.7 | 100.0 |
2 | Tỷ lệ thuê bao Internet/100 dân | Thuê bao |
| 8 | 7,9 | 8 |
| 98.8 | 100.0 |
3 | Số xã hoàn thành tiêu chí bưu điện (tiêu chí số 8) về xây dựng nông thôn mới | Xã |
| 58 | 57 | 58 |
| 98.3 | 100.0 |
4 | Các cơ quan nhà nước cấp xã, phường, thị trấn được đầu tư hạ tầng và sử dụng phần mềm Quản lý HSCV, hệ thống thư điện tử của tỉnh | % |
| 13 | 12,8 | 13 |
| 98.5 | 100.0 |
5 | Phát triển dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 trong các cơ quan nhà nước | % |
| 2.5 | 2.0 | 2,5 |
| 80.0 | 100.0 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN Y TẾ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | 6 tháng đầu năm 2015 | Năm 2016 | So sánh (%) | ||||
KH năm 2016 | TH 6 tháng 2016 | ƯTH cả năm 2016 | ƯTH 6 tháng/ CK 2015 | ƯTH 6 tháng/ KH 2016 | ƯTH cả năm 2016/ KH 2016 | ||||
A | MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Các chỉ tiêu tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số bác sĩ/10.000 dân | Bác sĩ | 9.3 | 10 | 9.8 | 10 | 105.4 | 98.0 | 100 |
- | Số giường bệnh/10.000 dân | Giường | 35.2 | 34.0 | 34.0 | 35.8 | 96.6 | 100.0 | 105.3 |
- | Số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Xã |
| 17 | 5 | 17 | Năm 2015 đánh giá cả năm | 29.4 | 100 |
- | Lũy kế số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Xã |
| 106 | 94 | 111 | 88.7 | 104.7 | |
- | Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | % |
| 64.6 | 57.32 | 64.6 | 88.7 | 100.0 | |
- | Tỷ lệ dân số tham gia BHYT | % | 98.5 | 98.6 | 98.6 | 98.6 | 96.6 | 100.0 | 105.3 |
II | Cơ sở và giường bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị tuyến tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh | Cơ sở | 1 | 1 | 1 | 1 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Số giường | Giường | 600 | 600 | 600 | 600 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
1.2 | Bệnh viện Y học cổ truyền | Cơ sở | 1 | 1 | 1 | 1 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Số giường | Giường | 100 | 100 | 100 | 100 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
1.3 | Bệnh viện Phục hồi chức năng | Cơ sở | 1 | 1 | 1 | 1 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Số giường | Giường | 60 | 60 | 60 | 60 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
1.4 | Bệnh viện Nội tiết | Cơ sở | 1 | 1 | 1 | 1 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Số giường | Giường | 60 | 60 | 60 | 60 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
1.5 | Bệnh viện Sản Nhi | Cơ sở | 1 | 1 | 1 | 1 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Số giường | Giường | 180 | 180 | 180 | 210 | 100.0 | 100.0 | 116.7 |
2 | Đơn vị tuyến huyện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Bệnh viện huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số cơ sở | Cơ sở | 8 | 8 | 8 | 8 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Số giường | Giường | 815 | 815 | 815 | 965 | 100.0 | 100.0 | 118.4 |
2.2 | Phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số cơ sở | Cơ sở | 36 | 36 | 36 | 36 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Số giường | Giường | 460 | 460 | 460 | 480 | 100.0 | 100.0 | 104.3 |
B | CHỈ TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phòng chống bệnh phong: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số người được khám phát hiện bệnh phong | Người |
| 8,500 | 1800 | 8,500 |
| 21.2 | 100.0 |
- | Tỷ lệ lưu hành bệnh phong/10.000 dân | 1/10000 | 0.03 | <0.2 | 0 | Đạt (Công bố vào cuối năm) |
| Đạt | Đạt |
2 | Phòng chống lao |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số phát hiện bệnh nhân lao các thể | Bệnh nhân | 167 | 284 | 94 | Đạt (Công bố vào cuối năm) |
| 33.1 | Đạt |
- | AFB (+) mới | Bệnh nhân | 76 | 100 | 42 | Đạt (Công bố vào cuối năm) |
| 42.0 | Đạt |
- | Tỷ lệ điều trị khỏi | % | 94.4 | >85 | 86 | >86 |
| Đạt | Đạt |
3 | Phòng chống bệnh sốt rét |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tỷ lệ mắc sốt rét/1.000 dân | 1/1000 | 0.08 | 0.24 | 0.03 | Đạt (Công bố vào cuối năm) |
| Đạt | Đạt |
- | Dân số được bảo vệ bằng hóa chất | Lượt người | 75,530 | 60,000 | 20,000 | 60,000 |
| 33.3 | 100.0 |
- | Số lượt điều trị sốt rét | Bệnh nhân | 456 | 1,500 | 227 | Đạt (Công bố vào cuối năm) |
| 15.1 |
|
4 | Phòng chống sốt xuất huyết |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số xã trọng điểm triển khai chương trình | Xã |
| 3 | 33 | 33 |
| 1100.0 | 1100.0 |
- | Tỷ lệ hộ gia đình tại xã điểm được cung cấp kiến thức phòng chống dịch và ký cam kết không có lăng quăng trong hộ gia đình | % |
| 90 | 100 | 100 |
| 111.1 | 111.1 |
5 | Phòng chống Tăng huyết áp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tỷ lệ cán bộ y tế tham gia dự án được đào tạo về phòng chống bệnh tăng huyết áp | % | 56 | 80 | Chưa được giao kinh phí thực hiện | 80 |
|
| 100.0 |
- | Tỷ lệ bệnh nhân tăng huyết áp có nguy cơ cao được điều trị đúng phác đồ quy định | % |
| 50 | 50 |
|
| 100.0 | |
6 | Đái tháo đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số người được khám sàng lọc bệnh đái tháo đường từ dự án | Người | 1,422 | 1,250 | Chưa được giao kinh phí thực hiện | 1,250 |
|
| 100.0 |
- | Số cán bộ xã/ phường được tập huấn về sàng lọc và biện pháp dự phòng bệnh đái tháo đường | Người | 25 | 107 | 107 |
|
| 100.0 | |
7 | Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số bệnh nhân mới phát hiện | Bệnh nhân | 34 | 60 | 27 | Đạt (Công bố vào cuối năm) |
| 45.0 | Đạt |
- | Số bệnh nhân được quản lý/điều trị ổn định | Bệnh nhân | 34 | 60 | 27 | Đạt (Công bố vào cuối năm) |
| 45.0 | Đạt |
8 | Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tỷ lệ bác sỹ/ KTV tham gia dự án được đào tạo | % |
| 50 | 0 | 50 |
| 0.0 | 100.0 |
- | Tỷ lệ đơn thuốc được kê đúng theo giai đoạn bệnh | % | 60 | 70 | 50 | 70 |
| 71.4 | 100.0 |
II | Quân dân y kết hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ các đơn vị dự bị động viên, đội cơ động sẵn sàng cơ động | % |
| 100 | 100 | 100 |
| 100.0 | 100.0 |
III | Tiêm chủng mở rộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi | % | 41.15 | >95 | 45.5 | >95 |
| 47.9 | 100.0 |
- | Tỷ lệ tiêm vắc xin sởi mũi 2 | % |
| >95 | 48.2 | >95 |
| 50.7 | 100.0 |
- | Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai | % | 39.8 | >80 | 40 | >80 |
| 50.0 | 100.0 |
IV | Dân số và kế hoạch hóa gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dân số trung bình | Người |
| 690,516 | Số liệu công bố cuối năm | Số liệu công bố cuối năm |
|
|
|
2 | Tốc độ tăng dân số tự nhiên | % |
| 1.23 | Số liệu công bố cuối năm | Số liệu công bố cuối năm |
|
|
|
3 | Mức giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên | ‰ |
| 0.4 |
|
|
| ||
4 | Tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh | Điểm % |
| 0.3 |
|
|
| ||
5 | Tỷ lệ bà mẹ được sàng lọc trước sinh | % | 1.04 | 7 | 3 | 7 |
| 42.9 | 100.0 |
6 | Tỷ lệ trẻ sàng lọc sơ sinh | % | 1.85 | 14 | 2 | 14 |
| 14.3 | 100.0 |
7 | Số người mới thực hiện các biện pháp tránh thai hiện đại trong năm | Người | 35,462 | 37,230 | 36,800 | 37,230 |
| 98.8 | 100.0 |
V | Chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thai kỳ | % | 72.1 | 66 | 66 | 66 |
| 100.0 | 100.0 |
2 | Tỷ lệ phụ nữ đẻ được nhân viên y tế đã qua đào tạo đỡ | % | 76.6 | 75.5 | 75.5 | 75.5 |
| 100.0 | 100.0 |
3 | Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc trong tuần đầu sau sinh | % | 73.8 | 61 | 61 | 61 |
| 100.0 | 100.0 |
4 | Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em <5 tuổi cân nặng theo tuổi | % |
| 19.2 | Công bố cuối năm | Do Viện Dinh dưỡng công bố hàng năm |
|
|
|
5 | Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em <5 tuổi chiều cao theo tuổi | % |
| 34.7 |
|
|
| ||
VI | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm được kiểm tra đạt yêu cầu về VSATTP | % | 93.2 | 82 | 87 | 82 |
| 106.1 | 100.0 |
2 | Tỷ lệ các cơ sở dịch vụ ăn uống có giấy phép kinh doanh được cấp GCN cơ sở đủ điều kiện VSATTP | % | 25 | 85 | 75 | 85 |
| 88.2 | 100.0 |
VII | Phòng chống HIV/AIDS |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số mẫu giám sát trọng điểm HIV | Mẫu | 0 | 500 | 500 | 500 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
2 | Số mẫu giám sát phát hiện HIV | Mẫu | 2,803 | 2,400 | 2,400 | 2,400 | 85.6 | 100.0 | 100.0 |
3 | Tỷ lệ đối tượng có hành vi nguy cơ cao được xét nghiệm HIV | % | 46.6 | 50 | 50 | 50 |
| 100.0 | 100.0 |
4 | Tỷ lệ người nghiện chích ma túy sử dụng bơm kim tiêm sạch | % | 48.4 | 90 | 90 | 90 |
| 100.0 | 100.0 |
5 | Số người điều trị Methadone | Người | 1,056 | 2,431 | 2,000 | 2,431 | 189.4 | 82.3 | 100.0 |
6 | Số bệnh nhân người lớn điều trị ARV | Bệnh nhân | 664 | 780 | 802 | 802 | 120.8 | 102.8 | 102.8 |
7 | Số bệnh nhân trẻ em điều trị ARV | Bệnh nhân | 15 | 25 | 26 | 26 | 173.3 | 104.0 | 104.0 |
8 | Tỷ lệ phụ nữ mang thai được xét nghiệm HIV | % | 43 | 45 | 50 | 50 |
| 111.1 | 111.1 |
9 | Tỷ lệ bệnh nhân lao được xét nghiệm HIV | % | 54 | 75 | 75 | 75 |
| 100.0 | 100.0 |
10 | Tỷ lệ phụ nữ mang thai có HIV dương tính được điều trị dự phòng lây từ mẹ sang con | % |
| 80 | 90 | 90 |
| 112.5 | 112.5 |
11 | Tỷ người nhiễm HIV mắc lao được điều trị đồng thời lao và ARV | % | 100 | 70 | 90 | 90 |
| 128.6 | 128.6 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | 6 tháng đầu năm 2015 | Năm 2016 | So sánh (%) | ||||
KH năm | TH 6 tháng 2016 | ƯTH cả năm 2016 | ƯTH 6 tháng/ CK 2015 | ƯTH 6 tháng/ KH 2016 | ƯTH cả năm 2016/ KH 2016 | ||||
I | Giáo dục mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng số trường | Trường | 203 | 201 | 201 | 201 | 99.0 | 100.0 | 100.0 |
2 | Tổng số trẻ | Cháu | 50,274 | 52,128 | 52,128 | 52,128 | 103.7 | 100.0 | 100.0 |
- | Tỷ lệ trẻ 5 tuổi đi học mẫu giáo | % | 99,9 | 99.9 | 99.9 | 99.9 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
II | Giáo dục phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tỷ lệ huy động trẻ em (6-14 tuổi) đến trường | % | 99,5 | 99.5 | 99.5 | 99.5 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
1 | Cấp tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số trường | Trường | 235 | 223 | 223 | 223 | 94.9 | 100.0 | 100.0 |
+ | Trong đó: Trường Phổ thông dân tộc bán trú | Trường | 42 | 46 | 46 | 46 | 109.5 | 100.0 | 100.0 |
- | Tổng số lớp tiểu học | Lớp | 3,935 | 3,897 | 3,897 | 3,897 | 99.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Tổng số học sinh tiểu học | Học sinh | 73,271 | 75,200 | 75,200 | 75,200 | 102.6 | 100.0 | 100.0 |
+ | Trong đó: Tuyển mới vào lớp 1 | Học sinh | 14,950 | 15,510 | 15,510 | 15,510 | 103.7 | 100.0 | 100.0 |
- | Học sinh Phổ thông dân tộc bán trú | Học sinh | 12,067 | 10,300 | 10,300 | 10,300 | 85.4 | 100.0 | 100.0 |
- | Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 | % | 99,8 | 99.8 | 99.8 | 99.8 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
2 | Cấp Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số trường | Trường | 189 | 193 | 193 | 193 | 102.1 | 100.0 | 100.0 |
+ | Trong đó: Trường Trung học cơ sở | Trường | 104 | 100 | 100 | 100 | 96.2 | 100.0 | 100.0 |
+ | Trường MN-TH-THCS | Trường |
| 3 | 3 | 3 |
| 100.0 | 100.0 |
+ | Trường Phổ thông cơ sở (Trường TH&THCS) | Trường | 11 | 15 | 15 | 15 | 136.4 | 100.0 | 100.0 |
+ | Trường Phổ thông dân tộc bán trú | Trường | 73 | 75 | 75 | 75 | 102.7 | 100.0 | 100.0 |
- | Tổng số lớp Trung học cơ sở | Lớp | 1,552 | 1,594 | 1,594 | 1,594 | 102.7 | 100.0 | 100.0 |
- | Tổng số học sinh Trung học cơ sở | Học sinh | 46,456 | 48,000 | 48,000 | 48,000 | 103.3 | 100.0 | 100.0 |
+ | Trong đó: Tuyển mới vào lớp 6 | Học sinh | 12,585 | 13,560 | 13,560 | 13,560 | 107.7 | 100.0 | 100.0 |
- | So với học sinh tốt nghiệp tiểu học | % | 99,9 | 99.9 | 99.9 | 99.9 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Học sinh Phổ thông dân tộc bán trú | Học sinh | 14,100 | 15,660 | 15,660 | 15,660 | 111.1 | 100.0 | 100.0 |
- | Tuyển mới vào phổ thông dân tộc nội trú huyện | Học sinh | 560 | 560 | 560 | 560 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
3 | Cấp trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số trường | Trường | 36 | 36 | 36 | 36 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
+ | Trong đó: Trường Trung học phổ thông dân tộc nội trú | Trường | 9 | 10 | 10 | 10 | 111.1 | 100.0 | 100.0 |
- | Tổng số lớp Trung học phổ thông | Lớp | 505 | 526 | 526 | 526 | 104.2 | 100.0 | 100.0 |
- | Tổng số học sinh Trung học phổ thông | Học sinh | 17,017 | 18,410 | 18,410 | 18,410 | 108.2 | 100.0 | 100.0 |
+ | Trong đó: Tuyển mới vào lớp 10 (PT+GDTX) | Học sinh | 7,367 | 7,500 | 7,500 | 7,500 | 101.8 | 100.0 | 100.0 |
- | So với học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở | % | 71.0 | 71.0 | 71.0 | 71.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Tuyển mới vào trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh | Học sinh | 175 | 175 | 175 | 175 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Tuyển mới vào trường PTDTNT THCS & THPT 08 huyện | Học sinh | 280 | 560 | 560 | 560 | 200.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Tuyển mới vào trường Trung học phổ thông chuyên | Học sinh | 250 | 270 | 270 | 270 | 108.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Tuyển mới học sinh dân tộc vào lớp 10 tại các trường THPT số 1 và THPT số 4 Lào Cai | Học sinh | 360 | 320 | 320 | 320 | 88.9 | 100.0 | 100.0 |
4 | Phổ cập giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số xã duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục TH - CMC | xã/ phường/ thị trấn | 164 | 164 | 164 | 164 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Số xã duy trì đạt chuẩn giáo dục tiểu học đúng độ tuổi | xã/ phường/ thị trấn | 164 | 164 | 164 | 164 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Số xã duy trì đạt chuẩn phổ cập Trung học cơ sở | xã/ phường/ thị trấn | 164 | 164 | 164 | 164 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Số xã đạt chuẩn giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi | xã/ phường/ thị trấn | 164 | 164 | 164 | 164 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
5 | Số trường đạt chuẩn quốc gia | Trường | 15 | 9 | - | 9 | 0.0 | 0.0 | 100.0 |
- | Mầm non | Trường | 4 | 2 | - | 2 | 0.0 | 0.0 | 100.0 |
- | Tiểu học | Trường | 5 | 2 | - | 2 | 0.0 | 0.0 | 100.0 |
- | Trung học cơ sở | Trường | 4 | 3 | - | 3 | 0.0 | 0.0 | 100.0 |
- | Trung học phổ thông | Trường | 2 | 2 | - | 2 | 0.0 | 0.0 | 100.0 |
III | Giáo dục thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xóa mù chữ và sau xóa mù chữ | Học viên | 2,723 | 2,220 | 650 | 2,220 | 23.9 | 29.3 | 100.0 |
2 | Trung tâm học tập cộng đồng | Trung tâm | 164 | 164 | 164 | 164 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, THỂ THAO 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | 6 tháng đầu năm 2015 | Năm 2016 | So sánh (%) | ||||
KH năm 2016 | TH 6 tháng 2016 | ƯTH cả năm 2016 | ƯTH 6 tháng/ CK 2015 | ƯTH 6 tháng/ KH 2016 | ƯTH cả năm 2016/ KH 2016 | ||||
1 | Số buổi biểu diễn nghệ thuật | Buổi | 30 | 100 | 53 | 100 | 176.7 | 53.0 | 100.0 |
- | Trong đó: Phục vụ vùng sâu, vùng xa | Buổi | 27 | 75 | 43 | 75 | 159.3 | 57.3 | 100.0 |
2 | Số di tích được công nhận (cấp quốc gia) | Di tích | 0 | 2 | 0 | 2 |
|
| 100.0 |
3 | Số buổi hoạt động của đội tuyên truyền lưu động | Buổi | 450 | 795 | 440 | 795 | 97.8 | 55.3 | 100.0 |
- | Trong đó: Phục vụ vùng sâu, vùng xa | Buổi | 360 | 630 | 347 | 630 | 96.4 | 55.1 | 100.0 |
4 | Số buổi chiếu phim lưu động | Buổi | 435 | 750 | 426 | 750 | 97.9 | 56.8 | 100.0 |
- | Trong đó: Phục vụ vùng sâu, vùng xa | Buổi | 350 | 600 | 328 | 600 | 93.7 | 54.7 | 100.0 |
5 | Tỷ lệ người luyện tập thể thao thường xuyên | % | 0 | 23.25 |
| 23.25 |
|
| 100.0 |
6 | Các giải thi đấu thể thao | Giải | 9 | 21 | 8 | 21 | 88.9 | 38.1 | 100.0 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Cấp tỉnh | Giải | 9 | 18 | 8 | 18 | 88.9 | 44.4 | 100.0 |
- | Đăng cai | Giải |
| 2 | 0 | 2 |
|
| 100.0 |
7 | Số đoàn tham gia thi đấu các giải thể thao khu vực, toàn quốc | Đoàn | 7 | 32 | 16 | 32 | 228.6 | 50.0 | 100.0 |
- | Hệ thống giải thi đấu thể thao phòng trào | Đoàn |
| 4 | 1 | 4 |
| 25.0 | 100.0 |
- | Hệ thống giải thi đấu thể thao thành tích cao | Đoàn | 7 | 28 | 15 | 28 | 214.3 | 53.6 | 100.0 |
8 | Số huy chương đạt được tại các giải thi đấu | Huy chương | 13 | 70 | 40 | 70 | 307.7 | 57.1 | 100.0 |
9 | Tỷ lệ hộ được nghe Đài tiếng nói Việt Nam | % | 97.5 | 98 | 98 | 98 | 100.5 | 100.0 | 100.0 |
10 | Tỷ lệ hộ được xem truyền hình Việt Nam | % | 91 | 91.5 | 91.1 | 91.5 | 100.1 | 99.6 | 100.0 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG, DẠY NGHỀ, GIẢM NGHÈO 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | 6 tháng đầu năm 2015 | Năm 2016 | So sánh (%) | ||||
KH năm | TH 6 tháng 2016 | ƯTH cả năm 2016 | ƯTH 6 tháng/ CK 2015 | ƯTH 6 tháng/ KH 2016 | ƯTH cả năm 2016/ KH 2016 | ||||
I | Giải quyết lao động việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số lao động được tạo việc làm mới | Người | 5,400 | 11,500 | 5,830 | 11,900 | 108.0 | 50.7 | 103.5 |
| Trong đó: Lao động nữ | Người | 970 | 5,750 | 2,900 | 5,850 | 299.0 | 50.4 | 101.7 |
- | Giải quyết việc làm thông qua vay vốn Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm | Người | 630 | 2,000 | 910 | 2,000 | 144.4 | 45.5 | 100.0 |
II | Lao động qua đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng số lao động qua đào tạo bồi dưỡng trong năm | Người | 6,790 | 13,800 | 4,860 | 13,800 | 71.6 | 35.2 | 100.0 |
| Trong đó: Lao động nữ | Người | 2,510 | 5,380 | 1,040 | 5,380 | 41.4 | 19.3 | 100.0 |
- | Đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề | Người | 590 | 2,700 | 570 | 2,700 | 96.6 | 21.1 | 100.0 |
| Trong đó: Lao động nữ | Người | 218 | 945 | 211 | 945 | 96.8 | 22.3 | 100.0 |
- | Đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng | Người | 6,200 | 11,100 | 4,290 | 11,100 | 69.2 | 38.6 | 100.0 |
| Trong đó: Lao động nữ | Người | 2,294 | 4,435 | 829 | 4,435 | 36.1 | 18.7 | 100.0 |
2 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo chung | % | 51 | 57.2 | 55.9 | 57.2 | 109.6 | 97.7 | 100.0 |
3 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề | % | 41.2 | 45.3 | 43.9 | 45.3 | 106.5 | 96.8 | 100.0 |
III | Giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo | % | 1.76 | 5.0 | 2.5 | 5 | 142.0 | 50.0 | 100.0 |
KẾT QUẢ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LÀO CAI ĐẾN THÁNG 6/2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Tên nguồn vốn | ĐVT | Năm 2016 | So sánh (%) | |||
KH năm 2016 | TH 6 tháng đầu năm 2016 | ƯTH cả năm 2016 | ƯTH 6 tháng 2016/ KH2016 | Ước TH cả năm 2016/ KH2016 | |||
| Tổng | Tỷ đồng | 25,000 | 12,750 | 25,000 | 51.0 | 100.0 |
A | NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC | Tỷ đồng | 6,523 | 4,688 | 7,237 | 71.9 | 110.9 |
I | Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước | Tỷ đồng | 4,232 | 3,644 | 4,946 | 86.1 | 116.9 |
1 | Vốn Ngân sách địa phương | Tỷ đồng | 2,241 | 1,998 | 2,955 | 89.1 | 131.9 |
- | Ngân sách tập trung | Tỷ đồng | 581 | 581 | 581 | 100.0 | 100.0 |
- | Thu sử dụng đất | Tỷ đồng | 500 | 400 | 859 | 80.0 | 171.8 |
- | Thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách | Tỷ đồng | 130.0 | 50 | 130.0 | 38.5 | 100.0 |
- | Nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư: Giáo dục, giao thông, môi trường…. | Tỷ đồng | 500 | 641 | 800 | 128.2 | 160.0 |
- | Vốn đầu tư từ các quỹ địa phương | Tỷ đồng | 330 | 70 | 330 | 21.3 | 100.0 |
- | Vốn huy động các khoản vay khác của NSĐP | Tỷ đồng | 200 | 255 | 255 | 127.5 | 127.5 |
2 | Vốn Ngân sách Trung ương | Tỷ đồng | 1,990.5 | 1,646 | 1,990.5 | 82.7 | 100.0 |
- | Nguồn vốn các CTMTQG | Tỷ đồng | 366 | 366 | 366 | 100.0 | 100.0 |
- | Nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW | Tỷ đồng | 825 | 800 | 825 | 97.0 | 100.0 |
- | Nguồn hỗ trợ khác từ ngân sách NSTW | Tỷ đồng | 200 | 79 | 200 | 39.6 | 100.0 |
- | Vốn huy động các Bộ ngành TW đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Tỷ đồng | 600 | 401 | 600 | 66.9 | 100.0 |
II | Nguồn vốn TPCP | Tỷ đồng | 196 | 176 | 196 | 90.0 | 100.0 |
III | Nguồn vốn ODA | Tỷ đồng | 755 | 627 | 755 | 83.1 | 100.0 |
IV | Nguồn vốn viện trợ không hoàn lại NGO | Tỷ đồng | 36.5 | 20 | 36.5 | 54.8 | 100.0 |
V | Tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước | Tỷ đồng | 803 | 120 | 803 | 14.9 | 100.0 |
VI | Vốn huy động các DNNN | Tỷ đồng | 500 | 100 | 500 | 20.0 | 100.0 |
B | NGUỒN VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC | Tỷ đồng | 18,477 | 8,062 | 17,763 | 43.6 | 96.1 |
1 | Nguồn vốn FDI | Tỷ đồng | 211 | 10 | 211 | 4.7 | 100.0 |
2 | Huy động vốn đầu tư của tư nhân (DN tư nhân, công ty cổ phần…) và dân cư (gồm cả vay tín dụng thương mại) | Tỷ đồng | 18,266 | 8,052 | 17,552 | 44.1 | 96.1 |
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2015 TÍNH ĐẾN HẾT NGÀY 30/6/2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | KH vốn năm 2015 | Khối lượng thực hiện 30/6/2016 | Giá trị giải ngân 30/6/2016 | Tỷ lệ KLHT/ KH | Tỷ lệ TT/ KH | Số vốn còn lại chưa thanh toán | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4/3 | 7 = 5/3 | 8 = 3-5 | 9 |
| Tổng cộng | 4,344,676 | 4,296,314 | 4,253,625 | 99 | 98 | 91,051 |
|
