HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2017/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 13 tháng 07 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 2155/TTr-UBND ngày 14/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 112/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
Hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách Nhà nước cho các xã để thực hiện: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng, hệ thống thủy lợi nội đồng, trường học, trạm y tế xã, trung tâm thể thao, nhà văn hóa xã, khu thể thao, nhà văn hóa thôn, làng, các công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, cải tạo nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn, hoàn thiện, xây mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, xây dựng các trung tâm bán hàng hiện đại ở cấp xã.
- Được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) tổng dự toán công trình được đầu tư.
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo Biểu Quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Nghị quyết này.
- Các địa phương chủ động huy động thêm các nguồn lực hợp pháp khác để hoàn thành mục tiêu Chương trình.
3. Đối tượng được hưởng hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:
a) Đối tượng 1: Các xã nghèo, đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các xã thuộc các huyện nghèo theo quy định của Chính phủ tại thời điểm hỗ trợ, các xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 30% theo quyết định phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều.
b) Đối tượng 2: Các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 10 đến 30% theo quyết định phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều.
c) Đối tượng 3: Các xã có tỷ lệ hộ nghèo nhỏ hơn 10% theo quyết định phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XI, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai)
STT | Hạng mục công trình | Mức hỗ trợ | Ghi chú | |||||
Đối tượng 1 | Đối tượng 2 | Đối tượng 3 | ||||||
NSNN hỗ trợ | Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác | NSNN hỗ trợ | Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác | NSNN hỗ trợ | Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác | |||
1 | Giao thông: |
|
|
|
|
|
|
|
1.a | Đường trục xã (1) | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
95% | 5% | 90% | 10% | Thực hiện theo (2) |
| |||
1.c | Đường trục chính nội đồng (bờ vùng) (3) | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
2 | Hệ thống thủy lợi nội đồng | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
3 | Trường học: |
|
|
|
|
|
|
|
3.a | Trường TH cơ sở | 100% |
| 100% |
| 100% |
|
|
3.b | Trường tiểu học | 100% |
| 100% |
| 100% |
|
|
3.c | Trường mầm non (4) | 100% |
| 100% |
| 100% |
|
|
4 | Trạm Y tế xã | 100% |
| 100% |
| 100% |
|
|
5 | Nhà văn hóa: |
|
|
|
|
|
|
|
5.a | Nhà văn hóa xã | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
5.b | Nhà văn hóa thôn, làng | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
5.c | Trung tâm thể thao xã | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
5.d | Khu thể thao thôn, làng | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
6 | Công trình cấp nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
6.a | Công trình cấp nước tập trung | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
6.b | Công trình cấp nước phân tán (giếng khoan, giếng đào) | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
6.c | Thoát nước thải khu dân cư | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
7 | Hạ tầng khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
8 | Chợ, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
9 | Cải tạo nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
10 | Xây dựng các trung tâm bán hàng hiện đại ở cấp xã | 95% | 5% | 90% | 10% | 85% | 15% |
|
Ghi chú: Các đối tượng 1, 2, 3 được quy định tại
(1): Đối với đường trục xã tại các địa phương không thể huy động được vốn của dân và doanh nghiệp, được phép cân đối ngân sách địa phương để thực hiện.
(2): Theo quy định hiện hành của UBND tỉnh về mức hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn và giao thông ven đô.
(3): Nếu có doanh nghiệp và trong quy hoạch vùng nguyên liệu nông sản để thu mua, thì doanh nghiệp đóng góp từ 15% trở lên.
(4): Áp dụng đối với trường công lập.
- 1 Nghị quyết 84/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Nghị quyết 104/2019/NQ-HĐND sửa đổi nội dung Điểm 1b, Mục 1 biểu quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai tại Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 104/2019/NQ-HĐND sửa đổi nội dung Điểm 1b, Mục 1 biểu quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai tại Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND
- 1 Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2017 Hướng dẫn định mức hỗ trợ vốn Ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 3 Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2017-2020
- 4 Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 5 Nghị quyết 110/2017/NQ-HĐND thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2017 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 6 Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 7 Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8 Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND Quy định cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020
- 9 Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 44/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND
- 11 Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2017 phân công cơ quan, đơn vị phụ trách và giúp đỡ xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 12 Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn
- 13 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị quyết 84/2015/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và danh mục dự án dự kiến khởi công mới thuộc vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thái Nguyên
- 15 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Nghị quyết 37/2005/NQ-HĐND.K7 về thông qua kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2006-2010 bằng nguồn vốn cân đối ngân sách tập trung do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 1 Nghị quyết 37/2005/NQ-HĐND.K7 về thông qua kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2006-2010 bằng nguồn vốn cân đối ngân sách tập trung do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 2 Nghị quyết 84/2015/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và danh mục dự án dự kiến khởi công mới thuộc vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 44/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn
- 7 Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8 Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND Quy định cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020
- 9 Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2017 phân công cơ quan, đơn vị phụ trách và giúp đỡ xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10 Nghị quyết 110/2017/NQ-HĐND thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2017 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 11 Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 12 Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2017-2020
- 13 Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2017 Hướng dẫn định mức hỗ trợ vốn Ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 14 Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam