HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2017/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 14 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CỦA TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT- BTC - BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài Chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 128/TTr-UBND, ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Chế độ chi tiêu tài chính này được áp dụng đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh gồm:
- Đại hội thể dục thể thao;
- Giải thi đấu thể thao của từng môn thể thao;
- Hội thi thể thao quần chúng;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
b) Đối tượng áp dụng
- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao và Hội thi thể thao quần chúng;
- Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
- Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
- Lực lượng tập luyện đồng diễn, biểu diễn;
- Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
2. Nội dung chi và mức chi
a) Chi tiền ăn: Bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
Đối tượng | Mức chi | |
Cấp tỉnh | Huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) | |
Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao và Hội thi thể thao quần chúng; thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu thể thao | 150.000 | 90.000 |
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
b) Chi tiền bồi dưỡng cho lực lượng tham gia tổ chức, phục vụ giải: Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng không được tính tiền bồi dưỡng theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày, cụ thể như sau:
STT | Đối tượng | Đơn vị tính | Mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||
1 | Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn | đồng/người/ngày | 80.000 | 60.000 |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | đồng/người/ngày | 60.000 | 45.000 |
3 | Giám sát, trọng tài chính | đồng/người/buổi | 60.000 | 45.000 |
4 | Thư ký, trọng tài khác | đồng/người/buổi | 50.000 | 40.000 |
5 | Y tế, công an | đồng/người/buổi | 45.000 | 30.000 |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | đồng/người/buổi | 45.000 | 30.000 |
c) Chi hỗ trợ tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh như sau:
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi không vượt quá mức quy định tại điểm a, b, c Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
- Chi bồi dưỡng đối tượng tham gia tập luyện đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
STT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Tham gia tập luyện | 30.000 |
2 | Tham gia tổng duyệt (tối đa 2 buổi) | 40.000 |
3 | Tham gia biểu diễn chính thức | 70.000 |
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 60.000 |
- Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
3. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh được đảm bảo từ ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị Quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 30/3/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái; chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái; quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái
- 2 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái; quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái
- 1 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 2 Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Điều 1 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- 6 Nghị quyết 80/2014/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8 Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái; quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái
- 2 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Điều 1 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 4 Nghị quyết 80/2014/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang