Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2019/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 06 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;

Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Xét Tờ trình số 5538/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tổng vốn ngân sách do địa phương quản lý trong kế hoạch 2020 là 1.559.100 triệu đồng, bao gồm:

a) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 415.100 triệu đồng,

b) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 920.000 triệu đồng,

c) Nguồn thu từ xổ số kiến thiết: 40.000 triệu đồng,

d) Đầu tư tư nguồn bội chi ngân sách địa phương: 184.000 triệu đồng.

2. Về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2020:

Kế hoạch đầu tư công năm 2020 phải nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu và các định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020. Gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2020 với việc thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.

Tổng vốn kế hoạch đầu tư công năm 2020 dự kiến bố trí cho từng ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án không vượt quá số vốn còn lại của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch trừ đi lũy kế số vốn đã được bố trí trong kế hoạch 2016-2019.

Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25/6/2019 của Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020.

Việc phân bổ vốn cho các mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện theo đúng quy định tại Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý giai đoạn 2017-2020

Việc phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư cho từng dự án phải đảm bảo: phù hợp với tiến độ thực hiện và khả năng giải ngân trong năm 2020. Đồng thời, đảm bảo mục tiêu và thứ tự ưu tiên: (1) Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng XDCB còn lại chưa thanh toán, thu hồi các khoản ứng trước còn lại của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; (2) Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án dự kiến triển khai trong giai đoạn 2021 - 2025, vốn cho các nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch và các Nghị định hướng dẫn, vốn đối ứng cho các dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư; (3) Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt; (4) Đối với các dự án khởi công mới phải đảm bảo đầy đủ các thủ tục, điều kiện đầu tư theo đúng quy định.

* Nguyên tắc phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020:

Thực hiện phân bổ vốn đầu tư phù hợp với nguyên tắc quy định tại quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ và các hướng dẫn của TW, đồng thời nhằm đạt được mục tiêu mà Tỉnh ủy đã đề ra tại Nghị quyết số 04/NQ-TU ngày 15/4/2017, đó là: đến năm 2020, toàn tỉnh có 50% đến 55% số xã (tương đương 59 đến 65 xã) đạt chuẩn nông thôn mới; có ít nhất 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới; không còn huyện chưa có xã đạt chuẩn nông thôn mới; không còn xã miền núi đạt dưới 8 tiêu chí; không còn xã đồng bằng đạt dưới 16 tiêu chí".

3. Các giải pháp thực hiện:

a) Quán triệt và tổ chức thực hiện đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25/6/2019 về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020

b) Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo điều hành nhằm tạo chuyển biến tích cực hơn trong quá trình triển khai thực hiện và giải ngân các nguồn vốn đầu tư XDCB

c) Tăng cường công tác giám sát, đánh giá, kiểm tra tình hình thực hiện các dự án, kịp thời xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền các vướng mắc, khó khăn. Duy trì thường xuyên giao ban xây dựng cơ bản hàng quý để đánh giá quá trình thực hiện và đẩy nhanh tiến độ khối lượng, giải ngân các nguồn vốn bố trí theo kế hoạch đề ra cũng như xử lý các vướng mắc nảy sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án.

d) Tiếp tục tăng cường mối quan hệ với các Bộ, ngành Trung ương, các tỉnh bạn, các tổ chức trong và ngoài nước, các đại sứ quán, các tham tán thương mại ở các nước để trao đổi và thu thập thông tin về đầu tư và viện trợ nhằm đẩy mạnh công tác thu hút, vận động các nguồn vốn đầu tư phát triển.

e) Các đơn vị, chủ đầu tư triển khai thực hiện và giải ngân các nguồn vốn đầu tư ngay từ khi được giao kế hoạch. Đẩy nhanh công tác chuẩn bị thực hiện dự án, công tác lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định pháp luật, sớm khởi công công trình; hoàn thiện hồ sơ thanh toán đối với các dự án phải thu hồi ứng trước, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn thành các hồ sơ hoàn tạm ứng tại Kho bạc Nhà nước theo đúng thời gian và thủ tục quy định. Tăng cường kiểm tra, thanh tra và giám sát chặt chẽ hoạt động đấu thầu, xây lắp, thi công công trình để kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý và đề xuất xử lý kịp thời. Khẩn trương hoàn thành các thủ tục để triển khai dự án, tranh thủ những tháng thời tiết thuận lợi. Chủ động theo dõi, đề xuất điều chuyển vốn các công trình, dự án chậm được triển khai, vướng thủ tục để bổ sung cho công trình, dự án có khối lượng nhưng thiếu vốn. Phấn đấu thực hiện giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 đã được giao.

f) Tiếp tục thực hiện điều chuyển vốn kế hoạch thuộc thẩm quyền của tỉnh đối với các dự án đến hết ngày 30/6/2020 chưa làm thủ tục giải ngân tại Kho bạc nhà nước; các dự án đến hết ngày 30/9/2020 giải ngân dưới 60% vốn kế hoạch; các dự án đến hết ngày 30/11/2020 giải ngân dưới 85% vốn kế hoạch. Chủ động điều chuyển vốn các công trình, dự án chậm được triển khai, vướng thủ tục để bổ sung cho công trình, dự án có khối lượng nhưng thiếu vốn.

g) Nghiêm túc áp dụng công tác đấu thầu qua mạng theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ quy định và UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 nhằm tăng tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

h) Đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá các chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước theo đúng quy định tại Điều 16, Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công.

i) Trong quá trình quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư công, nghiêm cấm việc để xảy ra tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản chỉ thực hiện khối lượng công việc trong phạm vi kế hoạch vốn đã phân bổ; không yêu cầu nhà thầu tự bỏ vốn thực hiện chuẩn bị đầu tư, thi công dự án khi chưa được bố trí vốn; không bố trí đất thay thế nguồn vốn đầu tư của các dự án đầu tư; chỉ tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu đã được bố trí vốn; thực hiện lập và điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo tiến độ chung của dự án và kế hoạch vốn được giao. Chủ động cân đối, bố trí ngân sách cấp mình quản lý và các nguồn vốn hợp pháp khác để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước. Việc tạm ứng ngân sách để giải quyết nhu cầu cấp bách phải chỉ rõ nguồn vốn để thu hồi.

k) Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện công khai các quy trình, thủ tục liên quan đến công tác đầu tư. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong phòng ngừa và đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát đầu tư. Tổ chức tốt công tác giám sát của cộng đồng đối với các hoạt động đầu tư và xây dựng theo đúng quy định.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý năm 2020. Chủ động vận động thu hút nguồn lực để tăng thêm nguồn vốn xây dựng cơ bản, tiếp tục bổ sung cân đối cho các nhu cầu đầu tư phát triển của tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức xã hội khác giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Cục kiểm tra VB Bộ Tư pháp;
- Bộ KHĐT, Bộ TC;
- TVTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, TAND, Viện KSND tỉnh;
- VP; Đoàn ĐBQH, HĐND, VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

BIỂU SỐ 1

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH 2020

ĐVT: Triệu đồng

TT

Các nguồn vốn đầu tư

Kế hoạch 2016-2020 HĐND tỉnh đã giao

Kế hoạch 2016-2019 HĐND tỉnh đã giao

Trong đó

Kế hoạch 2020 Trung ương giao

Kế hoạch 2020 địa phương giao

Ghi chú

Kế hoạch 2016

Kế hoạch 2017

Kế hoạch 2018

Kế hoạch 2019

 

TỔNG CỘNG

4.767.792

3.439.206

743.042

811.233

815.881

1.085.596

1.139.100

1.559.100

ĐP phân bổ bằng 137% vốn TW giao

A

ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

1.986.306

1.502.720

360.100

350.400

396.110

396.110

415.100

415.100

ĐP phân bổ bằng mức vốn TW giao

I

DỰ PHÒNG (10%)

198.631

 

 

 

 

 

 

130.145

Chi tiết tại biểu số 8

II

PHÂN BỔ CHI TIẾT (90%)

1.787.675

1.502.720

360.100

350.400

396.110

396.110

 

284.955

 

1

Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định (Giáo dục - đào tạo và Khoa học - công nghệ)

446.400

361.400

84.000

92.400

90.000

95.000

 

85.000

Chi tiết tại biểu số 2

2

Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD-ĐT và KHCN)

470.938

408.705

207.785

49.804

71.116

80.000

 

62.233

 

2.1

Chi trả vốn vay kiên cố hóa KM và GTNT thực hiện vay hàng năm

32.000

32.000

32.000

 

 

 

 

 

 

2.2

Chi trả vốn vay theo Nghị quyết 02/NQ-CP của Chính phủ

30.000

30.000

30.000

 

 

 

 

 

 

2.3

Hoàn trả tạm ứng nhàn rỗi KBNN

100.720

100.720

100.720

 

 

 

 

 

 

2.4

Thực hiện các chương trình mục tiêu từ TW chuyển về chi từ NSĐP

20.721

20.221

19.221

 

500

500

 

500

 

2.5

Ưu đãi đầu tư

8.000

6.000

2.000

 

2.000

2.000

 

2.000

 

2.6

Đối ứng các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 thực hiện từ nguồn vốn NSTW, XSKT, Chương trình MTQG

1.925

1.925

1.925

 

 

 

 

 

 

2.7

Đối ứng cho các dự án ODA thuộc trách nhiệm địa phương

277.572

217.839

21.919

49.804

68.616

77.500

 

59.733

Chi tiết tại biểu số 3

3

Cân đối theo tiêu chí (sau khi thực hiện đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh)

870.337

732.615

68.315

208.197

234.994

221.110

 

137.722

 

3.1

Cấp tỉnh quản lý (60%)

522.203

439.569

40.989

124.918

140.996

132.666

 

82.634

Chi tiết tại biểu số 4

3.2

Cấp huyện quản lý (40%)

348.134

293.046

27.326

83.279

93.998

88.444

 

55.088

Chi tiết tại biểu số 5

B

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

2.583.893

1.783.893

345.563

425.619

375.071

637.586

500.000

920.000

ĐP phân bổ bằng 184% vốn TW giao Chi tiết tại biểu số 6

 

Cấp tỉnh quản lý

1.159.133

709.133

135.857

158.619

180.071

234.586

 

570.000

 

 

Cấp huyện quản lý

1.424.760

1.074.760

209.706

267.000

195.000

403.000

 

350.000

 

C

XỔ SỐ KIẾN THIẾT

197.593

152.593

37.379

35.214

35.000

45.000

40.000

40.000

ĐP phân bổ bằng mức vốn TW giao Chi tiết tại biểu số 7

D

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

9.700

6.900

184.000

184.000

Giao sở Tài chính triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1

Kế hoạch 2016 -2020 được giao tại Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 và điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 8/12/2018 của HĐND tỉnh

2

Kế hoạch dự phòng 2016 -2020 được giao tại Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 8/12/2018 của HĐND tỉnh

3

Kế hoạch 2016 được giao tại Nghị quyết số 26/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh

4

Kế hoạch 2017 được giao tại Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh (không tính phần chi trả các khoản nợ vay 45,71 tỷ đồng)

5

Kế hoạch 2018 được giao tại Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh

6

Kế hoạch 2019 được giao tại Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh

7

Nguồn thu sử dụng đất (cấp tỉnh quản lý): Kế hoạch trung hạn 2016-2020 bao gồm kế hoạch bổ sung (2 đợt); Kế hoạch 2016, 2017, 2018 là số thu thực tế (bao gồm vượt thu) và Kế hoạch 2019 là số thu dự kiến nên kế hoạch vốn khác so với kế hoạch Nghị quyết HĐND tỉnh giao đầu năm

8

Nguồn vốn XSKT: Kế hoạch trung hạn 2016-2020 giao bao gồm kế hoạch dự phòng và kế hoạch bổ sung (tăng); Kế hoạch 2016, 2017 bao gồm số vượt thu nên cao hơn so với kế hoạch Nghị quyết HĐND tỉnh giao đầu năm

 

BIỂU SỐ 2

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Kế hoạch bố trí đến hết năm 2019

Kế hoạch 2020

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

433.013

338.823

275.766

190.766

85.000

 

A

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

 

 

 

 

386.884

294.448

247.364

174.473

72.891

 

I

CẤP TỈNH

 

 

 

 

215.474

177.222

134.972

90.795

44.177

 

-

Các công trình đã được UBND tỉnh phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

 

4.025

3.195

830

 

-

Trường THPT Cửa Việt, huyện Gio Linh

Gio Linh

15 phòng

16-18

2376a/QĐ-UBND 30/10/2015

45.500

45.500

29.692

27.022

2.670

+ XSKT, SDĐ

-

Trường THPT Đông Hà, Hạng mục: Nhà hiệu bộ; Nhà đa năng, Nhà học và thực hành

Đông Hà

3.108m2

2017-2019

2757/QĐ-UBND 30/10/2016

19.971

19.971

15.171

14.617

554

+ XSKT

-

Trường THPT Trần Thị Tâm, Hải Lăng. Hạng mục: Nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ

Hải Lăng

780m2

2017-2019

2758/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

5.800

5.800

5.236

5.150

86

HT

-

Trường THPT Lao Bảo, huyện Hướng Hóa. Hạng mục: Nhà học thực hành và sân bê tông

Hướng Hóa

1.080m2

2017-2019

2759/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

8.580

8.580

7.314

6.700

614

+ XSKT

-

Trường THPT Chế Lan Viên, Cam Lộ. Hạng mục: Nhà hiệu bộ các hạng mục phụ trợ

Cam Lộ

805m2

2017-2019

2760/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

8.330

8.330

6.012

6.000

12

+ XSKT

-

Trường THCS Hải Chánh

Hải Lăng

575m2

16-17

494/QĐ-UBND ngày 15/3/2016

3.395

730

588

535

53

Đối ứng

-

Trường THCS Hội Yên

Hải Lăng

578m2

16-17

540/QĐ-UBND ngày 21/3/2016

4.574

1.160

860

844

16

Đối ứng

-

Trường THCS Triệu Trung

Triệu Phong

6 phòng học, 395m2

16-17

495/QĐ-UBND ngày 15/3/2016

4.063

990

882

863

19

Đối ứng

-

Trường THCS Gio Mai

Gio Linh

575m2

16-17

541/QĐ-UBND ngày 21/3/2016

3.735

875

913

879

34

Đối ứng

-

Trường THPT Bùi Dục Tài, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

 

18-20

 

33.386

33.386

10.800

2.000

8.800

+ XSKT

-

Nhà học lý thuyết Trường THPT Đakrông

Đakrông

 

18-20

 

9.000

9.000

8.900

4.600

4.300

+ XSKT

-

Nâng cấp và xây mới trường Mầm non Sao Mai, Đông Hà

Đông Hà

 

18-20

 

9.000

9.000

7.500

4.100

3.400

+ XSKT

-

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Triệu Phong

Triệu Phong

 

18-20

 

6.000

6.000

4.500

2.000

2.500

+ XSKT

-

Nhà hiệu bộ Trường Cao đẳng Y tế

Đông Hà

 

18-20

 

8.000

8.000

6.000

2.790

3.210

+ XSKT

-

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo

Đông Hà

 

18-20

 

4.000

4.000

5.999

3.020

2.979

 

-

Hội trường Sở Giáo dục và Đào tạo

Đông Hà

 

18-20

 

8.000

8.000

8.000

3.000

5.000

 

-

Cải tạo ký túc xá Trường PTDT nội trú tỉnh

Đông Hà

 

18-20

 

1.200

1.200

1.000

700

300

 

-

Trung tâm bồi dưỡng chính trị thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

18-20

 

3.000

2.000

2.000

0

2.000

 

-

Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2

Toàn tỉnh

 

19-20

 

29.940

4.700

4.700

1.500

3.200

 

-

Nhà học Thực hành Trường THPT thị xã Quảng Trị

Quảng Trị

 

18-20

 

 

 

3.000

0

3.000

 

-

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Hữu Thận

Triệu Phong

 

18-20

 

 

 

1.880

1.280

600

 

II

CẤP HUYỆN

 

 

 

 

171.411

117.226

112.392

83.678

28.714

 

1

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

16.560

11.800

10.117

7.118

2.999

 

-

Trường PTDT bán trú THCS Hướng Phùng, Hạng mục: Nhà bán trú 2 tầng

Hướng Phùng

16 phòng bán trú, 780m2

17-19

2775/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.560

6.000

6.017

4.218

1.799

 

-

Trường PTDT bán trú TH & THCS Hướng Lập, Hạng mục: Nhà bán trú 2 tầng

Hướng Lập

10 phòng bán trú, 512m2

17-19

3590/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND huyện Hướng Hóa

5.000

4.000

3.500

2.900

600

 

-

Trường Tiểu học số 2 Khe Sanh, huyện Hướng Hóa

Khe Sanh

 

 

 

4.000

1.800

600

 

600

 

2

Huyên Đakrông

 

 

 

 

15.500

12.400

10.300

7.100

3.200

 

-

Trường Mầm non Triệu Nguyên. Hạng mục 04 phòng học

Triệu Nguyên

4 phòng học, 411m2

17-19

2105/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

3.500

2.800

2.300

2.100

200

+ XSKT

-

Trường Tiểu học thị trấn Krông Klang. Hạng mục 08 phòng học

TT Krông Klang

8 phòng học, 681 m2

17-19

2107/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

5.000

4.000

2.900

2.300

600

HT

 

Trường PTDT bán trú Tà Long

Tà Long

834m2

18-20

2749a/QĐ-UBND 28/10/2016

7.000

5.600

5.100

2.700

2.400

 

3

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

27.579

19.800

16.200

12.675

3.525

 

-

Trường Tiểu học Lê Văn Tám

Cam An

6 phòng học

16-18

456/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND huyện Cam Lộ

4.545

3.500

3.500

3.000

500

 

-

Trường THCS Lê Hồng Phong

Cam Tuyền

6 phòng học

16-18

471/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND huyện Cam Lộ

4.834

3.800

3.800

3.300

500

 

-

Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc, Hạng mục: Nhà học 2 tầng

Cam Thủy

787m2

17-19

3983/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

5.000

4.000

3.100

2.150

950

+ XSKT

-

Trường Mầm non Hoa Hồng, Hạng mục: Nhà học 2 tầng

Cam Hiếu

804m2

17-19

3984/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

5.000

4.000

2.500

2.150

350

+ XSKT

-

Trường Mầm non Hoa Mai, xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ

Cam Nghĩa

06 phòng

18-19

2677/QĐ-UBND 14/11/2018 của UBND huyện

4.200

1.500

700

0

700

Đối ứng VNPT

-

Trường THCS Lê Thế Hiếu, Hạng mục: Nhà học 2 tầng

Cam Chính

744m2

17-19

3981/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

4.000

3.000

2.600

2.075

525

 

4

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

16.417

9.700

9.700

6.950

2.750

 

-

Trường THCS Hải Xuân, Hạng mục: Nhà hiệu bộ, phòng học bộ môn

Hải Xuân

8 phòng học, 974m2

17-19

2678/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.600

3.800

3.800

2.550

1.250

 

-

Trường Mầm non Hải Chánh, Hạng mục: Nhà 2 tầng

Hải Chánh

695m2

17-19

867/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng

4.942

2.950

2.950

2.250

700

 

-

Trường THCS Hội Yên, Hạng mục: Nhà học bộ môn

Hải Quế

6 phòng học

17-19

868/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng

4.875

2.950

2.950

2.150

800

 

5

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

15.000

9.100

9.600

6.200

3.400

 

-

Trường THCS Triệu Sơn, Hạng mục: Nhà học thực hành

Triệu Sơn

764m2

17-19

1118/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

5.000

3.050

3.050

2.600

450

 

-

Trường Mầm non trung tâm xã Triệu Hòa

Triệu Hòa

654m2

17-19

1119/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND H. Triệu Phong

5.000

3.050

3.050

2.600

450

 

-

Trường Tiểu học Triệu Sơn

Triệu Sơn

 

 

 

5.000

3.000

3.500

1.000

2.500

 

6

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

26.900

19.359

19.143

14.259

4.884

 

-

Trường THCS Trung Hải

Gio Linh

1.10,7m2

16-18

1462/QĐ-UBND 28/6/2016

8.900

7.159

6.943

6.459

484

 

-

Trường THCS Thị trấn Gio Linh, Hạng mục: Nhà 3 tầng 12 phòng học

Gio Linh

12 phòng học, 1.070m2

17-19

2747/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

7.000

4.200

4.200

2.700

1.500

 

-

Trường mầm non Hoa Mai, Hạng mục: Nhà 2 tầng, 6 phòng học

Gio Linh

6 phòng học, 832m2

17-19

2748/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.000

4.400

4.400

2.700

1.700

 

-

Trường Tiểu học Linh Hải, Hạng mục: Nhà bán trú, căng tin, phòng học Tiếng Anh

Linh Hải

731 m2

17-19

6817/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND H. Gio Linh

5.000

3.600

3.600

2.400

1.200

 

7

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

38.645

24.850

19.396

15.776

3.620

 

-

Trường Mầm non xã Vĩnh Tú

Vĩnh Tú

6 phòng học

2016-2018

1310/QĐ-UBND ngày 15/6/2016

6.351

3.500

3.259

3.100

159

 

-

Trường Mầm non xã Vĩnh Chấp

Vĩnh Chấp

6 phòng học

2016-2018

1312/QĐ-UBND ngày 15/6/2016

5.573

3.500

3.137

3.026

111

 

-

Trường Tiểu học Cửa Tùng

TT Cửa Tùng

10 phòng học

2016-2018

1311/QĐ-UBND ngày 15/6/2016

5.521

3.500

3.500

3.000

500

 

-

Trường THCS Nguyễn Trãi, Hạng mục: Nhà 2 tầng 10 phòng học

TT Hồ Xá

10 phòng học, 1.008m2

17-19

2773/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.500

6.000

3.450

2.800

650

+ XSKT

-

Trường THCS Trần Công Ái, Hạng mục: Nhà học bộ môn và phòng chức năng

Vĩnh Tú

6 phòng học, 614m2

17-19

3271/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh

3.700

2.050

2.050

1.950

100

 

-

Trường MN số 2 Vĩnh Lâm (cụm Tiên Mỹ), Hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Vĩnh Lâm

6 phòng học, 760m2

17-19

3270/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh

5.000

2.300

2.300

1.900

400

 

-

Trường Tiểu học và THCS Vĩnh Hòa (Cụm Đơn Duệ), Hạng mục: Nhà 2 tầng 8 phòng học

Vĩnh Linh

8 phòng học

18-20

1527/QĐ-UBND 07/6/2017

5.000

4.000

1.700

0

1.700

 

8

Thành phố Đông Hà

 

 

 

 

8.150

5.700

13.150

9.300

3.850

 

-

Trường Tiểu học Phan Bội Châu, Hạng mục: Nhà học 2 tầng

Đông Hà

10 phòng học, 1.045m2

17-19

2765/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

5.500

3.300

4.900

4.400

500

+ XSKT

-

Trường Tiểu học Hàm Nghi

Đông Hà

 

2017

2680/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

1.150

900

1.150

900

250

 

-

Trường THCS Nguyễn Trãi

Đông Hà

 

 

 

 

 

5.500

3.000

2.500

 

-

Trường THCS Phan Đình Phùng

Đông Hà

 

 

 

1.500

1.500

1.500

1.000

500

 

-

Trường Tiểu học Hàm Nghi, TP Đông Hà. Hạng mục: Nhà hiệu bộ

Đông Hà

 

 

 

 

 

100

 

100

 

9

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

 

6.660

4.517

4.786

4.300

486

 

-

Nhà hiệu bộ Trường THCS Lý Tự Trọng

TX Quảng

971 m2, 6 phòng

16-18

2088/QĐ-UBND ngày 01/9/2016

6.660

4.517

4.386

4.300

86

 

-

Sửa chữa phòng học và một số hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học và THCS Lương Thế Vinh

TXQT

 

 

 

 

 

400

0

400

 

B

KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

46.129

44.375

28.402

16.293

12.109

 

-

Trạm ứng dụng Khoa học công nghệ Bắc Hướng Hóa

Hướng Hóa

150 ha

17-19

2756/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

19.129

19.129

15.471

7.971

7.500

 

-

Thiết bị đo lường thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa tại khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo và trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

Thiết bị

16-19

2755/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

27.000

25.246

12.931

8.322

4.609

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 3

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG DỰ ÁN ODA THUỘC TRÁCH NHIỆM NGÂN SÁCH TẬP TRUNG

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Kế hoạch bố trí đến hết năm 2019

Kế hoạch 2020

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Vốn đối ứng

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TNG SỐ

 

 

 

 

5.753.949

1.626.701

529.569

172.698

112.965

59.733

 

A

Các dự án do UBND tỉnh làm cơ quan chủ quản

 

 

 

 

3.900.822

715.866

330.531

113.887

83.731

30.156

 

1

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông

Đông Hà, Hướng Hóa

02 đô thị

2013-2021

2830/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 1073/QĐ-UBND 13/5/2019

2.446.067

436.441

216.645

52.226

37.206

15.020

KH trung hạn đã được điều chỉnh

2

Dự án Hệ thống cấp nước xã Vĩnh Long-Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh (Italia)

Vĩnh Linh

2.000 m3/ngày đêm

2014-2015

1224/QĐ-UBND ngày 13/7/2010; 1013/QĐ-UBND ngày 28/5/2014

14.008

10.861

1.000

1.000

0

1.000

 

3

Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Quảng Trị

TP, HL, GL, VL, CL, ĐK, HH

3 Hợp phần

2017-2022

2293/TTg-QHQT ngày 20/12/2016; 998/QĐ-UBND ngày 15/5/2017

998.150

174.620

80.700

38.571

26.949

11.622

KH trung hạn đã được điều chỉnh

4

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viên Đa khoa tỉnh Quảng Trị

Đông Hà

500 giường bệnh

2016-2018

1971/QĐ-UBND ngày 14/9/2015; 2010/QĐ-UBND ngày 24/7/2017

319.151

28.198

8.198

8.198

6.954

1.244

 

5

Dự án Nâng cấp cơ sở vật chất ngành y tế tỉnh Quảng Trị

toàn tỉnh

3 Hợp phần

2013-2017

2241/QĐ-UBND ngày 28/10/2011; 152/QĐ-UBND ngày 30/01/2013

73.707

16.007

1.601

1.601

923

678

 

6

Dự án Đường nối cầu Đại Lộc với Quốc lộ 1A

TP, ĐH

2.080,47 m

2013-2015

1636/QĐ-UBND ngày 01/9/2013; 1750/QĐ-UBND ngày 28/6/2017

49.739

49.739

22.387

12.291

11.699

592

 

B

Các dự án nhóm Ô

 

 

 

 

1.853.127

910.835

199.038

58.811

29.234

29.577

 

1

Dự án quản lý thiên tai (WB5)

VL, TP, QT

Nâng cấp hồ Triệu Thượng 1,2; Việt Yên- Vĩnh Phước; Phước Môn, xã Hải Lệ

2012-2017

1370/QĐ-BNN-HTQT ngày 11/6/2012

192.229

35.443

19.207

18.907

13.784

5.123

 

2

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ tỉnh Quảng Trị (JICA)

HH, GL, HL, TP

Trồng rừng phòng hộ 2.900 ha, bảo vệ 2.500 ha, khoanh nuôi tái sinh 1.700 ha

2012-2021

319/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/02/2012; 1405/QĐ-UBND ngày 08/8/2012

288.069

42.620

41.620

11.226

8.950

2.276

 

3

Dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Quảng Trị

VL, GL,TP,HL

 

2017-2023

1658/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/5/2017

428.900

428.900

55.833

14.972

2.000

12.972

 

4

Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

VL, CL, GL, ĐK, HH, TP, HL

Xây dựng 99,92 km đường; Bảo dưỡng thường xuyên 2.459km; XD, nâng cấp, cải tạo 52 cầu (tổng chiều dài 2.213m)

2016-2021

622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016

534.769

331.769

10.275

10.275

4.500

5.775

 

5

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

Xây dựng các trạm y tế

2020-2024

324/QĐ-TTg ngày 23/3/2019, 1371/QĐ-BYT ngày 16/4/2019, 710/QĐ-UBND ngày 02/4/2019

151.049

31.035

31.035

1.500

 

1.500

Bổ sung kế hoạch trung hạn

6

Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng, giai đoạn 2 - tiểu dự án Quảng Trị

Gio Linh

Xây dựng bãi tắm cộng đồng; Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, vệ sinh môi trường; Công trình tôn tạo tài nguyên môi trường; Thiết bị công cộng phục vụ hoạt động bãi tắm

2018-2024

1381/QĐ-TTg ngày 18/10/2018, 2484/QĐ-UBND ngày 25/10/2018

258.111

41.068

41.068

1.931

 

1.931

Bổ sung kế hoạch trung hạn

 

BIỂU SỐ 4

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Đã bố trí đến hết kế hoạch 2019

Kế hoạch 2020

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tng s

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó: Nợ đọng XDCB

Tng s

Trong đó: Nợ đọng XDCB

Tổng số

Trong đó: Nợ đọng XDCB

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

1.769.221

263.732

251.833

89.801

169.299

65.257

82.634

24.544

 

1

CHUẨN BỊ ĐU TƯ

 

 

 

 

 

 

11.200

0

9.100

0

2.100

0

 

2

QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH

 

 

 

 

 

 

54.255

15.468

49.314

15.468

4.941

0

 

3

NÔNG LÂM NGHIỆP THỦY SẢN

 

 

 

 

331.866

18.531

14.431

7.931

6.999

4.000

7.532

3.931

 

-

Kè chống xói lở, chỉnh trị dòng chảy, tích nước thôn Thượng Lâm, đường ứng cứu hai bờ sông huyện Cam Lộ (giai đoạn 1)

Cam Lộ

 

2013

769a/QĐ-UBND 26/4/2011

1260/QĐ-UBND 24/6/2014

310.000

7.931

7.931

7.931

4.000

4.000

3.931

3.931

 

-

Trung tâm khuyến nông - khuyến lâm tỉnh

Đông Hà

500 m2

18-20

2911/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

3.000

3.000

3.000

0

2.899

0

101

0

 

-

Xử lý sạt lở khẩn cấp bờ sông Hiếu thuộc địa bàn phường Đông Giang, thành phố Đông

Đông Hà

50 m

19-20

1651/QĐ-UBND ngày 02/7/2019

4.866

4.000

3.000

0

0

0

3.000

0

 

-

Hệ thống xử lý nước thải cụm công nghiệp Diên Sanh

Hải Lăng

2000 m3/ ngày đêm

19-20

 

14.000

3.600

500

0

100

0

500

0

CBĐT

4

CÔNG NGHIỆP - CẤP ĐIỆN - CẤP NƯỚC

 

 

 

 

177.439

48.600

12.100

0

4.500

0

7.600

0

 

-

Cấp diện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2020

Toàn tỉnh

87 thôn

15-20

2393/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

148.000

22.200

3.000

0

1.500

0

1.500

0

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt khu tái định cư Ka Tăng, thị trấn Lao Bảo

Hướng Hóa

3225m

2014-2016

2434/QĐ-UBND ngày 17/6/2014

2.865

2.400

1.400

0

0

0

1.400

0

 

-

Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Cam Lộ

Cam Lộ

3 km

18-20

2419/QĐ-UBND 1/9/2017

4.500

3.500

3.500

0

2.000

0

1.500

0

 

-

Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thị xã Quảng Trị

Quảng Trị

2392 m2

18-20

1071/QĐ-UBND 13/5/2019

10.000

10.000

2.000

0

500

0

1.500

0

 

-

Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

2392 m2

18-20

1711/QĐ-UBND ngày 10/7/2019

7.500

7.500

1.000

0

500

0

500

0

 

-

Xây dựng CSHT cụm công nghiệp Hải Chánh - Hạng mục: Tuyến đường giao thông RD-5

Hải Lăng

698m

20-21

 

4.574

3.000

1.200

 

0

 

1.200

 

 

5

GIAO THÔNG

 

 

 

 

1.109.921

128.598

106.998

66.402

68.091

45.789

38.907

20.613

 

-

Cầu An Mô

Triệu Phong

200 m

2011-2015

1516/QĐ-UBND 27/8/2012

911/QĐ-UBND 14/5/2015

128.650

24.882

24.882

24.882

15.595

15.595

9.287

9.287

 

-

Đường tránh lũ, cứu hộ và phát triển kinh tế phía Tây huyện Triệu Phong và phía Nam huyện Cam Lộ

Triệu Phong

8.200m

2011-2015

247/QĐ-UBND 15/2/2011

1511/QĐ-UBND 22/7/2014

350.000

21.820

22.220

22.220

17.042

17.042

5.178

5.178

 

-

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, thành phố Đông Hà

Đông Hà

345m

15-17

191/QĐ-UBND ngày 15/3/2016

14.996

14.996

7.996

0

4.802

0

3.194

0

 

-

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng tuyến đường cứu hộ, cứu nạn, đoạn từ thượng lưu cầu Thạch Hãn đến đập Trấm

Quảng Trị

11.000m

2011-2015

951a/QĐ-UBND 3/6/2010

2115/QĐ-UBND 10/11/2010

550/QĐ-UBND 5/4/2013

327.960

19.300

19.300

19.300

13.152

13.152

6.148

6.148

 

-

Vỉa hè đường 2/4 huyện Gio Linh

Gio Linh

2,5 km

19-20

2096/QĐ-UBND 16/7/2018 (của UBND huyện GL)

1.600

1.600

1.600

0

1.000

0

600

0

 

-

Đường và cầu Trung Yên, xã Triệu Độ, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

Đường: 750m; cầu 86m

18-20

1198/QĐ-UBND ngày 05/6/2017

8.199

6.000

6.000

0

2.500

0

3.500

0

 

-

Đường liên xã Đakrông - Mò Ó - Triệu Nguyên - Ba Lòng, huyện Đakrông.

Đakrông

20,3 km

17-21

1934/QĐ-UBND 15/8/2016

135.000

3.000

3.000

0

1.500

0

1.500

0

 

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị, hệ thống chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông

Đakrông

7 tuyến đường, 5 tuyến điện

18-20

2513/QĐ-UBND 30/10/2018

19.060

5.000

5.000

0

2.500

0

2.500

0

 

-

Đường vào khu sản xuất tập trung thôn Tà Đủ, xã Tân Hợp, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

2450 m

19-20

3615/QĐ-UBND ngày 17/9/2018;

4.600

2.000

2.000

 

0

 

2.000

 

 

-

Nâng cấp hệ thống đường giao thông TX Quảng Trị

Quảng Trị

26 tuyến đường

18-20

440/NQ-HĐND 2710-2016

1915/QĐ-UBND 12/7/2017

119.856

30.000

15.000

0

10.000

0

5.000

0

 

6

THÔNG TIN - TRUYN THÔNG

 

 

 

 

102.992

29.000

25.159

0

16.500

0

8.659

0

 

-

Dự án công nghệ thông tin Tỉnh ủy

Toàn tỉnh

thiết bị

18-20

27/QĐ-TU ngày 16/11/2015

6.000

6.000

6.000

0

4.500

0

1.500

0

 

-

Trung tâm truyền hình kỹ thuật số và một số hạng mục phụ trợ Đài PT-TH tỉnh Quảng Trị

Đông Hà

3.388 m2

15-17

2349/QĐ-UBND ngày 29/10/2014

50.000

15.000

13.500

0

9.000

0

4.500

0

 

-

Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị

Đông Hà

 

 

2782/QĐ-UBND 31/10/2017

46.992

8.000

4.000

 

3.000

 

1.000

0

 

-

Mua sắm trang thiết bị nội thất Đài PT-TH tỉnh Quảng Trị

Đông Hà

 

 

 

 

 

1.659

 

0

 

1.659

0

 

7

VĂN HÓA - THỂ THAO - DU LỊCH

 

 

 

 

16.403

14.403

11.341

0

6.811

0

4.530

0

 

-

Sửa chữa, nâng cấp Nhà văn hóa trung tâm

Cam Lộ

2 tầng

18-20

2733/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

7.000

5.000

5.000

0

4.000

0

1.000

0

 

-

Sửa chữa dàn mái Sân vận động Đông Hà

Đông Hà

Cải tạo

18-19

2598/QĐ-UBND ngày 7/11/2018

6.403

6.403

3.341

0

1.811

0

1.530

0

 

-

Nhà thiếu nhi tỉnh

Đông Hà

Cải tạo

18-19

2980/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

3.000

3.000

3.000

0

1.000

0

2.000

0

 

8

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

26.600

20.600

14.100

0

6.500

0

7.600

0

 

-

Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Quảng trường và khuôn viên Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh

Đông Hà

7363 m2

19-20

2986/QĐ-UBND 31/10/2019

12.600

12.600

6.100

0

500

0

5.600

0

 

-

Trụ sở UBMTTQVN và các đoàn thể huyện Gio

Gio Linh

900 m2

18-20

2930/QĐ-UBND 30/10/2017

14.000

8.000

8.000

0

6.000

0

2.000

0

 

9

AN NINH QUC PHÒNG

 

 

 

 

4.000

4.000

2.249

0

1.484

0

765

0

 

-

Công trình CH5-02

MẬT

MẬT

19-20

MẬT

4.000

4.000

2.249

0

1.484

0

765

0

+ Dự phòng NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 05

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI DO CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020

Kế hoạch đã giao đến hết năm 2019

Kế hoạch 2020

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

348.134

293.046

55.088

 

1

Thành phố Đông Hà

66.570

55.914

10.656

 

2

Thị xã Quảng Trị

28.720

24.115

4.605

 

3

Huyện Hải Lăng

33.799

28.490

5.309

 

4

Huyện Triệu Phong

32.666

27.559

5.107

 

5

Huyện Gio Linh

31.947

26.974

4.973

 

6

Huyện Vĩnh Linh

35.738

30.171

5.567

 

7

Huyện Cam Lộ

18.032

15.231

2.801

 

8

Huyện Đakrông

46.626

39.133

7.493

 

9

Huyện Hướng Hóa

47.513

40.052

7.461

 

10

Huyện đảo Cồn Cỏ

6.523

5.407

1.116

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 06

TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH 2020
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Đã bố trí đến hết năm 2019

Kế hoạch 2020

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

1

2

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

TNG CỘNG

 

 

 

 

3.047.035

2.586.398

2.305.207

1.512.906

920.000

 

A

CP TỈNH QUẢN LÝ

 

 

 

 

3.047.035

2.586.398

880.447

438.146

570.000

 

I

THU TẠI ĐÔNG HÀ

 

 

 

 

1.981.606

1.887.094

735.647

438.146

400.000

 

1

Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

124.500

68.500

80.000

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

1.981.606

1.887.094

611.147

369.646

320.000

 

2.1

Phân bổ chi tiết

 

 

 

 

1.981.606

1.887.094

611.147

369.646

259.700

 

a

Bố trí các công trình phát triển quỹ đất

 

 

 

 

1.618.025

1.587.605

528.851

345.646

168.000

 

-

Đường Vành đai cứu hộ cứu nạn phía Tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1)

Đông Hà

5,178 Km

2011-2021

1433/QĐ-UBND ngày 05/08/2010;

2795/QĐ-UBND ngày 22/12/2014

870/QĐ-UBND ngày 25/4/2016

2831/QĐ-UBND ngày 04/11/2016

3389/QĐ-UBND 8/12/2017

189.127

158.707

107.016

74.996

28.000

Bổ sung trung hạn

-

Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3

Đông Hà

78ha

2011-2017

1609/QĐ-UBND ngày 05/08/2011

334.014

334.014

148.291

127.240

18.000

 

-

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Bắc sông Hiếu

Đông Hà

30ha

2016-2020

2372/QĐ-UBND ngày 31/10/2015;

1829/QĐ-UBND ngày 04/8/2016

196.000

196.000

181.196

106.196

75.000

Trong đó: Trả nợ vốn vay 23 tỷ đồng

 

Khu đô thị phía Đông đường Thành Cổ

Đông Hà

5,43ha

2017-2019

2784/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

45.108

45.108

46.534

34.534

12.000

Bổ sung trung hạn

-

Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2

Đông Hà

41,6ha

2020-2025

13/NQ-HĐND ngày 20/7/2019

443.876

443.876

17.030

530

16.500

 

-

Khu đô thị sinh thái Nam Đông Hà

Đông Hà

25ha

2020-2025

 

155.000

155.000

3.600

600

1.000

2067/UBND-NN ngày 05/7/2013;

239/QĐ-UBND ngày 02/02/2018

-

Khu đô thị thương mại - dịch vụ Nam Đông Hà

Đông Hà

12,2ha

2019-2020

 

8.000

8.000

8.000

 

5.500

4216/UBND-TN ngày 16/9/2019

-

Vỉa hè các tuyến đường Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 1 (Lát vỉa hè một số tuyến chính tại các khu đô thị giai đoạn 1, giai đoạn 2)

Đông Hà

26ha

2020-2023

 

29.600

29.600

9.134

1.000

5.000

4608/UBND-TN ngày 08/10/2019

-

Khu đô thị Nam sông Hiếu

Đông Hà

18 ha

2020-2025

 

150.000

150.000

1.550

550

500

1911/UBND-TN ngày 10/5/2017

-

Nghĩa trang phục vụ di dời mộ Khu vực Bắc sông Hiếu

Đông Hà

10 ha

2020-2022

 

14.500

14.500

3.000

 

3.000

1557/UBND-TN ngày 12/4/2019

-

Công viên cây xanh khu vực Bắc sông Hiếu

Đông Hà

1,6ha

2020-2022

 

14.500

14.500

3.000

 

3.000

5259/UBND-TN ngày 21/11/2018

-

Công viên mini Phường 2, thành phố Đông Hà

Đông Hà

0,2ha

2020-2021

 

3.200

3.200

400

 

400

4572/UBND-TN ngày 07/10/2019

-

Khu đô thị Tân Vĩnh (phần tái cơ cấu của dự án Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3)

Đông Hà

10ha

2021-2023

 

35.100

35.100

100

 

100

124/TB-UBND ngày 27/8/2019

b

Công trình phát triển KTXH của tỉnh

 

 

 

 

363.581

299.489

82.296

24.000

91.700

 

-

Đường nối từ đường xung quanh Trung tâm dịch vụ hội nghị tỉnh đến đường vào Hồ Trung Chỉ

Đông Hà

230m

2019-2020

1948/QĐ-UBND ngày 29/7/2019

2.085

2.085

2.085

500

1.500

HT

-

Đường nối từ Kiệt 42 đường Lương Ngọc Quyến đến Kiệt 317/QL.9

Đông Hà

40 m

 

 

200

200

200

 

200

HT

-

Đường Trường Chinh (đoạn từ Lê Lợi đến Hùng Vương)

Đông Hà

700m

2019-2021

2335/QĐ-UBND ngày 04/9/2019

14.893

14.893

8.500

 

8.500

 

-

Điện chiếu sáng đường Trần Bình Trọng (đoạn từ QL.9 đến đường Điện Biên Phủ)

Đông Hà

3,1km

2020-2021

 

11.500

11.500

5.000

 

5.000

2325/UBND-TN ngày 28/5/2019

-

Vỉa hè đường Hùng Vương (đoạn từ Ngô Quyền đến Điện Biên Phủ)

Đông Hà

2,4km

2020-2021

 

25.000

25.000

5.000

 

3.000

4608/UBND-TN ngày 08/10/2019

-

Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ Đập ngăn mặn sông Hiếu đến QL.9)

Đông Hà

0,7km

2020-2023

 

64.000

64.000

5.100

 

5.100

77/TB-UBND ngày 17/7/2018

-

Hoàn thiện hạ tầng đường Trần Bình Trọng (đoạn từ đường NTT đến đường Điện Biên Phủ)

Đông Hà

2,4km

2021-2024

 

20.000

20.000

200

 

200

CBĐT

-

Mở rộng nghĩa trang nhân dân thành phố Đông Hà

Đông Hà

8 ha

18-20

2787a/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

18.427

11.060

6.000

500

3.000

Bổ sung trung hạn

-

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, TP Đông Hà

Đông Hà

345m

2015-2016

2004/QĐ-UBND 28/9/2011

14.996

14.996

3.500

3.000

500

 

-

Xây dựng hệ thống đường giao thông thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

2016-2020

2000/QĐ-UBND ngày 24/8/2016

110.486

110.486

29.200

20.000

9.200

Bổ sung trung hạn

-

Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu dân cư khu phố 5, phường Đông Thanh, thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

2019-2020

2985/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

 

 

1.400

 

1.400

Bổ sung trung hạn

-

Đường gom qua đường sắt từ xã Hải Lâm đến Hải Trường, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

 

2019-2020

2206/QĐ-UBND ngày 14/8/2018

 

 

3.000

 

3.000

Bổ sung trung hạn

-

Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

468 m2

18-20

241/QĐ-UBND ngày 29/01/2019

7.500

7.500

1.200

 

4.500

Bổ sung trung hạn

-

Cải tạo, nâng cấp trụ sở Sở Tài nguyên-Môi trường

Đông Hà

897 m2

2020-2021

 

9.969

8.269

5.011

 

4.000

Bổ sung trung hạn

-

Đường Hà Huy Tập thị trấn Khe Sanh

Hướng Hóa

2.231 m

2019-2020

1264/QĐ-UBND ngày 11/6/2018

8.500

7.000

4.400

 

4.400

Bổ sung trung hạn

-

Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc Hội nông dân tỉnh

Đông Hà

 

2020

 

1.000

1.000

1.000

 

1.000

 

-

Nhà văn hóa trung tâm thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

 

 

55.025

1.500

1.500

 

1.500

 

-

Bố trí cho các dự án vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ cho chính quyền địa phương và trả nợ vay ngân hàng phát triển

 

 

 

 

 

 

 

 

35.700

Giao UBND tỉnh phân bổ chi tiết

2.2

Phân b sau

 

 

 

 

 

 

 

 

60.300

Phân bổ khi các dự án hoàn thiện các thủ tục đầu tư theo quy định

II

THU TẠI KHU KINH TẾ TMĐB LAO BẢO

 

 

 

 

199.167

36.696

14.000

0

14.000

 

1

Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

2.800

 

2.800

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

199.167

36.696

11.200

0

11.200

 

-

CSHT Khu tái định cư Lao Bảo - Tân Thành (GĐ1)

Hướng Hóa

 

2013-2015

2812/QĐ-UBND ngày 28/12/2012

59.412

5.941

2.400

 

2.400

 

-

Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính tại KKT thương mại đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)

Hướng Hoá

 

2016-2020

2383/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

121.691

12.691

3.600

 

3.600

Ưu tiên hoàn thiện các tuyến đường dở dang (đường Hồng

-

Cổng chính KCN Quán Ngang

Gio Linh

 

2014-2016

2448/QĐ-UBND ngày 21/10/2014

5.599

5.599

1.200

 

1.200

 

-

Rà phá bom, mìn, vật liệu nổ Khu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá

Vĩnh Linh

140,84 ha

2014-2015

2244/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

12.465

12.465

4.000

 

4.000

 

III

THU TẠI CÁC KHU ĐT GIAO CHO DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

1.065.429

699.304

144.800

0

156.000

 

1

Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

31.200

0

31.200

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

1.065.429

699.304

113.600

0

124.800

 

2.1

Phân bđợt 1

 

 

 

 

902.555

550.004

59.000

0

57.800

 

-

Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2

Đông Hà

41,6ha

2020-2025

13/NQ-HĐND ngày 20/7/2019

443.876

443.876

11.000

 

11.000

 

-

Cầu kết nối khu đô thị Bắc sông Hiếu với trung tâm thành phố Đông Hà thuộc dự án phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông

Đông Hà

327m

2019-2021

447/QĐ-UBND ngày 02/3/2018 và 814/QĐ-UBND ngày 12/4/2019

334.366

53.386

25.000

 

25.000

Ưu tiên đền bù GPMB

-

Hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

18.500 ha

2016-2020

639/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

104.742

44.742

15.000

 

15.000

Đối ứng NSTW

-

Xây dựng hệ thống camera giám sát trật tự an toàn giao thông, kết hợp giám sát an ninh trật tự tại các khu vực trọng yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

 

2019-2021

2631/QĐ-UBND ngày 30/9/2019

14.997

5.000

5.000

 

5.000

 

-

Xây dựng CSHT cụm công nghiệp Hải Chánh - Hạng mục: Tuyến đường giao thông RD-5

Hải Lăng

698 m

2020-2021

 

4.574

3.000

3.000

 

1.800

 

2.1

Phân bổ sau (theo thứ tự ưu tiên và đảm bảo đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định)

 

 

 

 

162.874

149.300

54.600

 

67.000

 

-

GPMB, tạo quỹ đất sạch để đấu giá các khu đất công cho các tổ chức, doanh nghiệp thuê đất

Đông Hà

 

2018-2020

 

6.800

6.800

 

 

 

 

-

Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ Đập ngăn mặn sông Hiếu đến QL.9)

Đông Hà

0,7km

2020-2023

 

64.000

64.000

 

 

 

 

-

Hệ thống thoát nước dọc đường Lý Thường Kiệt, thành phố Đông Hà (đoạn km1+781 - km2+860)

Đông Hà

1.079m

2020

 

5.500

5.500

 

 

 

4496/UBND-CN ngày 01/10/2019

-

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc các Ban Đảng, nhà công vụ

Đông Hà

 

2020-2022

 

14.000

14.000

 

 

 

 

-

Cải tạo nhà khách Tỉnh ủy

Đông Hà

 

2020-2021

 

12.000

12.000

 

 

 

 

-

Cầu Bến Lội, xã Triệu Giang, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

45m

2020-2021

 

18.000

18.000

 

 

 

 

-

Xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp Hải Chánh - Hạng mục: Tuyến đường giao thông RD05

Hải Lăng

698m

2020-2021

 

4.574

3.000

 

 

 

 

-

Đường gom các lối đi tự mở đường ngang qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

11,5 km

2020-2024

 

38.000

26.000

 

 

 

5049/UBND-CN ngày 31/10/2020

B

CP HUYỆN QUẢN LÝ

 

 

 

 

 

 

1.424.760

1.074.760

350.000

Điều chỉnh, bổ sung trung hạn

1

Thành phố Đông Hà

 

 

 

 

 

 

562.700

422.700

140.000

 

2

TX. Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

143.000

123.000

20.000

 

3

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

184.089

137.089

47.000

 

4

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

 

 

91.730

80.730

11.000

 

5

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

 

91.070

66.070

25.000

 

6

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

 

 

102.402

62.402

40.000

 

7

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

143.035

103.035

40.000

 

8

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

78.856

58.856

20.000

 

9

Huyện Đakrông

 

 

 

 

 

 

27.878

20.878

7.000

 

 

BIỂU SỐ 7

TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH 2020
NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Đã bố trí đến hết năm 2019

Kế hoạch 2020

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

244.781

159.702

112.033

68.963

40.000

 

I

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

 

 

 

 

91.239

81.171

28.938

10.922

15.446

 

1

Cấp tỉnh

 

 

 

 

51.471

49.471

18.188

5.772

10.146

 

-

Giảng đường đa năng Trường Cao đẳng y tế

Đông Hà

1.849,8 m2

16-18

642/QĐ-UBND 31/3/2016

16.000

16.000

2.472

1.472

1.000

+ NSTT

-

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Triệu Phong

Triệu Phong

 

 

 

6.000

6.000

1.400

0

1.400

+ NSTT

-

Trường THPT Đông Hà, Hạng mục: Nhà hiệu bộ; Nhà đa năng, Nhà học và thực hành

Đông Hà

3.108m2

2017-2019

2757/QĐ-UBND 30/10/2016

19.971

19.971

4.462

2.800

1.662

+ NSTT

-

Trung tâm bồi dưỡng chính trị thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

2020

 

3.000

1.000

1.000

0

1.000

+ NSTT

-

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Hữu Thận

Triệu Phong

 

2019-2020

2508/QĐ-UBND 30/10/2018

6.500

6.500

4.000

1.500

2.230

Bổ sung trung hạn

-

Trường THPT Nguyễn Huệ, Thị xã Quảng Trị

Quảng Trị

 

2020

 

 

 

4.154

0

2.154

Đối ứng Bảo Việt

 

Các hạng mục phụ trợ Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

Đông Hà

 

2020

 

 

 

700

0

700

 

2

Phân cấp về cho Huyện

 

 

 

 

39.768

31.700

10.750

5.150

5.300

 

2.1

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

12.560

10.000

1.500

1.200

300

 

-

Trường PTDT bán trú THCS Hướng Phùng, Hạng mục: Nhà bán trú 2

Hướng Hóa

16 phòng bán trú

17-19

2775/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.560

6.000

1.000

750

250

+ NSTT, NS huyện

-

Trường PTDT bán trú TH & THCS Hướng Lập, Hạng mục: Nhà bán trú 2 tầng

Hướng Hóa

512m2

17-19

3590/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND huyện Hướng Hóa

5.000

4.000

500

450

50

+ NSTT, NS huyện

2.2

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

4.200

4.200

1.000

500

500

 

-

Trường Mầm non Hoa Mai, xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

 

 

2677/QĐ-UBND 14/11/2018 của UBND huyện

4.200

4.200

1.000

500

500

Đối ứng VNPT

2.3

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

4.500

2.000

2.000

700

1.300

 

-

Trường Tiểu học Càng, Hải Chánh

Hải Lăng

 

 

 

4.500

2.000

2.000

700

1.300

+ NSTT, NS huyện

2.4

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

0

0

900

0

600

0

-

Trường Tiểu học và THCS xã Triệu Độ, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

 

 

 

 

 

900

0

600

+ NSTT, NS huyện

2.5

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

6.000

5.000

1.000

0

1.000

 

-

Trường Mầm non Hải Thái, huyện Gio Linh

Gio Linh

 

 

 

6.000

5.000

1.000

0

1.000

Hỗ trợ huyện

2.6

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

7.500

6.000

2.550

1.750

800

 

-

Trường THCS Nguyễn Trãi, Hạng mục: Nhà 2 tầng 10 phòng học

Vĩnh Linh

10 phòng học, 1.008m2

17-19

2773/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.500

6.000

2.550

1.750

800

+ NSTT, NS huyện

2.7

Thành phố Đông Hà

 

 

 

 

500

500

500

0

500

 

-

Trường THCS Nguyễn Trãi

Đông Hà

 

 

 

500

500

500

0

500

 

2.8

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

 

4.508

4.000

1.300

1.000

300

 

-

Trường Tiểu học Kim Đồng, Hạng mục: Nhà 8 phòng học

TXQT

8 phòng học, 731,6m2

17-19

1347/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

4.508

4.000

1.300

1.000

300

+ NSTT, NS huyện

B

Y TẾ

 

 

 

 

133.392

65.431

67.095

50.819

16.276

 

-

Trả nợ quyết toán

 

 

 

 

 

 

8.921

8.475

446

 

-

Phòng khám đa khoa Khu vực Tà Rụt

Đakrông

1.566m2

15-16

2329/QĐ-UBND ngày 28/10/14

18.000

10.781

8.600

8.400

200

Hoàn thành

-

Phòng khám Đa khoa khu vực Bồ Bản

Triệu Phong

2.230m2

17-19

2778/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

25.600

25.600

23.600

15.400

8.200

+ NSTT

-

Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải, Hạng mục: Khối hành chính sự nghiệp

TXQT

1.246m2

17-19

2777/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

9.600

9.600

9.300

8.600

700

+ NSTT

-

Hệ thống hút khói khu nhà 9 tầng, Bệnh viện đa khoa tỉnh

Đông Hà

 

 

 

3.000

3.000

2.900

2.600

300

 

-

Sửa chữa, nâng cấp một số hạng mục Trung tâm Y tế huyện Hải Lăng

Hải Lăng

 

 

 

1.500

1.500

1.580

1.000

580

 

-

Sửa chữa, nâng cấp Nhà Nội, Sản, Nhi Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải

TXQT

 

 

1811/QĐ-UBND 08/8/2018

1.600

1.600

1.544

1.144

400

 

-

Sửa chữa, nâng cấp Khu vực khám chữa bệnh Trung tâm y tế huyện Gio Linh

Gio Linh

 

 

 

650

650

800

400

400

 

 

Sửa chữa một số hạng mục Trung tâm y tế huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

 

 

 

 

 

650

500

150

 

 

Khoa y học nhiệt đới bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải

Quảng Trị

 

 

2506/QĐ-UBND 29/10/2018

8.000

8.000

4.000

2.000

2.000

 

-

Trung tâm y tế huyện Cam Lộ

Cam Lộ

 

 

 

 

 

500

0

500

CBĐT

-

Dự án hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện, tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

65.442

4.700

4.700

2.300

2.400

 

C

PHÚC LỢI XÃ HỘI

 

 

 

 

3.300

3.300

3.300

2.500

800

 

-

Cải tạo, sửa chữa chống xuống cấp Bảo tàng tỉnh

Đông Hà

Cải tạo

 

2406/QĐ-UBND 01/9/2017

3.300

3.300

3.300

2.500

800

 

D

HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC XÃ ĐỂ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI

 

 

 

 

16.850

9.800

12.700

4.722

7.478

 

-

Trạm Y tế xã Triệu An, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

 

 

 

3.000

900

900

450

450

 

-

Hỗ trợ thiết chế văn hóa huyện Triệu Phong

Triệu Phong

 

 

 

1.000

900

1.900

900

1.000

 

-

Chợ Hải Xuân, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

 

 

 

2.850

2.000

1.000

870

130

 

-

Trường Tiểu học và THCS Vĩnh Hòa (Cụm Đơn Duệ), Hạng mục: Nhà 2 tầng 8 phòng học

Vĩnh Linh

8 phòng học

18-20

1527/QĐ-UBND 07/6/2017

5.000

4.000

1.800

900

900

 

-

Trường Tiểu học xã Hải Phúc, huyện Đakrông

Đakrông

 

 

 

5.000

2.000

2.000

1.602

398

 

-

Trường Tiểu học và THCS Trung Sơn, huyện Gio Linh

Gio Linh

 

 

 

 

 

600

 

600

 

-

Hỗ trợ thiết chế văn hóa xã Hải Lệ, Thị xã Quảng Trị

Quảng Trị

 

 

 

 

 

700

 

500

 

-

Hỗ trợ thiết chế văn hóa huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

 

 

 

 

 

800

 

500

 

-

Đền tưởng niệm vua Hàm Nghi và các tướng sĩ Cần Vương kết hợp Trung tâm sinh hoạt văn hóa cộng đồng xã Cam Chính

Cam Lộ

 

 

 

 

 

2.000

 

2.000

 

-

Trạm y tế xã Vĩnh Giang, huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

1.000

 

1.000

 

 

BIỂU SỐ 8

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định CTĐT/ đầu tư

Kế hoạch 2020

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

4.598.469

664.210

130.145

 

I

CÁC KHOẢN THUỘC TRÁCH NHIỆM CHUNG CỦA TỈNH

 

 

 

 

91.586

91.586

29.500

 

1

Lập, thẩm định, công bố quy hoạch của tỉnh

 

 

 

 

 

 

18.000

Tổng dự toán khoảng 45 tỷ đồng

2

Phần mềm đăng ký và quản lý hợp tác xã, hộ kinh doanh và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

TK phần mềm, tạo lập CSDL và đào tạo

19-20

1418/QĐ-UBND 11/6/2019

1.586

1.586

1.500

 

3

Quyết toán dự án hoàn thành

 

 

 

 

75.000

75.000

8.000

Trả nợ các công trình đã được phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành

4

Chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

15.000

15.000

2.000

Trong đó: Nhà văn hóa Hải Lăng; Mở rộng khuôn viên Tỉnh ủy,...

II

ĐỐI ỨNG ODA

 

 

 

 

2.708.800

226.447

49.000

 

1

Phát triển đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê kông

Đông Hà, Hướng Hóa

02 đô thị

2013-2021

2830/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 1073/QĐ-UBND 13/5/2019

2.446.067

216.645

45.000

Thực hiện Hạng mục Giải phóng mặt bằng và tái định cư

KH 2020 bố trí 15,02 tỷ từ nguồn đối ứng các dự án ODA (thuộc KH phân bổ chi tiết 90%)

2

Dự án Hệ thống thủy lợi Ba Hồ - Bản Chùa

Cam Lộ

 

 

2517/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

262.733

9.802

4.000

 

III

CÁC DỰ ÁN DỞ DANG, CÁC DỰ ÁN CHƯA ĐƯỢC BỐ TRÍ ĐỦ VỐN THEO TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ĐƯỢC DUYỆT HOẶC THEO MỨC CAM KẾT HỖ TRỢ CỦA TỈNH

 

 

 

 

1.549.823

324.072

37.577

 

1

Tàu vận chuyển hành khách huyện đảo Cồn Cỏ

 

 

 

3157/QĐ-UBND 16/11/2017

24.110

4.110

3.500

Trả nợ KLHT

2

Nâng cấp hệ thống đường giao thông TX Quảng Trị

Quảng Trị

26 tuyến đường

18-20

440/NQ-HĐND 27-10-2016

1915/QĐ-UBND 12/7/2017

119.856

30.000

4.000

NSTT đã bố trí 15 tỷ

3

Xây dựng hệ thống đường giao thông thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

 

2000/QĐ-UBND ngày 24/8/2016

110.486

20.000

4.000

NSTT đã bố trí 16 tỷ

4

Đường vào xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

 

 

2059/QĐ-UBND 30/10/2012

103.635

85.000

8.000

Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án

5

Cầu An Mô

Triệu Phong

200 m

2011-2015

1516/QĐ-UBND 27/8/2012

911/QĐ-UBND 14/5/2015

128.650

24.882

5.000

Trả nợ KLHT

2

Kết cấu hạ tầng CCN Krông Klang

Đakrông

 

 

1601/QĐ-UBND ngày 06/9/2013

19.668

10.000

2.000

 

4

Hệ thống điện chiếu sáng đường 3/2 và đường Bùi Dục Tài, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

 

 

2904/QĐ-UBND ngày 26/10/2017

8.085

4.000

1.000

 

6

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị, hệ thống chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông

Đakrông

 

 

2513/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

9.000

9.000

1.000

 

7

Nhà văn hóa thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

 

2691/QĐ-UBND 31/12/2010;

2625/QĐ-UBND 23/12/2013

55.025

18.000

4.000

+ 1,5 tỷ đồng bố trí từ nguồn đấu giá sử dụng đất

9

Đường tránh lũ, cứu hộ và phát triển kinh tế phía Tây huyện Triệu Phong và phía Nam huyện Cam Lộ

Cam Lộ

 

 

247/QĐ-UBND 15/2/2011

1511/QĐ-UBND 22/7/2014

350.000

21.820

1.477

 

12

Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2020

Toàn tỉnh

 

 

2393/QĐ-UBND 30/10/2014;

842/QĐ-UBND 24/4/2017

71.000

11.000

1.000

 

13

Xây dựng Doanh trại đội cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

 

 

 

22.000

10.000

1.600

 

14

Nhà lưu niệm nhà thơ Chế Lan Viên

Cam Lộ

 

 

1958/QĐ-UBND ngày 27/8/2018

3.626

1.100

1.000

Trả nợ KLHT

IV

CÁC DỰ ÁN CẤP BÁCH, CÓ CHỦ TRƯƠNG CỦA LÃNH ĐẠO TỈNH VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CÁC NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

248.260

22.105

14.068

 

1

Công trình CH5-02 (giai đoạn 1)

MẬT

MẬT

MẬT

MẬT

4.000

4.000

1.750

Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo đảm an ninh quốc phòng trong tình hình mới KH trung hạn 2016-2020 (phần 90%)

2

Đường đi bãi rác thị trấn Khe Sanh (đường Hà Huy Tập), huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

2.231 m

18-20

1264/QĐ-UBND 11/6/2018

8.500

7.000

2.000

Hoàn trả tạm ứng NSĐP theo Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày

3

Kè chống xói lở bờ sông Nhùng đoạn qua thôn Quy Thiện, xã Hải Quy, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

125 m kè

19-20

2748/QĐ-UBND 10/10/2019

1.000

1.000

1.000

 

4

Nhà văn hóa huyện Gio Linh

Gio Linh

 

20-22

 

 

 

1.000

Chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án

5

Nhà Văn hóa trung tâm huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

 

20-22

 

 

 

1.000

Chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án

6

Nâng cấp hệ thống đường liên thôn xã Vĩnh Chấp, huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

4.378 m

20-22

1964/QĐ-UBND 29/7/2019

7.200

3.000

1.000

 

7

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Quảng Trị

Triệu Phong

 

 

1241/QĐ-UBND 6/6/2018

226.710

6.255

1.500

Thực hiện hạng mục Rà phá bom mìn, giải phóng mặt bằng

8

Nâng cấp Trường Quân sự tỉnh

Quảng Trị

 

 

966/QĐ-UBND 3/5/2019

850

850

500

 

9

Chi thực hiện các dự án từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại

Toàn tỉnh

 

 

 

 

 

4.318

Giao UBND tỉnh phân bổ chi tiết