HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Xét Tờ trình số 338/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 115/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, như sau:
STT | Lĩnh vực đầu tư, cho vay |
I | Lĩnh vực giáo dục, y tế |
1 | Đầu tư xây dựng, mở rộng trường học, trung tâm đào tạo nghề; dạy nghề chất lượng cao. |
2 | Đầu tư xây dựng, mở rộng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; mua sắm trang thiết bị y tế công nghệ cao. |
II | Lĩnh vực công nghiệp |
1 | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp. |
2 | Đầu tư dự án công nghiệp phụ trợ. |
3 | Đầu tư dự án cơ khí chế tạo phục vụ sản xuất, chế biến trong công nghiệp, nông nghiệp. |
4 | Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu, cụm công nghiệp |
III | Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và phát triển nông thôn |
1 | Đầu tư các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ. |
2 | Đầu tư các dự án phục vụ sản xuất, phát triển ngư nghiệp, kinh tế biển và nuôi trồng thủy sản thâm canh công nghệ cao. |
3 | Đầu tư các dự án phục vụ phát triển lâm nghiệp, bảo vệ rừng phòng hộ, dự án bảo tồn sinh thái. |
4 | Đầu tư kho lạnh, cơ sở bảo quản nông sản sau thu hoạch. |
IV | Lĩnh vực môi trường, năng lượng, công nghệ thông tin |
1 | Đầu tư nhà máy, hệ thống cấp nước sạch, dự án chuyển đổi nguồn sử dụng nước mặt, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường. |
2 | Đầu tư phương tiện chuyên dùng phục vụ công tác vệ sinh môi trường. |
3 | Đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện phân phối; đầu tư ngầm hóa công trình điện; đầu tư di dời lưới điện; đầu tư phát triển năng lượng mặt trời, năng lượng gió và năng lượng tái tạo khác. |
4 | Đầu tư các dự án viễn thông, khu công nghệ thông tin; khu công viên phần mềm. |
5 | Di chuyển, sắp xếp lại các cơ sở sản xuất kinh doanh ra khỏi đô thị, khu dân cư. |
V | Lĩnh vực nhà ở |
1 | Đầu tư xây dựng phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên...). |
2 | Đầu tư khu tái định cư. |
3 | Đầu tư đường giao thông và khai thác quỹ đất hai bên đường. |
VI | Lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch, thương mại |
1 | Đầu tư các công trình thể thao, trung tâm văn hóa. |
2 | Đầu tư xây dựng, cải tạo: Khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương. |
3 | Đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng chợ nông thôn, chợ đầu mối, trung tâm thương mại, siêu thị. |
VII | Lĩnh vực giao thông |
1 | Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông: công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe và trạm dừng nghỉ. |
2 | Xây dựng trung tâm đào tạo và sát hạch giấy phép lái xe, trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đường bộ, trung tâm đăng kiểm phương tiện thủy nội địa. |
3 | Đầu tư, phát triển phương tiện vận tải hành khách công cộng. |
VIII | Đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa được khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh. |
IX | Đối với các lĩnh vực khác theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi được sự thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025
- 2 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 4 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 5 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025