HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2014/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Qua xem xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 144/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định bao gồm:
- Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh: Đại hội Thể dục thể thao; Giải thi đấu thể thao từng môn thể thao; Hội thi thể thao quần chúng; Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật;
- Giải thi đấu thể thao cấp huyện: Đại hội Thể dục thể thao; Giải thi đấu thể thao từng môn thể thao; Hội thi thể thao quần chúng; Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật;
- Giải thi đấu thể thao cấp xã: Đại hội Thể dục thể thao; Giải thi đấu thể thao từng môn thể thao; Hội thi thể thao quần chúng.
- Giải đấu bóng đá 11 người (chỉ áp dụng đối với các giải bóng đá mang tính chất phong trào).
Ngoài các giải thi đấu thể thao trên, những hội thi thể thao, giải thể thao khác do các Liên đoàn, hiệp hội thể thao và các sở, ngành tỉnh tổ chức sẽ căn cứ vào chế độ chi tiêu tài chính của các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh để quy định mức chi cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
- Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
- Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
- Vận động viên, huấn luyện viên;
- Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
III. MỨC CHI
1. Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
TT | NỘI DUNG | MỨC CHI (đồng/người/ngày) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1.1. | Chi tiền ăn: - Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước (bao gồm cả thời gian tối đa 01 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài): - Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên, trong thời gian tập huấn và tham gia thi đấu giải cấp tỉnh, cấp huyện: |
100.000 - 120.000 |
70.000 - 90.000
70.000 - 90.000 |
70.000 - 90.000
70.000 - 90.000 |
1.2. | Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể như sau: - Tiền tàu xe cho các đối tượng thực hiện theo giá vé hiện hành của nhà nước. - Tiền ở khách sạn cho trọng tài, thư ký, giám sát điều hành giải trong thời gian tổ chức thi đấu (nếu có): khoán tiền ở - Tiền ở khách sạn cho huấn luyện viên và vận động viên trong thời gian thi đấu giải cấp tỉnh (nếu có): khoán tiền ở |
70.000 - 90.000
|
70.000 - 90.000
70.000 - 90.000 |
|
1.3. | Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không được tính theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày, cụ thể như sau: - Ban Chỉ đạo, Trưởng, Phó Ban tổ chức: - Thành viên Ban tổ chức, Trưởng, Phó các tiểu ban chuyên môn: - Thành viên các tiểu ban chuyên môn: - Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ. (tính theo đồng/người/buổi): - Các môn thể thao cá nhân (tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ tính theo đồng/người/buổi): Giám sát, trọng tài và thư ký - Các môn thể thao tập thể: Bóng đá 5 người, Bóng chuyền, Bóng rổ... (tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ tính theo đồng/người/trận). + Trọng tài 1 và 2 + Giám sát, thư ký và các trọng tài khác - Bóng đá 11 người (tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ tính theo đồng/người/trận). + Trọng tài chính + Giám sát, thư ký và các trọng tài khác. |
70.000 - 80.000
60.000 - 70.000
50.000 - 60.000
35.000 - 45.000
50.000 - 60.000
50.000 - 60.000 40.000 - 50.000
70.000 - 80.000 50.000 - 60.000 |
50.000 - 60.000
40.000 - 50.000
30.000 - 40.000
40.000 - 50.000
40.000 - 50.000 30.000 - 40.000
60.000 - 70.000 40.000 - 50.000 |
30.000 - 40.000
25.000 - 30.000
25.000 - 35.000
30.000 - 40.000
30.000 - 40.000 25.000 - 30.000
40.000 - 50.000 30.000 - 40.000 |
1.4. | Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao như sau: - Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban Tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định này. - Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ (tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ tính theo đồng/người/buổi): + Người tập: . Tập luyện . Tổng duyệt (tối đa 2 buổi) . Chính thức + Giáo viên quản lý, hướng dẫn |
20.000 - 30.000 30.000 - 40.000
50.000 - 70.000 50.000 - 60.000 |
15.000 - 20.000 20.000 - 30.000
30.000 - 40.000 40.000 - 50.000 |
15.000 - 20.000
25.000 - 30.000 30.000 - 40.000 |
2. Các khoản chi khác
a) Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc; chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, phương tiện truyền thông, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải: tùy theo quy mô, tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách nhà nước cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ tài chính hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
b) Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải thì chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
c) Các khoản chi khác không quy định tại Nghị quyết sẽ thực hiện theo các quy định chi tiêu tài chính hiện hành.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Sử dụng từ các nguồn thu hợp pháp (bán vé thi đấu, nguồn tài trợ, quảng cáo...) và nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao được giao hàng năm theo định mức đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái
- 2 Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 3 Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND-VX quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với Giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái
- 2 Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND-VX quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với Giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế