- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10 Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Yên Bái
- 11 Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Phú Yên
- 12 Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đang tập trung tập huấn và thi đấu của tỉnh Quảng Ngãi
- 13 Quyết định 34/2022/QĐ-UBND quy định thời gian tính hưởng chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh và đội tuyển tỉnh Quảng Ninh
- 14 Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND Quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và học sinh năng khiếu thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2023/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 08 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN VÀ VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thành tích cao;
Xét Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra số 91/BC-BVHXH ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đội tuyển cấp tỉnh, đội tuyển trẻ cấp tỉnh tham gia tập trung huấn luyện, tập trung tập luyện;
b) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh;
c) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển thể thao tỉnh tham gia các giải thi đấu thể thao quần chúng toàn quốc;
d) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển thể thao cấp huyện, các sở, ngành.
Điều 2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
1. Đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đội tuyển cấp tỉnh, đội tuyển trẻ cấp tỉnh trong thời gian tập trung huấn luyện, tập trung tập luyện:
a) Đội tuyển cấp tỉnh: 190.000 đồng/người/ngày;
b) Đội tuyển trẻ cấp tỉnh: 160.000 đồng/người/ngày.
2. Đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh trong thời gian tập trung huấn luyện, tập trung tập luyện: 130.000 đồng /người/ngày.
3. Đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển thể thao tỉnh tham gia các giải thi đấu thể thao quần chúng toàn quốc:
a) Trong thời gian tập trung tập huấn: 160.000 đồng/người/ngày;
b) Trong thời gian tập trung thi đấu: 190.000 đồng/người/ngày.
4. Đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển thể thao cấp huyện, các sở, ngành tham gia thi đấu các giải do cấp tỉnh tổ chức:
a) Trong thời gian tập trung tập huấn: 130.000 đồng/người/ngày;
b) Trong thời gian tập trung thi đấu: 150.000 đồng/người/ngày.
Điều 3. Thời gian hưởng chế độ dinh dưỡng
a) Trong thời gian tập trung huấn luyện và tập luyện: Huấn luyện viên, vận động viên hưởng chế độ dinh dưỡng theo số ngày thực tế quy định theo quyết định của cấp có thẩm quyền (không bao gồm thời gian tập trung tập huấn và thi đấu);
b) Trong thời gian tập trung tập huấn: Huấn luyện viên, vận động viên hưởng chế độ dinh dưỡng theo số ngày thực tế quy định theo quyết định của cấp có thẩm quyền nhưng không quá 12 ngày/giải thi đấu;
c) Thời gian tập trung thi đấu: Huấn luyện viên, vận động viên hưởng chế độ dinh dưỡng theo số ngày thực tế quy định của điều lệ tổ chức giải.
4. Trường hợp các vận động viên quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 do bị chấn thương trong tập trung tập luyện, tập huấn, thi đấu mà không tham gia tập luyện được thì vẫn được hưởng chế độ dinh dưỡng theo mức quy định trong thời gian tập trung tập luyện.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Yên Bái hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Yên Bái
- 2 Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đang tập trung tập huấn và thi đấu của tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 34/2022/QĐ-UBND quy định thời gian tính hưởng chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh và đội tuyển tỉnh Quảng Ninh
- 5 Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND Quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và học sinh năng khiếu thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên