- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 3 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2010/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 24 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 07/12/2010 về việc Quy định bổ sung số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí làm Phó Trưởng Công an và Công an viên thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí thêm một Phó Trưởng Công an xã, thị trấn và Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Bổ sung chức danh Công an viên thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã.
2. Bổ sung số lượng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí làm Phó Trưởng Công an xã là 45 người cho 45 xã phức tạp về an ninh trật tự, xã có ít công an viên (có số lượng từ 08 công an viên trở xuống); xã có khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch đứng chân trên địa bàn. (Có danh sách kèm theo)
3. Bổ sung số lượng Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã là 311 người, cụ thể như sau:
- 53 xã có tình hình an ninh phức tạp được bố trí 03 Công an viên thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã. (Có danh sách kèm theo)
- 76 xã được bố trí 02 Công an viên thường trực tại Trụ sở làm việc của Công an xã. (Có danh sách kèm theo)
4. Mức phụ cấp đối với chức danh Phó Trưởng Công an xã và chức danh Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã như sau:
a. Đối với chức danh Phó Trưởng Công an xã được hưởng mức phụ cấp theo quy định đối với Phó trưởng Công an quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
b. Đối với chức danh Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã được hưởng mức phụ cấp hệ số: 0,8 mức lương tối thiểu hiện hành.
Điều 2. Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho những người và chức danh quy định tại khoản 1 của Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình thông qua.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 24/12/2010./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG SỐ LƯỢNG PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN VÀ CÔNG AN VIÊN LÀM NHIỆM VỤ THƯỜNG TRỰC TẠI TRỤ SỞ HOẶC NƠI LÀM VIỆC CỦA CÔNG AN XÃ TẠI CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 34/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của HĐND tỉnh)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Xã loại | Số lượng Phó trưởng Công an được bổ sung | Số lường Công an viên được bố trí làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã | Ghi chú |
I | HUYỆN NHO QUAN |
| 06 | 62 |
|
1 | Xã Cúc Phương | 2 | 01 | 03 |
|
2 | Xã Kỳ Phú | 2 |
| 02 |
|
3 | Xã Phú Long | 2 |
| 03 |
|
4 | Xã Đồng Phong | 2 |
| 02 |
|
5 | Xã Đức Long | 2 |
| 02 |
|
6 | Xã Sơn Lai | 2 |
| 03 |
|
7 | Xã Gia Thủy | 2 |
| 02 |
|
8 | Xã Gia Tường | 2 |
| 02 |
|
9 | Xã Lạc Vân | 2 |
| 02 |
|
10 | Xã Lạng Phong | 2 |
| 02 |
|
11 | Xã Gia Lâm | 2 |
| 02 |
|
12 | Xã Phú Lộc | 2 | 01 | 03 |
|
13 | Xã Phú Sơn | 2 | 01 | 02 |
|
14 | Xã Quảng Lạc | 2 |
| 02 |
|
15 | Xã Quỳnh Lưu | 2 | 01 | 03 |
|
16 | Xã Sơn Hà | 2 |
| 02 |
|
17 | Xã Thanh Lạc | 3 |
| 02 |
|
18 | Xã Thượng Hòa | 2 | 01 | 03 |
|
19 | Xã Văn Phú | 2 |
| 02 |
|
20 | Xã Văn Phương | 3 |
| 02 |
|
21 | Xã Xích Thổ | 2 |
| 02 |
|
22 | Xã Yên Quang | 2 |
| 02 |
|
23 | Xã Thạch Bình | 1 |
| 03 |
|
24 | Xã Sơn Thành | 3 |
| 02 |
|
25 | Xã Gia Sơn | 3 |
| 02 |
|
26 | Xã Văn Phong | 3 |
| 02 |
|
27 | Thị Trấn Nho Quan | 2 | 01 | 03 |
|
II | THỊ XÃ TAM ĐIỆP |
| 03 | 9 |
|
28 | Xã Yên Sơn | 2 | 01 | 02 |
|
29 | Xã Quang Sơn | 2 | 01 | 02 |
|
30 | Xã Yên Bình | 3 |
| 02 |
|
31 | Xã Đông Sơn | 2 | 01 | 03 |
|
III | HUYỆN GIA VIỄN |
| 12 | 50 |
|
32 | Xã Liên Sơn | 2 |
| 02 |
|
33 | Xã Gia Thanh | 2 | 01 | 03 |
|
34 | Xã Gia Hòa | 2 | 01 | 02 |
|
35 | Xã Gia Vân | 2 | 01 | 03 |
|
36 | Xã Gia Sinh | 2 | 01 | 03 |
|
37 | Xã Gia Hưng | 2 | 01 | 02 |
|
38 | Xã Gia Minh | 3 |
| 02 |
|
39 | Xã Gia Thịnh | 2 |
| 03 |
|
40 | Xã Gia Lạc | 3 |
| 02 |
|
41 | Xã Gia Lập | 2 | 01 | 03 |
|
42 | Xã Gia Phú | 2 | 01 | 02 |
|
43 | Xã Gia Xuân | 2 | 01 | 03 |
|
44 | Xã Gia Thắng | 3 |
| 02 |
|
45 | Xã Gia Tân | 2 | 01 | 03 |
|
46 | Xã Gia Tiến | 2 | 01 | 02 |
|
47 | Xã Gia Phong | 3 |
| 02 |
|
48 | Xã Gia Trấn | 2 | 01 | 03 |
|
49 | Xã Gia Vượng | 3 |
| 02 |
|
50 | Xã Gia Phương | 3 |
| 02 |
|
51 | Xã Gia Trung | 2 | 01 | 02 |
|
52 | Thị trấn Me | 2 |
| 02 |
|
IV | HUYỆN HOA LƯ |
| 05 | 27 |
|
53 | Xã Trường Yên | 2 |
| 03 |
|
54 | Xã Ninh Hòa | 2 | 01 | 03 |
|
55 | Xã Ninh Xuân | 3 |
| 02 |
|
56 | Xã Ninh Hải | 2 | 01 | 03 |
|
57 | Xã Ninh Vân | 2 | 01 | 03 |
|
58 | Xã Ninh Thắng | 3 |
| 02 |
|
59 | Xã Ninh Giang | 2 | 01 | 02 |
|
60 | Xã Ninh Khang | 2 | 01 | 02 |
|
61 | Xã Ninh Mỹ | 3 |
| 03 |
|
62 | Xã Ninh An | 3 |
| 02 |
|
63 | Thị trấn Thiên Tôn | 3 |
| 02 |
|
V | THÀNH PHỐ NINH BÌNH |
| 02 | 7 |
|
64 | Xã Ninh Phúc | 2 | 01 | 03 |
|
65 | Xã Ninh Tiến | 3 |
| 02 |
|
66 | Xã Ninh Nhất | 2 | 01 | 02 |
|
VI | HUYỆN YÊN MÔ |
| 06 | 40 |
|
67 | Xã Yên Lâm | 2 | 01 | 02 |
|
68 | Xã Yên Đồng | 2 | 01 | 02 |
|
69 | Xã Mai Sơn | 3 | 01 | 03 |
|
70 | Xã Yên Thành | 2 |
| 02 |
|
71 | Xã Khánh Thượng | 2 |
| 03 |
|
72 | Xã Yên Thắng | 2 |
| 02 |
|
73 | Xã Yên Hòa | 2 |
| 02 |
|
74 | Xã Yên Mạc | 2 | 01 | 03 |
|
75 | Xã Yên Thái | 2 |
| 02 |
|
76 | Xã Khánh Thịnh | 2 |
| 02 |
|
77 | Xã Yên Từ | 2 |
| 02 |
|
78 | Xã Khánh Dương | 3 |
| 02 |
|
79 | Xã Yên Phong | 2 | 01 | 02 |
|
80 | Xã Yên Mỹ | 3 | 01 | 03 |
|
81 | Xã Yên Hưng | 3 |
| 02 |
|
82 | Xã Yên Phú | 3 |
| 02 |
|
83 | Xã Yên Nhân | 2 |
| 02 |
|
84 | Thị trấn Yên Thịnh | 3 |
| 02 |
|
VII | HUYỆN YÊN KHÁNH |
| 05 | 46 |
|
85 | Xã Khánh Phú | 2 | 01 | 03 |
|
86 | Xã Khánh Hòa | 2 |
| 03 |
|
87 | Xã Khánh Lợi | 2 |
| 02 |
|
88 | Xã Khánh Thủy | 2 |
| 02 |
|
89 | Xã Khánh Trung | 2 |
| 03 |
|
90 | Xã Khánh Công | 2 |
| 02 |
|
91 | Xã Khánh Hải | 2 |
| 02 |
|
92 | Xã Khánh Hội | 2 |
| 02 |
|
93 | Xã Khánh Mậu | 2 |
| 02 |
|
94 | Xã Khánh Cường | 2 |
| 02 |
|
95 | Xã Khánh An | 2 |
| 02 |
|
96 | Xã Khánh Hồng | 2 | 01 | 03 |
|
97 | Xã Khánh Vân | 2 |
| 02 |
|
98 | Xã Khánh Thành | 2 | 01 | 02 |
|
99 | Xã Khánh Thiện | 3 | 01 | 03 |
|
100 | Xã Khánh Cư | 2 | 01 | 03 |
|
101 | Xã Khánh Tiên | 3 |
| 02 |
|
102 | Xã Khánh Nhạc | 1 |
| 03 |
|
103 | Thị trấn Yên Ninh | 1 |
| 03 |
|
VIII | HUYỆN KIM SƠN |
| 06 | 70 |
|
104 | Xã Quang Thiện | 3 |
| 03 |
|
105 | Xã Kim Chính | 3 |
| 03 |
|
106 | Xã Chất Bình | 3 |
| 03 |
|
107 | Xã Hồi Ninh | 3 |
| 03 |
|
108 | Xã Kim Định | 2 |
| 03 |
|
109 | Xã Ân Hòa | 2 | 01 | 03 |
|
110 | Xã Hùng Tiến | 2 | 01 | 03 |
|
111 | Xã Thượng Kiệm | 2 |
| 03 |
|
112 | Xã Xuân Thiện | 2 | 01 | 02 |
|
113 | Xã Đồng Hướng | 2 | 01 | 02 |
|
114 | Xã Chính Tâm | 2 |
| 02 |
|
115 | Xã Yên Mật | 3 |
| 02 |
|
116 | Thị trấn Bình Minh | 3 |
| 02 |
|
117 | Xã Như Hòa | 2 |
| 02 |
|
118 | Xã Lưu Phương | 2 |
| 03 |
|
119 | Xã Tân Thành | 3 |
| 02 |
|
120 | Xã Kim Tân | 2 |
| 02 |
|
121 | Xã Lai Thành | 1 |
| 03 |
|
122 | Xã Định Hóa | 2 |
| 03 |
|
123 | Xã Văn Hải | 2 |
| 03 |
|
124 | Xã Yên Lộc | 2 |
| 03 |
|
125 | Xã Kim Mỹ | 2 | 01 | 03 |
|
126 | Xã Cồn Thoi | 2 | 01 | 03 |
|
127 | Xã Kim Hải | 1 |
| 03 |
|
128 | Xã Kim Trung | 1 |
| 03 |
|
129 | Xã Kim Đông | 1 |
| 03 |
|
Phó Trưởng Công an xã bổ sung 45 người tại 45 xã.
Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại trụ sở làm việc của Công an xã: 311 người
- Xã, thị trấn 02 đồng chí: 76 xã, thị trấn x 02 người = 152 người
- Xã, thị trấn 03 đồng chí: 53 xã, thị trấn x 03 người = 159 người
- 1 Quyết định 4513/QĐ-UBND năm 2016 về quy định khung số lượng cấp phó các phòng, đơn vị thuộc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 128/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường Công an viên làm nhiệm vụ thường trực ở xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 6238/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 31/2013/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và thông qua tổng biên chế công chức trong cơ quan tổ chức Hành chính năm 2013 của thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Công văn 01/ĐC-UBND năm 2011 đính chính danh sách kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định bổ sung số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí thêm một Phó Trưởng Công an xã và Công an viên thường trực tại trụ sở hoặc nơi làm việc của công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 9 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và thông qua tổng biên chế công chức trong cơ quan tổ chức Hành chính năm 2013 của thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Công văn 01/ĐC-UBND năm 2011 đính chính danh sách kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định bổ sung số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí thêm một Phó Trưởng Công an xã và Công an viên thường trực tại trụ sở hoặc nơi làm việc của công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 6238/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 31/2013/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Nghị quyết 128/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường Công an viên làm nhiệm vụ thường trực ở xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Quyết định 4513/QĐ-UBND năm 2016 về quy định khung số lượng cấp phó các phòng, đơn vị thuộc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 6 Nghị quyết 118/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; chức danh, số lượng, mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình