HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2009/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 05 tháng 10 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN KHOÁ VII,
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 NĂM 2009
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 50/TTr-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-BVHXH ngày 16 tháng 9 năm 2009 của Ban Văn hoá-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Đối tượng áp dụng.
- Vận động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển của tỉnh (bao gồm: đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh) đang tập luyện, huấn luyện để tham gia thi đấu tại đại hội thể dục thể thao và các giải thể thao khu vực, toàn quốc;
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển các ngành của tỉnh đang tập luyện, huấn luyện để tham gia thi đấu tại các giải do Bộ, ngành Trung ương tổ chức;
- Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển của các huyện, thị xã (bao gồm: đội tuyển các huyện, thị xã; đội tuyển năng khiếu các huyện, thị xã) và các sở, ban, ngành đang tập luyện, huấn luyện để tham gia đại hội thể dục thể thao và các giải thể thao do tỉnh tổ chức.
2. Định mức chi.
Chế độ dinh dưỡng (bao gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng) được tính bằng tiền cho một ngày tập luyện, huấn luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên:
- Trong thời gian tập trung tập luyện:
+ Đội tuyển tỉnh, ngành: 70.000 đồng;
+ Đội tuyển trẻ tỉnh: 50.000 đồng;
+ Đội tuyển các huyện, thị xã, đội tuyển ngành và đội tuyển năng khiếu các cấp: 40.000 đồng.
- Trong thời gian tập trung thi đấu:
+ Đội tuyển tỉnh, ngành: 120.000 đồng;
+ Đội tuyển trẻ tỉnh: 90.000 đồng;
+ Đội tuyển các huyện, thị xã, đội tuyển ngành và đội tuyển năng khiếu các cấp: 70.000 đồng.
3. Kinh phí thực hiện.
Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ quy định tại Nghị quyết này được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ dinh dưỡng và mức kinh phí hỗ trợ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Bắc Kạn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 25 tháng 9 năm 2009./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn
- 2 Nghị quyết 07/2006/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng và mức kinh phí hỗ trợ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 4 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Đồng Nai
- 4 Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Đồng Nai
- 4 Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi