HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 366/2011/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 18 tháng 3 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ, NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 03/3/2011 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 637/BC-HĐND ngày 15/3/2011 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh; Tổng hợp ý kiến thảo luận của Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định mức chi đối với các hoạt động văn hoá, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau:
1. Phạm vi áp dụng
- Các hoạt động văn hoá nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Sơn La cấp tỉnh, huyện, xã, cấp khu vực và toàn quốc do tỉnh Sơn La đăng cai tổ chức, bao gồm:
+ Các hoạt động văn hoá nghệ thuật quần chúng: Hội thi, hội diễn, liên hoan nghệ thuật quần chúng, ngày hội văn hóa - thể thao.
+ Chương trình đồng diễn, biểu diễn nghệ thuật phục vụ ngày hội Văn hóa -Thể thao hoặc phục vụ các ngày Lễ kỷ niệm lớn của tỉnh, huyện, xã.
- Các đoàn nghệ thuật quần chúng của tỉnh, huyện, thành phố tham dự hội thi, hội diễn, liên hoan nghệ thuật quần chúng do tỉnh, Trung ương tổ chức.
2. Đối tượng áp dụng
- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Ban giám khảo của hội thi và các tiểu ban chuyên môn, trưởng, phó các đoàn tại hội thi, hội diễn, liên hoan nghệ thuật quần chúng, ngày hội Văn hóa - Thể thao.
- Dẫn chương trình; Diễn viên, gồm: Diễn viên múa, diễn viên ca, nhạc công, diễn viên sân khấu, nghệ nhân và các thành viên khác tham gia hoạt động văn hoá, nghệ thuật quần chúng.
- Lực lượng bảo vệ, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ...
- Trường hợp phải huy động diễn viên chuyên nghiệp, giáo viên, học sinh Trường Văn hoá nghệ thuật tham gia vào các chương trình biểu diễn nghệ thuật phục vụ Ngày hội Văn hóa - Thể thao của tỉnh, huyện, thành phố, của khu vực và toàn quốc do tỉnh Sơn La đăng cai tổ chức hoặc phục vụ các ngày Lễ kỷ niệm lớn của tỉnh, huyện, thành phố thì áp dụng mức chi bồi dưỡng tập luyện và biểu diễn theo quy định này.
- Các định mức chi theo quy định này không áp dụng đối với sáng tác, biên đạo, diễn viên và các chương trình biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, giáo viên, giảng viên nghệ thuật tại Trường Văn hoá nghệ thuật tỉnh và các Trường chuyên nghiệp trong tỉnh.
3. Các quy định cụ thể
- Chi hỗ trợ tiền ăn, ngủ, vé xe đi - về, nước uống, thuốc phòng bệnh, bồi dưỡng tập luyện và biểu diễn cho các đối tượng.
- Chi hỗ trợ tiền giải thưởng (Đối cấp tỉnh, huyện, thành phố, xã; cấp khu vực, toàn quốc do tỉnh Sơn La đăng cai tổ chức).
- Chi hỗ trợ tiền bồi dưỡng và các khoản chi khác.
(Có phụ lục kèm theo)
4. Nguồn kinh phí và cơ chế quản lý, sử dụng
a) Nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ.
- Các nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật.
b) Cơ chế quản lý, sử dụng
- Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động văn hoá, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Sơn La được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các cấp tỉnh; huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn.
- Lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày kỳ họp chuyên đề lần thứ 7 HĐND tỉnh khoá XII thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được kỳ họp chuyên đề lần thứ 7 HĐND tỉnh khoá XII thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ, NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
( Kèm theo Nghị quyết số: 366/2011/NQ-HĐND ngày 18/3/2011 của HĐND tỉnh Sơn La)
TT | Nội dung chi | Mức chi ( Tối đa không quá ) | ||
Cấp Tỉnh | Cấp Huyện | Cấp xã | ||
I | Chi hỗ trợ tiền ăn, ngủ, vé xe đi - về, nước uống, thuốc phòng bệnh, bồi dưỡng tập luyện và biểu diễn cho các đối tượng (Việc thực hiện chế độ chi tiền ăn, ngủ, vé xe đi - về chỉ áp dụng cho các đối tượng được huy động, trưng tập từ các huyện, thành phố, xã, bản cách xa địa điểm tập luyện từ 20 km trở lên). |
|
|
|
1 | Trong thời gian tập luyện chương trình (Đối với người tham gia tập luyện). |
|
|
|
- | Tiền ăn | 120.000 đồng/ người/ ngày | 100.000 đồng/ người/ ngày | 80.000 đồng/ người/ ngày |
- | Tiền ngủ | 350.000 đồng/ngày/ phòng (Theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng) | 300.000 đồng/ngày/ phòng (Theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng) | 200.000 đồng/ngày/ phòng (Theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng) |
- | Tiền đi - về (Chỉ được thanh toán 01 lần đi, về trong thời gian luyện tập) Tuỳ điều kiện cụ thể từng đoàn có thể thanh toán theo 3 cách) |
|
|
|
+ | Hợp đồng xe | Thanh toán theo quy định | Thanh toán theo quy định | Thanh toán theo quy định |
+ | Đi xe cơ quan | Hỗ trợ tiền xăng xe | Hỗ trợ tiền xăng xe | Hỗ trợ tiền xăng xe |
+ | Tự túc đi - về | Thanh toán theo quy định hiện hành | Thanh toán theo quy định hiện hành | Thanh toán theo quy định hiện hành |
- | Tiền nước uống | 10.000 đồng/ người/ ngày | 10.000 đồng/ người/ ngày | 10.000 đồng/ người/ ngày |
- | Tiền thuốc phòng bệnh: | 10.000 đồng/ người/1 đợt tập luyện | 10.000 đồng/ người/1 đợt tập luyện | 10.000 đồng/ người/1 đợt tập luyện |
- |
|
|
| |
+ | Ngày tập luyện | 40.000 đồng/ người/ ngày | 35.000 đồng/ người/ ngày | 30.000 đồng/ người/ ngày |
+ | Ngày hợp luyện, tổng duyệt | 45.000 đồng/ người/ ngày | 40.000 đồng/ người/ ngày | 35.000 đồng/ người/ ngày |
2 | Trong thời gian tham dự hội thi: |
|
|
|
a | Đối với cán bộ hưởng lương từ ngân sách Nhà nước (Thực hiện chế độ công tác phí theo quy định hiện hành của Nhà nước). |
|
|
|
b | Đối với diễn viên quần chúng không hưởng lương từ NSNN: |
|
|
|
- | Tiền ăn: |
|
|
|
+ | Trong Tỉnh | 120.000 đồng/ người/ ngày | 100.000 đồng/ người/ ngày | 80.000 đồng/ người/ ngày |
+ | Ngoài Tỉnh: |
|
|
|
| Tại các quận thuộc Thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | 150.000 đồng /người/ngày | 150.000 đồng /người/ngày | 150.000 đồng /người/ngày |
| Tại các vùng còn lại | 120.000 đồng /người/ngày | 120.000 đồng /người/ngày | 120.000 đồng /người/ngày |
- | Tiền ngủ: |
|
|
|
+ | Trong Tỉnh | 350.000 đồng/ngày/ phòng (Theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng). | 300.000 đồng/ngày/ phòng (Theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng). | 200.000 đồng/ngày/ phòng (Theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng). |
+ | Ngoài Tỉnh: |
|
|
|
| Tại các quận thuộc Thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | 700.000 đồng/ngày/ phòng (Theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng) | 700.000 đồng/ngày/ phòng (Theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng) | 700.000 đồng/ngày/ phòng (Theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng) |
| Tại các vùng còn lại | 500.000 đồng/ngày/ phòng (Theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng) | 500.000 đồng/ngày/ phòng (Theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng) | 500.000 đồng/ngày/ phòng (Theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng) |
- | Tiền vé xe đi - về (Chỉ được thanh toán 01 lần đi, về trong thời gian luyện tập) Tuỳ điều kiện cụ thể từng đoàn có thể thanh toán theo 3 cách) |
|
|
|
+ | Tiền vé xe đi - về | Theo giá vé xe hiện hành | Theo giá vé xe hiện hành | Theo giá vé xe hiện hành |
+ | Hợp đồng xe | Thanh toán theo quy định | Thanh toán theo quy định | Thanh toán theo quy định |
+ | Tự túc đi - về | Thanh toán theo quy định hiện hành | Thanh toán theo quy định hiện hành | Thanh toán theo quy định hiện hành |
- | Tiền nước uống | 10.000 đồng/ người/ ngày | 10.000 đồng/ người/ ngày | 10.000 đồng/ người/ ngày |
- | Tiền thuốc phòng bệnh | 10.000 đồng/ người/1 đợt tham dự | 10.000 đồng/ người/1 đợt tham dự | 10.000 đồng/ người/1 đợt tham dự |
- | 50.000 đồng/ người/ ngày | 45.000 đồng/ người/ ngày | 40.000 đồng/ người/ ngày | |
c | Hỗ trợ tiền hoá trang và thuê trang phục, đạo cụ (tuỳ theo tính chất của từng hội thi, hội diễn, liên hoan nghệ thuật quần chúng, ngày hội văn hóa - Thể thao, căn cứ khả năng ngân sách địa phương hỗ trợ tiền hoá trang và thuê trang phục cho từng nội dung cuộc thi, đối tượng tham gia) |
|
|
|
II | Chi hỗ trợ tiền giải thưởng (Đối với cấp Tỉnh, huyện, thành phố, xã, cấp khu vực, toàn Quốc do tỉnh Sơn la đăng cai tổ chức): |
|
|
|
1 | Đối với cá nhân (Giải tiết mục): |
|
|
|
- | Huy chương vàng ( hoặc giải nhất, giải A ) : | 500.000 đồng | 400.000 đồng | 300.000 đồng |
- | Huy chương bạc ( hoặc giải nhì, giải B ) | 400.000 đồng | 300.000 đồng | 200.000 đồng |
- | Huy chương đồng ( hoặc giải ba ) | 300.000 đồng | 200.000 đồng | 100.000 đồng |
- | Giải khuyến khích | 200.000 đồng | 100.000 đồng | 50.000 đồng |
2 | Đối với tập thể ( Giải chương trình, giải toàn đoàn ) |
|
|
|
- | Giải nhất | 5.000.000 đồng | 4.000.000 đồng | 3.000.000 đồng |
- | Giải nhì | 4.000.000 đồng | 3.000.000 đồng | 2.000.000 đồng |
- | Giải ba | 3.000.000 đồng | 2.000.000 đồng | 1.000.000 đồng |
- | Giải khuyến khích | 2.000.000 đồng | 1.000.000 đồng | 500.000 đồng |
3 | Giải toàn năng: Dành cho các tiết mục tự biên, tự diễn, thi trình diễn trang phục dân tộc. |
|
|
|
- | Giải nhất | 1.200.000 đồng | 1.000.000 đồng | 800.000 đồng |
- | Giải nhì | 1.000.000 đồng | 800.000 đồng | 600.000 đồng |
III | Chi hỗ trợ tiền bồi dưỡng: |
|
|
|
- | Đối với trưởng, phó Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; Trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn. | 100.000 đồng/ người/ ngày | 80.000 đồng/ người /ngày | 60.000 đồng/ người /ngày |
- | Đối với trưởng, phó và thành viên Ban giám khảo | 300.000 đồng/ người/ ngày | 200.000 đồng/ người/ ngày | 100.000 đồng/ người/ ngày |
- | Dẫn chương trình. | 400.000 đồng/ người/ ngày | 300.000 đồng/ người/ ngày | 200.000 đồng/ người/ ngày |
- | Đối với thành viên các tiểu ban chuyên môn. | 70.000 đồng/ người /ngày | 60.000 đồng/ người/ ngày | 50.000 đồng/ người/ ngày |
- | Chi lực lượng bảo vệ, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ. | 60.000 đồng/ người/ ngày | 50.000 đồng/ người/ ngày | 40.000 đồng/ người/ ngày |
IV | Các khoản chi khác: |
|
|
|
- | Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành và tổ chức hội thi, hội diễn, liên hoan nghệ thuật quần chúng và ngày hội Văn hóa - Thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố và cấp khu vực, toàn Quốc do tỉnh Sơn la đăng cai tổ chức chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất. |
|
|
|
- | Cấp nào tổ chức thì được hưởng chế độ theo cấp đó; Trường hợp không tổ chức tại địa bàn cấp tổ chức thì được hưởng chế độ theo cấp tổ chức. |
|
|
|
V | Các khoản chi ngoài quy định này, được thực hiện theo các quy định về chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và HĐND Tỉnh. |
|
|
|
- 1 Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND sửa đổi mức chi của Nghị quyết 366/2011/NQ-HĐND đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1 Công văn 3280/UBND-VHXH năm 2015 về quản lý hoạt động văn hoá nghệ thuật trong sinh hoạt cộng đồng do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Nghị quyết 62/2011/NQ-HĐND8 về hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hoá, nghệ thuật và thể dục, thể thao do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Nghị quyết 297/2009/NQ-HĐND thông qua chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ khóa XV, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 297/2009/NQ-HĐND thông qua chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ khóa XV, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2 Nghị quyết 62/2011/NQ-HĐND8 về hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hoá, nghệ thuật và thể dục, thể thao do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Công văn 3280/UBND-VHXH năm 2015 về quản lý hoạt động văn hoá nghệ thuật trong sinh hoạt cộng đồng do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018