HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2012/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 7/11/2011 của Liên Bộ Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 276/TTr-UBND ngày 11/07/2012 về việc ban hành quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Báo cáo thẩm tra của các ban HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Nghị quyết này quy định chế độ bồi dưỡng theo ngày đối với vận động viên, huấn luyện viên thuộc đội tuyển tỉnh, ngành, đội tuyển năng khiếu các cấp, đội tuyển huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh ăn, ở tập trung tại Trung tâm Thể dục Thể thao tỉnh;
2. Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển trẻ tỉnh, ngành tại các cơ quan đơn vị và các cấp (nếu có đội tuyển tập trung);
3. Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu các cấp và đội tuyển cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (nếu có đội tuyển tập trung).
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
Chế độ bồi dưỡng tại Quy định này được tính theo ngày có mặt thực tế tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 4. Mức chi
Mức chi tối đa chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao như sau:
1. Đối với vận động viên, huấn luyện viên trong các ngày nghỉ không luyện tập.
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh ăn, ở tập trung tại Trung tâm Thể dục Thể thao tỉnh, mức chi 60.000 đồng/ngày/người.
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển trẻ tỉnh, ngành tại các cơ quan đơn vị và các cấp (nếu có đội tuyển tập trung), mức chi 40.000 đồng/ngày/người.
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu các cấp và đội tuyển cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (nếu có đội tuyển tập trung), mức chi 25.000 đồng/ngày/người.
2. Đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian luyện tập hàng ngày:
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh ăn, ở tập trung tại Trung tâm Thể dục Thể thao tỉnh, mức chi 100.000 đồng/ngày/người.
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển trẻ tỉnh, ngành tại các cơ quan đơn vị và các cấp (nếu có đội tuyển tập trung), mức chi 70.000 đồng/ngày/người.
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu các cấp và đội tuyển cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (nếu có đội tuyển tập trung), mức chi 50.000 đồng/ngày/người.
3. Đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian luyện tập chuẩn bị thi đấu các giải:
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh mức chi 120.000 đồng/ngày/người.
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển trẻ tỉnh, ngành mức chi 100.000 đồng/ngày/người.
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu các cấp và đội tuyển cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mức chi 80.000 đồng/ngày/người.
4. Đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian thi đấu các giải:
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh mức chi 150.000 đồng/ngày/người.
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển trẻ tỉnh, ngành mức chi 120.000 đồng/ngày/người.
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu các cấp và đội tuyển cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mức chi 100.000 đồng/ngày/người.
Điều 5. Nguồn kinh phí
- Đối với đội tuyển tỉnh, hằng năm căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch lập dự toán chi chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên và tổng hợp vào dự toán ngân sách sự nghiệp của ngành, gửi Sở Tài chính tổng hợp trình Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành.
- Kinh phí của các đội tuyển ngành, huyện, thành phố, thị xã do các cấp bố trí trong dự toán chi ngân sách cấp mình quản lý.
Việc quản lý, chi tiêu và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Chế độ dinh dưỡng tại Quy định này được thực hiện kể từ ngày 01/05/2012.
Trong quá trình thực hiện, khi cần có sự thay đổi, điều chỉnh chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên để phù hợp với thực tế và không vượt quá mức quy định của liên bộ Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ sung, sửa đổi sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 55/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Thể dục Thể thao tỉnh Bạc Liêu
- 4 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre
- 5 Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Kon Tum
- 9 Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An
- 10 Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12 Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn
- 13 Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Kon Tum
- 4 Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre
- 7 Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8 Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Thể dục Thể thao tỉnh Bạc Liêu
- 9 Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn
- 10 Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Vĩnh Long
- 11 Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang
- 12 Nghị quyết 55/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13 Nghị quyết 162/2015/NQ-HĐND quy định chính sách phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016 - 2017