A | Nguồn vốn có thời hạn thanh toán đến 31/01/2016 | 1,458,525 | 1,458,525 | 1,456,507 | 100 | 100 | 2,018 |
|
I | Vốn cân đối ngân sách địa phương | 574,000 | 574,000 | 574,000 | 100 | 100 | 0 |
|
1 | Vốn ngân sách tập trung | 274,000 | 274,000 | 274,000 | 100 | 100 | 0 |
|
2 | Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 300,000 | 300,000 | 300,000 | 100 | 100 | 0 |
|
II | Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW | 781,000 | 781,000 | 778,982 | 100 | 100 | 2,018 |
|
1 | Vốn thực hiện nghị quyết 37/NQ-BTC | 212,400 | 212,400 | 211,823 | 100 | 100 | 577 |
|
2 | Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản | 17,000 | 17,000 | 16,268 | 100 | 96 | 732 |
|
3 | Chương trình bố trí dân cư nơi cần thiết | 21,000 | 21,000 | 20,639 | 100 | 98 | 361 |
|
4 | Chương trình hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg (chương trình 134 kéo dài) | 10,000 | 10,000 | 9,672 | 100 | 97 | 328 |
|
5 | Vốn hỗ trợ hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu | 115,000 | 115,000 | 115,000 | 100 | 100 | 0 |
|
6 | Vốn hỗ trợ đầu tư theo Quyết định 120/QĐ-TTG | 44,600 | 44,600 | 44,580 | 100 | 100 | 20 |
|
7 | Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 100 | 100 | 0 |
|
8 | Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn theo QĐ 504/QĐ-TTg ngày 21/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ | 8,000 | 8,000 | 8,000 | 100 | 100 | 0 |
|
9 | Vốn hỗ trợ các bệnh viện tuyến tỉnh | 19,000 | 19,000 | 19,000 | 100 | 100 | 0 |
|
10 | Vốn hỗ trợ hạ tầng du lịch | 29,000 | 29,000 | 29,000 | 100 | 100 | 0 |
|
11 | Vốn hỗ trợ đầu tư các công trình cấp bách khác của địa phương theo Quyết định của lãnh đạo Đảng và Nhà nước | 170,000 | 170,000 | 170,000 | 100 | 100 | 0 |
|
12 | Hỗ trợ các công trình văn hóa tại địa phương có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước | 20,000 | 20,000 | 20,000 | 100 | 100 | 0 |
|
13 | Chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định số 2081/ QĐ-TTg ngày 08/11/2013 | 20,000 | 20,000 | 20,000 | 100 | 100 | 0 |
|
14 | Chương trình Ứng phó biến đổi khí hậu | 65,000 | 65,000 | 65,000 | 100 | 100 | 0 |
|
III | Vốn trái phiếu Chính phủ | 103,525 | 103,525 | 103,525 | 100 | 100 | 0 |
|
1 | Vốn Trái phiếu Chính phủ cho giao thông | 103,525 | 103,525 | 103,525 | 100 | 100 | 0 |
|
B | Nguồn vốn có thời hạn thanh toán đến 30/6/2015 | 674,353 | 672,093 | 672,093 | 100 | 100 | 2,260 |
|
I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 405,353 | 403,093 | 403,093 | 99 | 99 | 2,260 |
|
1 | Chương trình Việc làm và dạy nghề | 19,040 | 17,316 | 17,316 | 91 | 91 | 1,724 | Không giải ngân hết do không tuyển được đối tượng đi XKLĐ và đối tượng người khuyết tật đi học nghề |
2 | Chương trình Giảm nghèo bền vững | 304,287 | 303,829 | 303,829 | 100 | 100 | 458 |
|
2.1 | Vốn thực hiện Nghị quyết 30a/NQ-CP | 121,430 | 121,284 | 121,284 | 100 | 100 | 146 |
|
2.2 | Chương trình 135 | 181,417 | 181,105 | 181,105 | 100 | 100 | 312 |
|
2.3 | Dự án mô hình giảm nghèo | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 100 | 100 | 0 |
|
2.4 | Dự án nâng cao năng lực truyền thông và giám sát, đánh giá | 440 | 440 | 440 | 100 | 100 | 0 |
|
3 | Chương trình mục tiêu NS và VSMT | 16,110 | 16,032 | 16,032 | 100 | 100 | 78 |
|
4 | Chương trình mục tiêu Y tế | 8,605 | 8,605 | 8,605 | 100 | 100 | 0 |
|
5 | Chương trình mục tiêu Dân số và KHH gia đình | 4,982 | 4,982 | 4,982 | 100 | 100 | 0 |
|
6 | Chương trình Vệ sinh an toàn thực phẩm | 5,836 | 5,836 | 5,836 | 100 | 100 | 0 |
|
7 | Chương trình mục tiêu Văn hóa | 1,760 | 1,760 | 1,760 | 100 | 100 | 0 |
|
8 | Chương trình mục tiêu Giáo dục và Đào tạo | 23,570 | 23,570 | 23,570 | 100 | 100 | 0 |
|
9 | Chương trình phòng chống Ma túy | 4,670 | 4,670 | 4,670 | 100 | 100 | 0 |
|
10 | Chương trình phòng chống Tội phạm | 250 | 250 | 250 | 100 | 100 | 0 |
|
11 | Chương trình xây dựng Nông thôn mới | 8,800 | 8,800 | 8,800 | 100 | 100 | 0 |
|
12 | Chương trình phòng chống HIV, AIDS | 5,743 | 5,743 | 5,743 | 100 | 100 | 0 |
|
13 | Chương trình đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo | 1,700 | 1,700 | 1,700 | 100 | 100 | 0 |
|
II | Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW | 149,000 | 149,000 | 149,000 | 100 | 100 | 0 |
|
1 | Chương trình phát triển và bảo vệ rừng bền vững | 95,000 | 95,000 | 95,000 | 100 | 100 | 0 |
|
2 | Chương trình hỗ trợ huyện nghèo theo Quyết định 293/QĐ-TTg | 54,000 | 54,000 | 54,000 | 100 | 100 | 0 |
|
III | Vốn trái phiếu Chính phủ | 120,000 | 120,000 | 120,000 | 100 | 100 | 0 |
|
1 | Vốn Trái phiếu Chính phủ xây dựng Nông thôn mới | 120,000 | 120,000 | 120,000 | 100 | 100 | 0 |
|
C | Nguồn vốn có thời hạn thanh toán đến 30/9/2016 | 30,000 | 5,000 | 5,000 | 17 | 17 | 25,000 |
|
1 | Vốn Dự phòng NSTW PCCR | 30,000 | 5,000 | 5,000 | 17 | 17 | 25,000 |
|
D | Nguồn vốn có thời hạn thanh toán đến 31/12/2016 | 174,903 | 153,801 | 113,130 | 88 | 65 | 61,773 |
|
1 | Vốn hỗ trợ hạ tầng khu công nghiệp | 70,000 | 70,000 | 29,329 | 100 | 42 | 40,671 |
|
2 | Vốn Trái phiếu Chính phủ cho Y tế | 30,903 | 17,564 | 17,564 | 57 | 57 | 13,339 |
|
3 | Vốn Trái phiếu Chính phủ đối ứng ODA | 74,000 | 66,237 | 66,237 | 90 | 90 | 7,763 |
|
E | Các nguồn vốn được thanh toán theo tiến độ thực hiện thực tế | 2,006,895 | 2,006,895 | 2,006,895 | 100 | 100 | 0 |
|
1 | Vốn nước ngoài (ODA) | 573,969 | 573,969 | 573,969 | 100 | 100 | 0 |
|
2 | Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, vốn ngân sách tỉnh do Sở Tài chính theo dõi, quản lý | 1,432,926 | 1,432,926 | 1,432,926 | 100 | 100 | 0 |
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | KH vốn năm 2016 | Khối lượng thực hiện 30/6/2016 | Giá trị giải ngân 30/6/2016 | Tỷ lệ KLHT/ KH (%) | Tỷ lệ TT/ KH (%) | Số vốn còn lại chưa thanh toán | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6= 4/3 | 7= 5/3 | 8= 3-5 | 9 |
| Tổng cộng | 3,771,042 | 1,942,351 | 1,906,052 | 52 | 51 | 1,835,905 |
|
I | Vốn cân đối ngân sách địa phương | 1,081,400 | 700,000 | 700,000 | 65 | 65 | 381,400 |
|
1 | Vốn ngân sách tập trung | 581,400 | 400,000 | 400,000 | 69 | 69 | 181,400 |
|
2 | Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 500,000 | 300,000 | 300,000 | 60 | 60 | 200,000 |
|
II | Vốn chương trình mục tiêu | 799,873 | 376,935 | 361,101 | 47 | 45 | 438,772 |
|
1 | Phát triển kinh tế - xã hội các vùng | 322,400 | 170,000 | 165,116 | 53 | 51 | 157,284 |
|
2 | Hỗ trợ vốn đối ứng ODA | 96,000 | 40,000 | 46,000 | 42 | 48 | 50,000 |
|
3 | Phát triển lâm nghiệp bền vững | 70,000 | 18,000 | 15,000 | 26 | 21 | 55,000 | Lý do giải ngân thấp: Do đặc thù của chương trình lâm nghiệp là cuối năm mới nghiệm thu khối lượng và thanh toán |
4 | Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư | 18,500 | 9,000 | 7,500 | 49 | 41 | 11,000 |
|
5 | Cấp điện nông thôn, miền núi, hải đảo | 20,000 | 9,125 | 9,125 | 46 | 46 | 10,875 |
|
6 | Đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | 160,000 | 60,000 | 50,000 | 38 | 31 | 110,000 | Công trình KCM: Dự án Hệ thống xử lý nước thải Khu CN Tằng Loỏng (GĐ 2) đang lập kế hoạch đầu từ dự kiến cuối tháng 6 mới khởi công. |
7 | Đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương | 27,695 | 12,695 | 12,695 | 46 | 46 | 15,000 |
|
8 | Y tế dân số | 16,000 | 7,000 | 5,000 | 44 | 31 | 11,000 |
|
9 | Phát triển văn hóa | 20,000 | 20,000 | 20,000 | 100 | 100 | 0 |
|
10 | Phát triển hạ tầng du lịch | 19,278 | 15,000 | 14,550 | 78 | 75 | 4,728 |
|
11 | Quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm | 30,000 | 16,115 | 16,115 | 54 | 54 | 13,885 |
|
III | Vốn chương trình mục tiêu quốc gia | 365,555 | 134,230 | 129,575 | 37 | 35 | 235,980 |
|
1 | Vốn CTMTQG xây dựng NTM | 62,300 | 20,000 | 15,345 | 32 | 25 | 46,955 | Lý do giải ngân thấp: Do một số dự án thuộc nguồn vốn sự nghiệp NTM đang lập hồ sơ, dự kiến cuối tháng 6 mới giải ngân |
2 | Vốn CTMTQG Giảm nghèo bền vững | 303,255 | 114,230 | 114,230 | 38 | 38 | 189,025 | Lý do giải ngân thấp: do mới giao tại QĐ số 1420/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 |
2.1 | Vốn thực hiện NQ30a | 84,800 | 33,920 | 33,920 | 40 | 40 | 50,880 |
|
2.2 | Vốn chương trình 135 | 163,275 | 65,310 | 65,310 | 40 | 40 | 97,965 |
|
2.3 | Vốn thực hiện QĐ 293 | 54,240 | 15,000 | 15,000 | 28 | 28 | 39,240 |
|
2.4 | Dự án mô hình giảm nghèo | 500 |
|
| 0 | 0 | 500 |
|
2.5 | Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình | 440 |
|
| 0 | 0 | 440 |
|
IV | Vốn trái phiếu chính phủ | 176,362 | 44,000 | 42,000 | 25 | 24 | 134,362 |
|
1 | TPCP giao thông, thủy lợi | 16,482 | 12,000 | 10,000 | 73 | 61 | 6,482 |
|
2 | TPCP kiên cố hóa trường lớp học | 47,880 | 0 | 0 | 0 | 0 | 47,880 | Đang đề nghị TW điều chỉnh danh mục |
3 | TPCP thực hiện chương trình NTM | 112,000 | 32,000 | 32,000 | 29 | 29 | 80,000 | Lý do giải ngân thấp: do mới giao tại QĐ số 1419/ QĐ-UBND ngày 16/5/2016 |
V | Vốn nước ngoài (ODA) | 627,380 | 250,570 | 250,570 | 40 | 40 | 376,810 |
|
VI | Vốn dự phòng ngân sách Trung ương | 79,208 | 45,000 | 40,396 | 57 | 51 | 38,812 |
|
VII | Các nguồn vốn do Sở Tài chính theo dõi, quản lý (được thanh toán theo Quyết định của UBND tỉnh) | 641,264 | 391,616 | 382,410 | 61 | 60 | 229,769 |
|
1 | Sự nghiệp kiến thiết thị chính | 159,741 | 80,562 | 75,623 | 50 | 47 | 84,118 |
|
2 | Sự nghiệp giao thông | 91,926 | 53,214 | 48,947 | 58 | 53 | 42,979 |
|
3 | Sự nghiệp giáo dục | 152,502 | 131,152 | 131,152 | 86 | 86 | 21,350 |
|
4 | Sự nghiệp bảo vệ môi trường | 52,862 | 23,600 | 23,600 | 45 | 45 | 29,262 |
|
5 | Sự nghiệp nông lâm nghiệp | 58,022 | 26,992 | 26,992 | 47 | 47 | 31,030 |
|
6 | Sự nghiệp y tế | 2,103 | 2,061 | 2,061 | 98 | 98 | 42 |
|
7 | Dự phòng Ngân sách tỉnh | 48,023 | 27,035 | 27,035 | 56 | 56 | 20,988 |
|
8 | Quốc phòng - an ninh | 5,000 | 3000 | 3000 | 60 | 60 | 2,000 |
|
9 | Nguồn thu quản lý qua ngân sách (XSKT, khai thác KS, ủng hộ khác…) | 71,085 | 44000 | 44000 | 62 | 62 | 27,085 |
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | 6 tháng đầu năm 2015 | Dự toán năm 2016 | Thực hiện | So sánh (%) | |||||
Trung ương giao | HĐND tỉnh quyết định | 6 tháng đầu năm 2016 | Ước cả năm 2016 | ƯTH 6 tháng/ CK2015 | ƯTH 6 tháng/ DT trung ương giao | ƯTH 6 tháng/ DT HĐND | ƯTH cả năm/ DT HĐND | ||
* TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 2,328,000 | 4,455,000 | 5,500,000 | 2,430,000 | 6,200,000 | 104.4 | 54.5 | 44.2 | 112.7 |
A> CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NSNN | 2,258,000 | 4,455,000 | 5,100,000 | 2,340,000 | 5,792,600 | 103.6 | 52.5 | 45.9 | 113.6 |
I. Thu từ sản xuất KD trong nước | 1,558,000 | 3,055,000 | 3,500,000 | 1,740,000 | 4,192,600 | 111.7 | 57.0 | 49.7 | 119.8 |
Trong đó: không kể thu tiền đất, san tạo MB, bán trụ sở | 1,264,950 | 2,705,000 | 3,000,000 | 1,370,000 | 3,333,200 | 108.3 | 50.6 | 45.7 | 111.1 |
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương | 365,000 | 660,000 | 662,000 | 314,000 | 695,000 | 86.0 | 47.6 | 47.4 | 105.0 |
2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương | 45,000 | 105,000 | 106,000 | 80,000 | 160,000 | 177.8 | 76.2 | 75.5 | 150.9 |
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐT nước ngoài | 150,000 | 322,000 | 320,800 | 88,000 | 352,000 | 58.7 | 27.3 | 27.4 | 109.7 |
4. Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh | 292,000 | 633,000 | 735,000 | 330,000 | 775,000 | 113.0 | 52.1 | 44.9 | 105.4 |
5. Lệ phí trước bạ | 100,000 | 180,000 | 197,000 | 110,000 | 203,800 | 110.0 | 61.1 | 55.8 | 103.5 |
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 500 | 1,000 | 1,300 | 200 | 1,300 | 40.0 | 20.0 | 15.4 | 100.0 |
7. Thuế thu nhập cá nhân | 40,000 | 100,000 | 107,000 | 55,000 | 110,000 | 137.5 | 55.0 | 51.4 | 102.8 |
8. Thuế bảo vệ môi trường | 38,000 | 180,000 | 180,000 | 93,000 | 180,000 | 244.7 | 51.7 | 51.7 | 100.0 |
9. Thu phí và lệ phí | 135,000 | 165,000 | 329,400 | 135,000 | 436,030 | 100.0 | 81.8 | 41.0 | 132.4 |
10. Thu tiền sử dụng đất, bán trụ sở, san tạo MB | 277,000 | 350,000 | 500,000 | 370,000 | 859,400 | 133.6 | 105.7 | 74.0 | 171.9 |
11. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 7,000 | 19,000 | 21,000 | 46,000 | 79,270 | 657.1 | 242.1 | 219.0 | 377.5 |
12. Thu khác | 31,700 | 122,000 | 122,000 | 37,800 | 122,000 | 119.2 | 31.0 | 31.0 | 100.0 |
13. Thu hoa lợi công sản, thu khác tại xã | 750 | 2,000 | 2,500 | 1,000 | 2,800 | 133.3 | 50.0 | 40.0 | 112.0 |
14. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 60,000 | 216,000 | 216,000 | 80,000 | 216,000 | 133.3 | 37.0 | 37.0 | 100.0 |
II. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 700,000 | 1,400,000 | 1,600,000 | 600,000 | 1,600,000 | 85.7 | 42.9 | 37.5 | 100.0 |
B> THU ĐỂ LẠI QL QUA NSNN | 70,000 |
| 400,000 | 90,000 | 407,400 | 128.6 |
| 22.5 | 101.9 |
** TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 5,678,000 | 8,393,479 | 9,270,000 | 5,720,000 | 11,240,000 | 100.7 | 68.1 | 61.7 | 121.3 |
A> Các khoản thu cân đối NSĐP | 5,608,000 | 8,393,479 | 8,870,000 | 5,630,000 | 10,832,600 | 100.4 | 67.1 | 63.5 | 122.1 |
1. Thu từ thuế, phí và thu khác | 1,276,460 | 2,522,700 | 2,749,221 | 1,259,015 | 2,921,436 | 98.6 | 49.9 | 45.8 | 106.3 |
2. Thu tiền sử dụng đất, san tạo MB, bán trụ sở | 277,000 | 350,000 | 500,000 | 370,000 | 859,400 | 133.6 | 105.7 | 74.0 | 171.9 |
3. Thu bổ sung từ NSTW | 2,848,685 | 5,520,779 | 5,520,779 | 2,738,193 | 5,588,972 | 96.1 | 49.6 | 49.6 | 101.2 |
4. Thu tiền huy động đầu tư | 60,000 |
| 100,000 | 55,000 | 255,000 | 91.7 |
| 55.0 | 255.0 |
5. Thu chuyển nguồn | 1,145,855 |
|
| 1,207,792 | 1,207,792 | 105.4 |
|
|
|
B> Thu để lại quản lý qua NSNN | 70,000 |
| 400,000 | 90,000 | 407,400 | 128.6 |
| 22.5 | 101.9 |
*** TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 4,720,000 | 8,393,479 | 9,270,000 | 4,800,000 | 11,240,000 | 101.7 | 57.2 | 51.8 | 121.3 |
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU SỐ GIƯỜNG BỆNH NĂM 2016 TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Đơn vị | Kế hoạch giao đầu năm 2016 | Điều chỉnh tăng kế hoạch năm 2016 | Kế hoạch sau điều chỉnh năm 2016 | Ghi chú | ||||||||||||
Tổng số | Bệnh viện | Phòng khám đa khoa khu vực | Tổng số | Bệnh viện | Phòng khám đa khoa khu vực | Tổng số | Bệnh viện | Phòng khám đa khoa khu vực | |||||||||
Cơ sở | Giường bệnh | Cơ sở | Giường bệnh | Cơ sở | Giường bệnh | Cơ sở | Giường bệnh | Cơ sở | Giường bệnh | Cơ sở | Giường bệnh | ||||||
| TOÀN TỈNH | 2,275 | 13 | 1,815 | 36 | 460 | 200 | 5 | 180 | 4 | 20 | 2,475 | 13 | 1,995 | 36 | 480 |
|
I | TUYẾN TỈNH | 1,000 | 5 | 1,000 | 0 | 0 | 30 | 1 | 30 | 0 | 0 | 1,030 | 5 | 1,030 | 0 | 0 |
|
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 600 | 1 | 600 |
| 0 |
|
|
|
|
| 600 | 1 | 600 |
| 0 |
|
2 | Bệnh viện Sản Nhi | 180 | 1 | 180 |
| 0 | 30 | 1 | 30 |
|
| 210 | 1 | 210 |
| 0 | Bệnh viện Sản nhi 210 giường bệnh, tăng 30 giường bệnh so với năm 2015 |
3 | Bệnh viện Phục hồi chức năng | 60 | 1 | 60 |
| 0 |
|
|
|
|
| 60 | 1 | 60 |
| 0 |
|
4 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 100 | 1 | 100 |
| 0 |
|
|
|
|
| 100 | 1 | 100 |
| 0 |
|
5 | Bệnh viện Nội tiết | 60 | 1 | 60 |
| 0 |
|
|
|
|
| 60 | 1 | 60 |
| 0 |
|
II | TUYẾN HUYỆN, THÀNH PHỐ | 1,275 | 8 | 815 | 36 | 460 | 170 | 4 | 150 | 4 | 20 | 1,445 | 8 | 965 | 36 | 480 |
|
1 | Bắc Hà | 145 | 1 | 100 | 4 | 45 | 25 | 1 | 20 | 1 | 5 | 170 | 1 | 120 | 4 | 50 | BVĐK huyện Bắc Hà 120 giường bệnh, tăng 20 giường bệnh so với năm 2015; PKĐK Bảo Nhai 20 giường bệnh, tăng 05 giường bệnh so với năm 2015 |
2 | Bảo Thắng | 240 | 1 | 170 | 3 | 70 | 100 | 1 | 100 |
|
| 340 | 1 | 270 | 3 | 70 | BVĐK huyện Bảo Thắng 270 giường bệnh, tăng 100 giường so với năm 2015 |
3 | Bát Xát | 140 | 1 | 90 | 5 | 50 | 5 |
|
| 1 | 5 | 145 | 1 | 90 | 5 | 55 | PKĐK Mường Hum 15 giường bệnh, tăng 05 giường bệnh so với năm 2015 |
4 | Bảo Yên | 145 | 1 | 100 | 4 | 45 |
|
|
|
|
| 145 | 1 | 100 | 4 | 45 |
|
