- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018
- 6 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Nông năm 2018
- 7 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8 Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9 Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10 Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 01 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Báo cáo số 205/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 627/BC-KTNS ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế-Ngân sách, HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Đơn vị: Đồng
I | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | 16.170.117.195.145 |
1 | Thu nội địa | 12.309.053.512.370 |
| Trong đó: |
|
- | Thu từ thuế, phí, lệ phí | 7.589.961.365.016 |
- | Các khoản thu về nhà, đất | 4.420.388.036.516 |
- | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 13.250.727.286 |
- | Các khoản thu còn lại | 285.453.383.552 |
2 | Thu xuất nhập khẩu | 3.817.322.278.816 |
3 | Các khoản huy động, đóng góp | 21.741.403.959 |
4 | Thu từ quỹ dự trữ tài chính | 22.000.000.000 |
Điều 2. Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 với các nội dung như sau
Đơn vị: Đồng
A. THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
I. Thu ngân sách địa phương | 20.413.359.719.289 |
1. Thu NSNN được hưởng theo phân cấp | 11.501.454.057.785 |
- Thu nội địa | 11.457.712.653.826 |
- Thu xuất nhập khẩu | - |
- Các khoản huy động, đóng góp | 21.741.403.959 |
- Thu từ quỹ dự trữ tài chính | 22.000.000.000 |
2. Vay của ngân sách nhà nước | 2.750.000.000 |
3.Thu chuyển giao ngân sách | 5.583.862.513.702 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 5.561.042.579.890 |
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên | 22.819.933.812 |
4. Thu chuyển nguồn năm trước | 2.009.896.743.904 |
5. Thu kết dư ngân sách năm trước | 1.315.396.403.898 |
II. Chi ngân sách địa phương | 18.948.216.984.038 |
1. Chi ngân sách nhà nước | 11.568.120.779.403 |
Chi đầu tư phát triển | 5.059.419.124.810 |
Chi trả nợ lãi, phí tiền vay | 5.889.090.961 |
Chi thường xuyên | 6.502.812.563.632 |
Các nhiệm vụ chi khác | 43.914.799.520 |
2. Chi chuyển giao ngân sách | 4.670.381.887.412 |
3. Chi chuyển nguồn | 2.479.991.009.888 |
4. Chi trả nợ gốc | 185.808.507.815 |
III. Chênh lệch thu - chi (kết dư) | 1.465.142.735.251 |
B. THU CHI NSĐP THEO TỪNG CẤP NGÂN SÁCH | |
I. Thu ngân sách địa phương | 20.413.359.719.289 |
- Ngân sách cấp tỉnh | 9.334.144.517.030 |
- Ngân sách huyện | 6.962.120.253.027 |
- Ngân sách xã | 4.117.094.949.232 |
II. Chi ngân sách địa phương | 18.948.216.984.038 |
- Ngân sách cấp tỉnh | 9.032.715.022.997 |
- Ngân sách huyện | 6.293.599.438.499 |
- Ngân sách xã | 3.621.902.522.542 |
III. Chênh lệch thu - chi (kết dư) | 1.465.142.735.251 |
- Ngân sách cấp tỉnh | 301.429.494.033 |
- Ngân sách cấp huyện | 668.520.814.528 |
- Ngân sách xã | 495.192.426.690 |
IV. Xử lý kết dư như sau
1. Kết dư ngân sách cấp tỉnh 301.429.494.033 đồng.
- Đưa vào thu ngân sách năm 2020 là 286.493.988.472 đồng, bao gồm:
Thu tiền sử dụng đất Khu Đại học Phố Hiến, tiền cọc của các hộ bị hủy kết quả đấu giá 11.885.482.911 đồng.
Khai hoang cải tạo đất 49.847.000.000 đồng.
Trung ương bổ sung mục tiêu 85.000.000.000 đồng.
Kinh phí còn dư Trung ương bổ sung mục tiêu hỗ trợ nhà ở người có công 1.224.000.000 đồng.
Tăng thu tiền đất và xổ số 123.602.000.000 đồng.
50% phần kết dư còn lại vào thu ngân sách năm sau 14.935.505.561 đồng.
- Trích 50% phần kết dư còn lại vào quỹ dự trữ tài chính 14.935.505.561 đồng.
2. Kết dư ngân sách cấp huyện, xã 1.163.713.241.218 đồng được đưa toàn bộ vào thu ngân sách năm sau, trong đó huyện, xã có số tăng thu phải dành 70% để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
(Kèm theo các Biểu mẫu số 48, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61).
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, Kỳ họp thứ Mười bốn nhất trí thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018
- 2 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Nông năm 2018
- 3 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4 Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5 Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019