HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2011/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ HỖ TRỢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2012 – 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4219/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc đề nghị phê duyệt hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 như sau:
I - ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
1. Chương trình sản xuất lương thực
- Đối tượng được hỗ trợ, quy mô và định mức hỗ trợ:
+ Hộ dân thuộc các xã, thôn đặc biệt khó khăn, an toàn khu:
* Trường hợp sử dụng giống lúa lai, ngô lai gieo trồng, không giới hạn quy mô diện tích được hỗ trợ 25.000 đồng/kg giống (định mức kỹ thuật gieo trồng: Lúa lai 30 kg/ha; ngô lai 20 kg/ha).
* Trường hợp các hộ dân cùng liên kết áp dụng kỹ thuật thâm canh lúa lai bằng phương pháp SRI hoặc gieo thẳng bằng giàn sạ có quy mô diện tích liền vùng, liền thửa từ 3 ha trở lên được hỗ trợ 500.000 đồng/ha và 25.000 đồng/kg giống lúa lai (định mức kỹ thuật gieo trồng 20kg/ha).
+ Các hộ dân trên địa bàn còn lại cùng liên kết áp dụng kỹ thuật thâm canh lúa lai bằng phương pháp SRI hoặc gieo thẳng bằng giàn sạ có quy mô diện tích liền vùng, liền thửa từ 3 ha trở lên được hỗ trợ 500.000 đồng/ha.
+ Các cơ sở sản xuất hạt giống lúa lai F1 trên địa bàn tỉnh khi có sản phẩm được chứng nhận đảm bảo chất lượng phục vụ sản xuất thực tế trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ 5.000 đồng/kg giống.
- Mùa vụ hỗ trợ: Đối với lúa: Vụ chiêm xuân, vụ mùa; đối với ngô: Vụ xuân, vụ mùa và vụ đông.
- Chủng loại giống lúa lai, ngô lai được hỗ trợ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.
2. Chương trình phát triển chè
- Đối tượng được hỗ trợ, quy mô và định mức hỗ trợ:
+ Các hộ dân trong vùng quy hoạch phát triển chè của tỉnh sử dụng bầu chè giống mới (chủng loại giống do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố) để trồng lại diện tích chè giống cũ, cằn xấu, năng suất thấp có quy mô trồng tập trung từ 0,1 ha trở lên được hỗ trợ toàn bộ bầu chè giống (định mức 20.000 bầu/ha) và 5 triệu đồng/ha để mua phân bón.
+ Các doanh nghiệp sản xuất chè xanh chất lượng cao (Kim Tuyên, Phúc Vân Tiên, Bát Tiên,...) được hỗ trợ 01 lần kinh phí xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm; mức hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/doanh nghiệp. Về mức hỗ trợ cụ thể cho từng dự án giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chương trình phát triển thủy sản
- Đối tượng được hỗ trợ, quy mô và định mức hỗ trợ:
+ Các hộ, nhóm hộ có diện tích nuôi thủy sản liền vùng, liền thửa với quy mô từ 0,5 ha trở lên và đảm bảo mật độ nuôi theo quy định được hỗ trợ giống thủy sản, cụ thể: 5 triệu đồng/ha đối với diện tích nuôi chuyên cá rô phi đơn tính, cá rô đồng đầu vuông, cá vược nước ngọt (hỗ trợ 1 năm 1 lần); 2 triệu đồng/ha đối với diện tích nuôi các giống thủy sản chủ lực (Chép lai V1, trắm, trôi, mè,...). Chủng loại giống thủy sản được hỗ trợ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố;
+ Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hạ tầng sản xuất giống thủy sản tập trung trên địa bàn tỉnh: Mức hỗ trợ dưới 50% giá trị công trình và không quá 200 triệu đồng/dự án. Về mức hỗ trợ cụ thể cho từng dự án giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
+ Hàng năm hỗ trợ triển khai 6 mô hình (mỗi mô hình 1ha/huyện) nuôi thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào nuôi các giống thuỷ sản chủ lực, đặc sản (Cá chép lai V1, cá trắm, cá Anh Vũ, cá Lăng Chấm,...); mức hỗ trợ 80 triệu đồng/mô hình. Đối tượng được hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân tham gia mô hình;
+ Hỗ trợ kinh phí tái tạo và bảo vệ nguồn lợi thủy sản: Tổng kinh phí hỗ trợ không quá 500 triệu đồng/năm. Về mức hỗ trợ cụ thể cho từng dự án giao ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Chương trình phát triển rừng sản xuất (hỗ trợ trồng rừng thâm canh)
- Đối tượng được hỗ trợ: Các hộ, nhóm hộ gia đình có đất, thuê đất trồng rừng, thâm canh ít nhất một chu kỳ sản xuất với quy mô liền vùng từ 1 ha trở lên.
- Nội dung và mức hỗ trợ:
+ Đối với các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập: Mức hỗ trợ 3,7 triệu đồng/ha, trong đó: Hỗ trợ giống cây keo tai tượng hạt ngoại 2 triệu đồng/ha, hỗ trợ phân bón lót 1,7 triệu đồng/ha;
+ Đối với các huyện, thành, thị còn lại: Hỗ trợ giống cây keo tai tượng hạt ngoại với mức 2 triệu đồng/ha.
II - ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN
1. Chương trình phát triển đàn bò thịt chất lượng cao
- Đối tượng được hỗ trợ và định mức hỗ trợ:
+ Hộ gia đình, chủ trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh khi mua bò đực giống 3/4 máu Zebu phục vụ công tác phối giống được hỗ trợ 1 lần với mức 9 triệu đồng/con;
+ Hỗ trợ cho dẫn tinh viên trực tiếp thụ tinh nhân tạo cho bò cái trên địa bàn tỉnh (bằng tinh bò ngoại) đến khi có chửa được hỗ trợ 300.000 đồng/con (bao gồm chi phí tinh bò ngoại, vật tư thụ tinh, tiền công).
2. Chương trình phát triển cây ăn quả
- Đối với cây bưởi đặc sản huyện Đoan Hùng: Hỗ trợ kinh phí trong 2 năm (2012 - 2013) để triển khai mô hình ứng dụng kỹ thuật mới nhằm cải tạo, phục hồi và phát triển bền vững bưởi đặc sản Đoan Hùng. Kinh phí hỗ trợ 500 triệu đồng/năm. Đối tượng được hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân thực hiện mô hình.
- Đối với cây bưởi Diễn:
+ Đối tượng được hỗ trợ: Các tổ chức, doanh nghiệp, trang trại, hộ dân trồng mới bưởi Diễn theo dự án của huyện, thành, thị được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và có diện tích trồng tập trung từ 0,1 ha trở lên, đảm bảo mật độ 400 cây/ha.
+ Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ cây giống với định mức 4 triệu đồng/ha. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau khi nghiệm thu cây bưởi có quả (năm thứ 4).
- Đối với cây hồng không hạt:
+ Đối tượng được hỗ trợ: Các tổ chức, doanh nghiệp, trang trại, hộ dân trồng mới hồng không hạt (hồng Hạc Trì, hồng Gia Thanh) theo dự án của huyện, thành, thị được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và có diện tích trồng tập trung từ 0,1 ha trở lên, đảm bảo mật độ 300 cây/ha.
+ Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ cây giống và phân bón; mức hỗ trợ 15 triệu đồng/ha, bao gồm: Hỗ trợ cây giống 12 triệu đồng/ha; hỗ trợ mua phân bón 3 triệu đồng/ha.
3. Chương trình phát triển nông nghiệp cận đô thị
- Đối tượng được hỗ trợ: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp cận đô thị: Sản xuất rau an toàn, hoa, nấm, lúa chất lượng cao, giống cây, con có giá trị cao, chăn nuôi các con đặc sản,... gắn với áp dụng khoa học công nghệ thân thiện với môi trường.
- Quy mô được hưởng hỗ trợ: Vùng sản xuất rau an toàn tập trung từ 3 ha trở lên; sản xuất hoa, nấm từ 0,1 ha trở lên; sản xuất lúa chất lượng cao tập trung từ 10ha trở lên; chăn nuôi các con đặc sản quy mô theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Nội dung hỗ trợ:
+ Hỗ trợ kinh phí đào tạo, tập huấn cho người sản xuất;
+ Hỗ trợ kinh phí đầu tư giống cây, con;
+ Hỗ trợ 50% lãi suất vốn vay 2 năm đầu để đầu tư cơ sở hạ tầng;
+ Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại;
- Về mức hỗ trợ cụ thể cho từng dự án giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
III - HỖ TRỢ ĐƯA CƠ GIỚI HÓA VÀO PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đối tượng được hỗ trợ: Hộ dân, tổ hợp tác, các hợp tác xã dịch vụ sản xuất nông, lâm nghiệp - thủy sản đầu tư đưa cơ giới hóa vào phục vụ sản xuất trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ mua máy làm đất, thu hoạch, máy chế biến thức ăn thủy sản. Mức hỗ trợ 20% giá trị máy, tối đa không quá 15 triệu đồng/máy.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú thọ giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 4 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 1 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Quyết định 973/2009/QĐ-UBND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 176/2009/NQ-HĐND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Nghị quyết 88/2006/NQ-HĐND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2007 - 2010 tỉnh Phú Thọ
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 973/2009/QĐ-UBND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 176/2009/NQ-HĐND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 88/2006/NQ-HĐND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2007 - 2010 tỉnh Phú Thọ
- 4 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5 Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú thọ giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016