- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 4 Nghị quyết 249/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 11 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về Quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 249/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 05 năm 2021- 2025;
Xét Tờ trình số 368/TTr-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025:
STT | DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ VÀ CHO VAY |
I | Lĩnh vực giáo dục |
1 | Đầu tư các dự án trường học các cấp, trung tâm dạy nghề, cơ sở giáo dục đào tạo khác. |
II | Lĩnh vực y tế |
1 | Đầu tư các dự án bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế dự phòng; đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện phục vụ khám chữa bệnh. |
III | Lĩnh vực công nghiệp |
1 | Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
2 | Đầu tư các dự án công nghiệp phụ trợ, công nghiệp chế biến, chế tạo. |
IV | Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn |
1 | Đầu tư các dự án phát triển nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng hiện đại, sản xuất sạch, công nghệ cao, hàng hóa lớn. |
V | Lĩnh vực môi trường |
1 | Đầu tư các dự án cấp nước sạch; xử lý nước thải, rác thải tập trung; đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải; đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường; các dự án về ứng phó với biến đổi khí hậu, các dự án đổi mới thiết bị, công nghệ gắn với giảm ô nhiễm môi trường. |
2 | Đầu tư các dự án xây dựng mới, di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang, nghĩa địa nhân dân; Các dự án chôn cất thân thiện với môi trường (Bao gồm cả cơ sở hỏa táng và điện táng). |
VI | Lĩnh vực năng lượng |
1 | Đầu tư các dự án phát triển, cải tạo, nâng cấp hệ thống truyền tải phân phối điện. |
2 | Đầu tư các dự án phát triển năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng tái tạo khác. |
VII | Lĩnh vực nhà ở |
1 | Đầu tư các dự án xây dựng, phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân. |
2 | Đầu tư các dự án hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư. |
VIII | Lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch |
1 | Đầu tư các dự án xây dựng mới, hiện đại hóa, mở rộng: các công trình, khu phức hợp thể thao; khu văn hóa đa năng. |
2 | Đầu tư các dự án xây dựng mới, cải tạo các khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương. |
IX | Lĩnh vực giao thông |
1 | Đầu tư các dự án thuộc: lĩnh vực giao thông đường bộ (hệ thống giao thông nội thị, đường bộ, cầu đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đường bộ,...). |
2 | Đầu tư hệ thống phương tiện vận tải công cộng. |
X | Lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông |
1 | Đầu tư các dự án liên quan lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin. |
XI | Lĩnh vực ưu tiên phát triển khác theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương |
1 | Đầu tư các dự án phát triển mạng lưới Logistics (hạ tầng, kho bãi, vận tải và dịch vụ hậu cần cảng biển). |
2 | Đầu tư các dự án xây dựng mới, hiện đại hóa, mở rộng: siêu thị, chợ... |
3 | Đầu tư các dự án trung tâm chăm sóc người cao tuổi. |
4 | Đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên phát triển khác theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh; chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 06 tháng 11 nám 2021 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 2 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 4 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 5 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025
- 6 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh An Giang