5 | Mường Khương | 125 | 1 | 90 | 3 | 35 | 5 |
|
| 1 | 5 | 130 | 1 | 90 | 3 | 40 | PKĐK Cao Sơn 15giường bệnh, tăng 05 giường bệnh so với năm 2015 |
6 | Sa Pa | 140 | 1 | 90 | 5 | 50 |
|
|
|
|
| 140 | 1 | 90 | 5 | 50 |
|
7 | Si Ma Cai | 95 | 1 | 75 | 2 | 20 | 10 | 1 | 10 |
|
| 105 | 1 | 85 | 2 | 20 | BVĐK huyện Si Ma Cai 85 giường, tăng 10 giường bệnh so với năm 2015 |
8 | Văn Bàn | 145 | 1 | 100 | 4 | 45 | 25 | 1 | 20 | 1 | 5 | 170 | 1 | 120 | 4 | 50 | BVĐK huyện Văn Bàn 120 giường bệnh, tăng 20 giường bệnh so với năm 2015; PKĐK Võ Lao 15 giường bệnh, tăng 05 giường bệnh so với năm 2015 |
9 | Thành phố Lào Cai | 100 | 0 | 0 | 6 | 100 |
|
|
|
|
| 100 | 0 | 0 | 6 | 100 |
|
CHỈNH DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | Dự toán đầu năm 2016 | Dự toán chỉnh năm 2016 | Dự toán sau điều chỉnh |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 5,500,000 | 700,000 | 6,200,000 |
I | Các khoản thu cân đối NSNN | 5,100,000 | 692,600 | 5,792,600 |
1 | Thu từ sản xuất KD trong nước | 3,500,000 | 692,600 | 4,192,600 |
| Tr.đó: không kể thu tiền đất, san tạo MB, bán trụ sở | 3,000,000 | 333,200 | 3,333,200 |
1.1 | Thu từ DN nhà nước do Trung ương quản lý | 662,000 | 33,000 | 695,000 |
1.2 | Thu từ DN nhà nước do địa phương quản lý | 106,000 | 54,000 | 160,000 |
1.3 | Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài | 320,800 | 31,200 | 352,000 |
1.4 | Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh | 735,000 | 40,000 | 775,000 |
1.5 | Lệ phí trước bạ | 197,000 | 6,800 | 203,800 |
1.6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 1,300 | 0 | 1,300 |
1.7 | Thuế thu nhập cá nhân | 107,000 | 3,000 | 110,000 |
1.8 | Thuế bảo vệ môi trường | 180,000 | 0 | 180,000 |
1.9 | Thu phí và lệ phí | 329,400 | 106,630 | 436,030 |
1.10 | Thu tiền sử dụng đất, bán trụ sở, san tạo MB | 500,000 | 359,400 | 859,400 |
1.11 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 21,000 | 58,270 | 79,270 |
1.12 | Thu khác | 122,000 | 0 | 122,000 |
1.13 | Thu hoa lợi công sản, thu khác tại xã | 2,500 | 300 | 2,800 |
1.14 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 216,000 | 0 | 216,000 |
2 | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 1,600,000 | 0 | 1,600,000 |
II | Thu để lại quản lý qua NSNN | 400,000 | 7,400 | 407,400 |
B | TỔNG THU NSĐP | 9,270,000 | 1,970,000 | 11240000 |
I | Các khoản thu cân đối NSĐP | 7,040,195 | 1,940,000 | 8,980,195 |
1 | Thu từ thuế, phí và thu khác | 2,749,221 | 172,215 | 2,921,436 |
2 | Thu tiền sử dụng đất, san tạo MB, bán trụ sở | 500,000 | 359,400 | 859,400 |
3 | Thu bổ sung cân đối từ NSTW | 2,160,554 | 0 | 2,160,554 |
| - Bổ sung đầu tư XDCB tập trung | 581,400 | 0 | 581,400 |
| - Bổ sung chi thường xuyên | 1,579,154 | 0 | 1,579,154 |
4 | Bổ sung thực hiện chế độ chính sách, nhiệm vụ mới | 622,702 | 34,097 | 656,799 |
5 | Bổ sung cải cách tiền lương | 907,718 | 11,496 | 919,214 |
6 | Thu tiền huy động đầu tư | 100,000 | 155,000 | 255,000 |
7 | Thu kết dư |
| 0 | 0 |
8 | Thu chuyển nguồn |
| 1,207,792 | 1,207,792 |
II | Thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 1,829,805 | 22,600 | 1,852,405 |
III | Thu để lại quản lý qua NSNN | 400,000 | 7,400 | 407,400 |
C | CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 9,270,000 | 1,970,000 | 11,240,000 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 1,029,294 | 738,992 | 1,768,286 |
2 | Chi thường xuyên | 5,682,695 | 595,930 | 6,278,625 |
3 | Chi trả nợ gốc và lãi vay | 147,106 |
| 147,106 |
4 | Tạo lập và bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1,100 |
| 1,100 |
5 | Dự phòng | 180,000 | -48,923 | 131,077 |
6 | Chi các CTMT QG, dự án, nhiệm vụ khác | 1,829,805 | 563,491 | 2,393,296 |
7 | Chi quản lý qua ngân sách | 400,000 | 120,510 | 520,510 |
- 1 Nghị quyết 07/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2017; điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội; kế hoạch vốn đầu tư phát triển; dự toán ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh Lào Cai
- 3 Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Chỉ thị 13/CT-UBND về tổ chức, phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và Kế hoạch 05 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 6 Nghị quyết 15/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2016 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 7 Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2016 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 2 Chỉ thị 13/CT-UBND về tổ chức, phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và Kế hoạch 05 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Nghị quyết 15/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2016 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4 Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2016 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6 Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2017; điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội; kế hoạch vốn đầu tư phát triển; dự toán ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh Lào Cai
- 7 Nghị quyết 07/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 Quy chế phối hợp tạm thời về công tác báo cáo, cập nhật số liệu các chỉ tiêu kinh tế - xã hội lên hệ thống Trung tâm điều hành của tỉnh Bắc Ninh