HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo Thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bắc Kạn với nội dung sau:
1. Mục tiêu
- Điều chỉnh cơ cấu đất lâm nghiệp (cơ cấu 3 loại rừng), đất ngoài lâm nghiệp phù hợp với tình hình thực tế, tạo sự ổn định trong phát triển sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, làm cơ sở để xây dựng và thực hiện các giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
- Thực hiện đảm bảo những mục tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn, quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Hiện trạng đất lâm nghiệp
a) Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 432.595,5 ha, trong đó:
- Đất có rừng: 370.381,68 ha.
+ Rừng tự nhiên: 279.253,41 ha.
+ Rừng trồng: 91.128,27 ha.
- Đất chưa có rừng: 62.213,82 ha.
b) Diện tích đất lâm nghiệp phân theo chức năng:
- Đặc dụng: 28.244,80 ha.
- Phòng hộ: 92.290,10 ha.
- Sản xuất: 302.481,20 ha.
3. Kết quả quy hoạch sau điều chỉnh
a) Quy hoạch đất lâm nghiệp:
Diện tích đất lâm nghiệp: 418.191,22 ha, trong đó:
- Đất có rừng: 370.381,68 ha.
+ Rừng tự nhiên: 279.253,41 ha.
+ Rừng trồng: 91.128,27 ha.
- Đất chưa có rừng: 47.809,54 ha.
b) Quy hoạch 3 loại rừng:
- Rừng đặc dụng: 27.592,25 ha, trong đó:
+ Đất có rừng: 25.400,05 ha;
+ Đất chưa có rừng: 2.192,20 ha.
- Rừng phòng hộ: 83.465,42 ha, trong đó:
+ Đất có rừng: 75.839,23 ha.
+ Đất chưa có rừng: 7.626,19 ha.
- Rừng sản xuất: 307.133,55 ha, trong đó:
+ Đất có rừng: 269.142.40 ha.
+ Đất chưa có rừng: 37.991,15 ha.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh Quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2025
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh Quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2025