HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2011/NQ-HĐND8 | Thủ Dầu Một, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KHEN THƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẠT THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT VÀ THI ĐẤU THỂ DỤC, THỂ THAO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3470/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ mức khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Bình Dương đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật và thi đấu thể dục, thể thao; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn việc hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Bình Dương đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật và thi đấu thể dục, thể thao (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
HỖ TRỢ KHEN THƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẠT THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT VÀ THI ĐẤU THỂ DỤC, THỂ THAO
(Kèm theo Nghị quyết số 62/2011/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. Đối tượng áp dụng
1. Đối với các hoạt động văn hóa, nghệ thuật
Là tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc cấp khu vực và quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Cục Nghệ thuật Biểu diễn, Cục Văn hóa cơ sở và tương đương thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tặng thưởng.
2. Đối với hoạt động thi đấu thể dục, thể thao
Các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong thi đấu tại các giải cấp quốc tế, quốc gia ở các môn thể thao thuộc Nhóm 1, Nhóm 2, như sau:
a) Các môn thể thao thuộc Nhóm 1
TT | Tên môn thể thao | TT | Tên môn thể thao | TT | Tên môn thể thao |
1 | Nhảy cầu | 11 | Xe đạp (đường trường, địa hình) | 20 | Bắn súng (trừ các môn bắn súng quân dụng) |
2 | Bơi lội | ||||
3 | Bơi nghệ thuật | 12 | Đấu kiếm | 21 | Taekwondo |
4 | Bóng nước | 13 | Bóng đá | 22 | Quần vợt |
5 | Bắn cung | 14 | Thể dục dụng cụ | 23 | Cử tạ |
6 | Điền kinh | 15 | Thể dục nghệ thuật | 24 | Bóng chuyền (bãi biển, trong nhà) |
7 | Cầu lông | 16 | Bóng ném | ||
8 | Bóng rổ | 17 | Judo | 25 | Vật (tự do, cổ điển) |
9 | Quyền anh | 18 | Rowing | ||
10 | Canoeing/Kayak | 19 | Bóng bàn |
b) Các môn thể thao thuộc Nhóm 2: bao gồm tất cả các môn còn lại.
II. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí chi hỗ trợ khen thưởng theo quy định này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.
III. Mức hỗ trợ khen thưởng đối với các hoạt động văn hóa, nghệ thuật
1. Hội diễn ca múa nhạc chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Nghệ thuật Biểu diễn tổ chức. Ngoài mức thưởng của Trung ương, địa phương thưởng thêm cụ thể như sau:
TT | NỘI DUNG | MỨC THƯỞNG (triệu đồng) | ||
Huy chương vàng | Huy chương bạc | Khuyến khích | ||
1 | Giải tiết mục ca từ 01 đến 03 diễn viên | 15 | 12 | 08 |
2 | Giải tiết mục ca từ 04 diễn viên trở lên | 20 | 15 | 10 |
3 | Giải tiết mục múa từ 01 đến 03 diễn viên; độc tấu khí nhạc. | 15 | 12 | 08 |
4 | Giải tiết mục múa từ 04 diễn viên trở lên có tình tiết | 20 | 15 | 10 |
5 | Múa hát, hát múa, múa minh họa tập thể từ 05 diễn viên trở lên | 25 | 18 | 12 |
6 | Giải tiết mục hòa tấu khí nhạc | 15 | 12 | 8 |
7 | Giải chương trình | 40 | 30 | 20 |
8 | Giải chỉ đạo nghệ thuật; dàn nhạc; thiết kế sân khấu xuất sắc | 15 |
2. Tham gia Liên hoan ca múa nhạc chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Nghệ thuật Biểu diễn tổ chức; ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm bằng 50% theo mức thưởng tương ứng của Khoản 1, Mục III, Phụ lục này.
3. Tham gia Hội thi, Hội diễn và Liên hoan không chuyên khác do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Nghệ thuật Biểu diễn; Cục Văn hóa cơ sở và cấp tương đương tổ chức, ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại Khoản 1, Mục III, Phụ lục này.
IV. Mức khen thưởng đối với các hoạt động thi đấu thể dục, thể thao
Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể dục, thể thao quốc tế, quốc gia ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm, cụ thể như sau:
1. Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu quốc tế
TT | NỘI DUNG | MỨC THƯỞNG (triệu đồng) | |||
Huy chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | Phá kỷ lục | ||
1 | Đại hội Olympic | 120 | 60 | 45 | 45 |
2 | Đại hội Olympic trẻ | 45 | 20 | 18 | 18 |
3 | a) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) | 60 | 35 | 25 | 40 |
b) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II | 45 | 25 | 20 | 20 | |
4 | Đại hội thể thao châu Á (ASIAD) | 50 | 25 | 20 | 20 |
5 | Đại hội thể thao bãi biển Châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong nhà Châu Á | 35 | 18 | 15 | 15 |
6 | a) Giải vô địch Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu của Olympic) | 45 | 20 | 18 | 18 |
b) Giải vô địch Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II | 35 | 18 | 15 | 15 | |
7 | Đại hội thể thao Đông Nam Á | 35 | 18 | 15 | 10 |
8 | a) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) | 30 | 15 | 10 | 10 |
b) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II | 20 | 10 | 08 | 08 |
- Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu vô địch trẻ thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng tại Khoản 1, Mục IV, Phụ lục này.
- Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thể thao dành cho người khuyết tật thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng tại Khoản 1, Mục IV, Phụ lục này.
- Vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng tại Khoản 1, Mục IV, Phụ lục này.
2. Vận động viên lập thành tích tại Đại hội Thể dục, thể thao toàn quốc mức thưởng được quy định như sau:
TT | NỘI DUNG | MỨC THƯỞNG (triệu đồng) | |||
Huy chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | Phá kỷ lục | ||
1 | Các môn thể thao nhóm I | 18 | 07 | 04 | 04 |
2 | Các môn thể thao nhóm II | 15 | 05 | 02 | 02 |
3. Đối với môn thể thao tập thể, số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải; mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với mức thưởng tương ứng tại Khoản 1 và Khoản 2, Mục IV, Phụ lục này.
4. Đối với các môn thể thao thi đấu đồng đội, số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải; mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng tại Khoản 1 và Khoản 2, Mục IV, Phụ lục này.
5. Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại các Đại hội, Giải thi đấu thể thao được thưởng bằng mức thưởng đối với vận động viên. Trong trường hợp có nhiều huấn luyện viên cùng tham gia đào tạo, huấn luyện thì tỷ lệ phân chia tiền thưởng được tính theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện được hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên ở cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40%./.
- 1 Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 3 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 1 Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ và cụm, khối thi đua do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất của thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 44/2011/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ làng nghề, khen thưởng nghệ nhân, thợ giỏi tại Quyết định 2891/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 5 Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 366/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đối với các hoạt động văn hoá, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về hỗ trợ chế độ, chính sách và khen thưởng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân trong đấu tranh phòng ngừa các loại tội phạm do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành
- 8 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9 Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ và cụm, khối thi đua do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất của thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 44/2011/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ làng nghề, khen thưởng nghệ nhân, thợ giỏi tại Quyết định 2891/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 5 Nghị quyết 366/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đối với các hoạt động văn hoá, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về hỗ trợ chế độ, chính sách và khen thưởng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân trong đấu tranh phòng ngừa các loại tội phạm do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành
- 7 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8 Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành