- 1 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 2 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3 Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2005/NQ-HĐND.K7 | Thị xã Cao Lãnh, ngày 16 tháng 12 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XDCB GIAI ĐOẠN 2006-2010 BẰNG NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TẬP TRUNG DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Sau khi xem xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc đề nghị thông qua kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2006-2010 bằng nguồn vốn cân đối ngân sách tập trung do Tỉnh quản lý và phân bổ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2006-2010 bằng nguồn vốn cân đối ngân sách tập trung do Tỉnh quản lý và phân bổ và ý kiến của các vị đại biểu HĐND;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2006-2010 bằng nguồn vốn cân đối ngân sách tập trung do Tỉnh quản lý và phân bổ, với những nội dung như sau:
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương:
Kế hoạch vốn đầu tư XDCB đoạn 2006-2010 là 3.029 tỷ đồng; gồm:
- Vốn đầu tư XDCB tập trung: 1.951 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.078 tỷ đồng.
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương phân cấp cho huyện, thị 1.424,400 tỷ đồng (bao gồm 1.078 tỷ đồng từ nguồn thu tiền sử dụng đất và 346,400 tỷ vốn đầu tư tập trung). Phần Tỉnh trực tiếp quản lý và phân bổ là 1.604,600 tỷ đồng, gồm: năm 2006 là 262,6 tỷ, năm 2007 là 289,0 tỷ, năm 2008 là 318,0 tỷ, năm 2009 là 350,0 tỷ, năm 2010 là 385,0 tỷ; bố trí kế hoạch vốn cả giai đoạn 2006-2010 cho:
a. Quy hoạch: 14,700 tỷ đồng, bằng 0,92% tổng vốn;
b. Chuẩn bị đầu tư: 29,420 tỷ đồng, bằng 1,83% tổng vốn;
c. Chuẩn bị thực hiện đầu tư và thực hiện đầu tư: 1.560,480 tỷ đồng, bằng 97,25% tổng vốn.
Trong số 1.560,480 tỷ đồng vốn chuẩn bị thực hiện đầu tư và thực hiện đầu tư, phân bổ cho đối ứng các dự án ODA 127,300 tỷ đồng, bằng 7,93% tổng vốn; dự án đầu tư trong nước 1.433,180 tỷ đồng, bằng 89,32% tổng vốn: đầu tư cho 241 công trình, dự án (trong đó có 40 dự án từ năm 2005 chuyển tiếp) và trả phí vay Kho bạc Nhà nước.
* Phần vốn đầu tư cho các dự án trong nước 1.433,180 tỷ đồng bố trí cho 241 công trình, dự án trọng điểm thuộc các ngành như sau:
(1). Ngành Công nghiệp: 157,155 tỷ đồng, chiếm 9,79% tổng vốn.
(2). Ngành Nông - Lâm - Thủy sản: 83,490 tỷ đồng, chiếm 5,2% tổng vốn.
(3). Ngành Giao thông: 623,18 tỷ đồng, chiếm 38,84% tổng vốn.
(4). Ngành Thương mại - dịch vụ: 18,0 tỷ đồng, chiếm 1,12% tổng vốn.
(5). Ngành Giáo dục và Đào tạo: 150,325 tỷ đồng, chiếm 9,37% tổng vốn.
(6). Ngành Y tế: 78,100 tỷ đồng, chiếm 4,87% tổng vốn.
(7). Ngành Văn hóa thông tin: 65,30 tỷ đồng, chiếm 4,07% tổng vốn.
(8). Cấp nước và dịch vụ công cộng: 87,5 tỷ đồng, chiếm 5,45% tổng vốn.
(9). An ninh - quốc phòng: 70,5 tỷ đồng, chiếm 4,39% tổng vốn.
(10). Quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể, hiệp hội: 99,63 tỷ đồng, chiếm 6,21% tổng vốn.
* Phần vốn đối ứng các dự án ODA là 127,3 tỷ đồng đầu tư cho 02 dự án chuyển tiếp và 05 dự án mới chủ yếu trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường.
(Danh mục công trình, dự án cụ thể kèm theo)
2. Vốn vay Kho bạc Nhà nước:
Giai đoạn 2006-2010, tiếp tục vay 150 tỷ đồng để đáo nợ vay năm 2005 đã bố trí vốn đầu tư XDCB cho các công trình hạ tầng khu công nghiệp, các chương trình ngành giáo dục và hạ tầng giao thông.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2006-2010 bằng nguồn vốn cân đối ngân sách tập trung do Tỉnh quản lý và phân bổ, theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Trong quá trình thực hiện cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ chỉ tiêu kế hoạch giao từng năm; đẩy nhanh tiến độ thanh quyết toán các công trình hoàn thành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2005./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư và xây dựng công trình: Xử lý cải tạo và phục hồi môi trường điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho thuốc Hợp tác xã Thủy Tây (Giai đoạn 1) do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 706/QĐ-BXD năm 2017 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 1 Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư và xây dựng công trình: Xử lý cải tạo và phục hồi môi trường điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho thuốc Hợp tác xã Thủy Tây (Giai đoạn 1) do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 706/QĐ-BXD năm 2017 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành