Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỔNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP; SỐ LƯỢNG CÁN BỘ PHƯỜNG; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, THỊ TRẤN; SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Xét Tờ trình số 485/TTr-UBND, ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp; số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chỉ tiêu lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hà Nội năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 68/BC-BPC ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ban Pháp chế; Báo cáo giải trình số 474/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua tổng biên chế hành chính, sự nghiệp trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hà Nội năm 2024 như sau:

1. Chỉ tiêu biên chế giao cho các cơ quan của Thành phố, quận, huyện, thị xã cụ thể như sau:

a) Biên chế công chức hành chính cấp huyện trở lên và biên chế công chức phường thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị: 10.565 biên chế, trong đó:

- Biên chế công chức hành chính cấp huyện trở lên: 7.940 biên chế.

- Biên chế công chức phường theo Nghị định số 32/2021/NĐ-CP của Chính phủ: 2.625 biên chế.

b) Biên chế viên chức hưởng lương ngân sách nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp công lập: 113.537 biên chế.

(Chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo Nghị quyết).

2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố kịp thời rà soát, báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố điều chỉnh chỉ tiêu biên chế tại các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố trong trường hợp Ban Tổ chức Trung ương giao biên chế năm 2024 cho khối các cơ quan nhà nước có sự thay đổi so với số giao tại Nghị quyết này.

Điều 2. Thống nhất giao số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; phân bổ chỉ tiêu lao động hợp đồng trong trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hà Nội năm 2024 như sau:

1. Số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn và số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã:

a) Số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn: 9.688 chỉ tiêu.

b) Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã: 8.037 chỉ tiêu.

(Chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo Nghị quyết)

2. Chỉ tiêu lao động hợp đồng:

a) Lao động hợp đồng hỗ trợ phục vụ theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ: 11.840 chỉ tiêu, trong đó:

- Khối các cơ quan hành chính: 1.432 chỉ tiêu.

- Khối các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố: 10.408 chỉ tiêu.

b) Lao động hợp đồng chuyên môn nghiệp vụ tại nhóm 4 thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ: 2.374 chỉ tiêu, trong đó:

- Đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành: 07 chỉ tiêu.

- Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện thị xã: 2.367 chỉ tiêu.

c) Lao động hợp đồng định mức tại các đơn vị sự nghiệp công lập: 8.113 chỉ tiêu.

(Chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo Nghị quyết)

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

1. Tổ chức triển khai giao biên chế hành chính, sự nghiệp; số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chỉ tiêu lao động hợp đồng trong trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố cùng với giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội để các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện ngay từ đầu năm 2024.

Trong năm 2024, nếu có phát sinh (tăng hoặc giảm) so với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về biên chế hành chính, sự nghiệp, Ủy ban nhân dân Thành phố thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố trước khi thực hiện và báo cáo HĐND Thành phố vào kỳ họp trong năm 2024. Ngoài ra, đối với các nhiệm vụ khác, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét giao chỉ tiêu biên chế, chỉ tiêu lao động hợp đồng theo thẩm quyền làm cơ sở cấp kinh phí để các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về việc tổ chức, sắp xếp, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026. Trong quá trình tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm việc tinh giản biên chế 5% đối với công chức và 10% đối với viên chức hưởng lương ngân sách nhà nước.

3. Tiếp tục tham mưu, rà soát tổ chức sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về rà soát, sắp xếp, kiện toàn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế; phương án phân cấp, ủy quyền và quy trình giải quyết các thủ tục hành chính của một số sở, ban, ngành, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội.

4. Tham mưu rà soát, điều chỉnh, phê duyệt đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ, trên cơ sở danh mục khung vị trí việc làm của Bộ Nội vụ, Bộ Quản lý chuyên ngành để làm cơ sở xác định định mức biên chế công chức, định mức số lượng người làm việc phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và thực tiễn.

5. Tiếp tục triển khai có hiệu quả thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội theo Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội; kịp thời kiểm tra, rà soát, khắc phục các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo xin ý kiến những nội dung vượt thẩm quyền.

6. Tham mưu cấp có thẩm quyền chỉ đạo tổ chức thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết số 595/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

7. Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của HĐND Thành phố quy định giá dịch vụ tạm thời để thực hiện thí điểm đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố Hà Nội để làm cơ sở nâng mức tự chủ tài chính các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập. Nghiên cứu xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, giá dịch vụ công lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo hướng tính đúng, tính đủ làm cơ sở đặt hàng dịch vụ để áp dụng chính thức trên địa bàn Thành phố.

8. Tiếp tục tham mưu các giải pháp thực hiện chuyên đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sang tự chủ tài chính giai đoạn 2024 - 2025, đảm bảo hoàn thành mục tiêu theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy.

9. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ: Tập trung công tác đào tạo, bồi dưỡng; đổi mới công tác tuyển dụng; nâng cao chất lượng đánh giá công chức, viên chức; tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động; thực hiện thanh tra, kiểm tra công vụ thường xuyên và đột xuất.

10. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy nhanh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công vụ và cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2023./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Ban CTĐB thuộc UBTVQH,
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND TP, UBMTTQ TP;
- Các đại biểu HĐND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND TP;
- Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Tuấn

 

BIỂU SỐ 01

CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2024

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Đơn vị tính: Người

STT

TÊN ĐƠN VỊ

PHÂN BỔ BIÊN CHẾ NĂM 2024

Tổng cộng

Biên chế công chức

Số lượng người làm việc (Biên chế viên chức hưởng lương NSNN)

Trong đó:

Tổng số

Khối công chức cấp huyện trở lên

Khối công chức phường theo Nghị định số 32/2021/NĐ-CP

 

TOÀN THÀNH PHỐ

124 102

10 565

7 940

2 625

113 537

I

KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH

26 530

3319

3319

 

23 211

1

Văn phòng UBND Thành phố

181

147

147

 

34

2

Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố

62

62

62

 

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

125

69

69

 

56

4

Sở Nội vụ

155

124

124

 

31

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1 211

549

549

 

662

6

Sở Công Thương

183

122

122

 

61

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

189

160

160

 

29

8

Sở Tài chính

226

210

210

 

16

9

Sở Xây dựng

200

200

200

 

 

10

Sở Giao thông Vận tải

478

408

408

 

70

11

Sở Khoa học và Công nghệ

151

91

91

 

60

12

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1 227

144

144

 

1 083

13

Sở Giáo dục và đào tạo

10 336

126

126

 

10 210

14

Sở Y tế

9 804

153

153

 

9 651

15

Sở Văn hóa và Thể thao

1 103

107

107

 

996

16

Sở Du lịch

52

52

52

 

 

17

Sở Tư pháp

155

73

73

 

82

18

Sở Ngoại vụ

33

33

33

 

 

19

Sở Tài nguyên và Môi trường

261

170

170

 

91

20

Sở Quy hoạch Kiến trúc

118

94

94

 

24

21

Thanh tra Thành phố

112

112

112

 

 

22

Ban Dân tộc

21

21

21

 

 

23

Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội

73

53

53

 

20

24

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc

74

39

39

 

35

II

KHỐI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND THÀNH PHỐ

892

 

 

 

892

1

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

112

 

 

 

112

2

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội

91

 

 

 

91

3

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội

65

 

 

 

65

4

Trường Đại học Thủ đô

407

 

 

 

407

5

Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội

112

 

 

 

112

6

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội

105

 

 

 

105

III

KHỐI CHÍNH QUYỀN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ

96 680

7 246

4 621

2 625

89 434

1

Quận Hoàn Kiếm

2 019

444

174

270

1 575

2

Quận Hai Bà Trưng

3 002

448

178

270

2 554

3

Quận Ba Đình

2 657

375

165

210

2 282

4

Quận Đống Đa

3 271

514

199

315

2 757

5

Quận Tây Hồ

1 578

268

148

120

1 310

6

Quận Thanh Xuân

2 373

316

151

165

2 057

7

Quận Cầu Giấy

2 447

269

149

120

2 178

8

Quận Hoàng Mai

3 401

380

170

210

3 021

9

Quận Long Biên

3 720

372

162

210

3 348

10

Quận Nam Từ Liêm

2 269

304

154

150

1 965

11

Quận Bắc Từ Liêm

2 720

350

155

195

2 370

12

Quận Hà Đông

4 492

430

175

255

4 062

13

Huyện Thanh Trì

3 511

173

173

 

3 338

14

Huyện Gia Lâm

3 459

180

180

 

3 279

15

Huyện Đông Anh

4 873

192

192

 

4 681

16

Huyện Sóc Sơn

4 834

197

197

 

4 637

17

Huyện Ba Vì

4 439

149

149

 

4 290

18

Thị xã Sơn Tây

2 196

283

148

135

1 913

19

Huyện Thạch Thất

3 263

135

135

 

3 128

20

Huyện Phúc Thọ

2 856

128

128

 

2 728

21

Huyện Đan Phượng

2 453

133

133

 

2 320

22

Huyện Hoài Đức

3 750

142

142

 

3 608

23

Huyện Quốc Oai

3 208

134

134

 

3 074

24

Huyện Chương Mỹ

4 306

140

140

 

4 166

25

Huyện Thanh Oai

2 980

127

127

 

2 853

26

Huyện Thường Tín

3 563

132

132

 

3 431

27

Huyện Ứng Hòa

3 101

131

131

 

2 970

28

Huyện Phú Xuyên

3 441

130

130

 

3 311

29

Huyện Mỹ Đức

3 237

131

131

 

3 106

30

Huyện Mê Linh

3 261

139

139

 

3 122

 

BIỂU SỐ 02:

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG CÁN BỘ PHƯỜNG; SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, THỊ TRẤN; SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 33/2023/NĐ-CP NGÀY 10/6/2023 CỦA CHÍNH PHỦ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Đơn vị tính: Người

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Số lượng cán bộ phường; số lượng cán bộ, công chức xã, thị trấn giao năm 2024

Giao bảo lưu do sắp xếp đơn vị hành chính

Số lượng người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn giao năm 2024

Trong đó

Trong đó

Số lượng cán bộ phường; số lượng cán bộ, công chức xã, thị trấn đề nghị giao theo phân loại đơn vị hành chính

Số công chức xã, thị trấn đề nghị giao tăng thêm theo quy mô dân số quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP

Tổng số

Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã giao theo phân loại đơn vị hành chính

Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã giao tăng thêm theo quy mô dân số quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP

 

TOÀN THÀNH PHỐ

9 688

9 379

303

6

8 037

7 490

547

1

Quận Ba Đình

84

84

 

 

196

192

4

2

Quận Hoàn Kiếm

108

108

 

 

253

252

1

3

Quận Đống Đa

126

126

 

 

294

286

8

4

Quận Hai Bà Trưng

108

108

 

 

251

242

9

5

Quận Nam Từ Liêm

60

60

 

 

160

140

20

6

Quận Bắc Từ Liêm

78

78

 

 

210

178

32

7

Quận Cầu Giấy

48

48

 

 

144

112

32

8

Quận Long Biên

84

84

 

 

215

194

21

9

Quận Hoàng Mai

84

84

 

 

237

196

41

10

Quận Tây Hồ

48

48

 

 

123

112

11

11

Quận Thanh Xuân

66

66

 

 

174

154

20

12

Quận Hà Đông

102

102

 

 

271

236

35

13

Thị xã Sơn Tây

188

184

4

 

196

182

14

14

Huyện Thanh Trì

378

340

38

 

250

212

38

15

Huyện Gia Lâm

492

466

26

 

316

290

26

16

Huyện Đông Anh

565

518

47

 

373

326

47

17

Huyện Sóc Sơn

572

542

30

 

364

334

30

18

Huyện Ba Vì

666

640

26

 

418

392

26

19

Huyện Phúc Thọ

432

422

5

5

259

254

5

20

Huyện Quốc Oai

438

428

10

 

270

260

10

21

Huyện Thạch Thất

479

470

9

 

295

286

9

22

Huyện Đan Phượng

334

326

8

 

206

198

8

23

Huyện Hoài Đức

436

414

22

 

276

254

22

24

Huyện Chương Mỹ

687

668

19

 

431

412

19

25

Huyện Ứng Hòa

583

578

5

 

351

346

5

26

Huyện Thanh Oai

447

434

13

 

279

266

13

27

Huyện Thường Tín

585

580

5

 

353

348

5

28

Huyện Phú Xuyên

550

547

2

1

332

330

2

29

Huyện Mỹ Đức

455

446

9

 

279

270

9

30

Huyện Mê Linh

405

380

25

 

261

236

25

 

BIỂU SỐ 03:

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2024

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Đơn vị tính: Người

STT

TÊN ĐƠN VỊ

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NĂM 2024

Tổng cộng

Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP

Hợp đồng lao động định mức

Khối cơ quan, tổ chức hành chính

Khối đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ

Làm công việc hỗ trợ phục vụ (HĐLĐ theo NĐ68 trước đây)

Làm chuyên môn, nghiệp vụ tại các đơn vị do NSNN đảm bảo (Y tế, Giáo dục)

 

TOÀN THÀNH PHỐ

22 327

1 432

10 408

2 374

8 113

I

KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH

4 036

859

3 154

7

16

1

Văn phòng UBND Thành phố

57

56

1

 

 

2

Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố

17

17

 

 

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

16

13

3

 

 

4

Sở Nội vụ

44

34

10

 

 

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

280

181

99

 

 

6

Sở Công Thương

28

20

8

 

 

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

19

17

2

 

 

8

Sở Tài chính

15

12

3

 

 

9

Sở Xây dựng

22

22

 

 

 

10

Sở Giao thông Vận tải

300

290

10

 

 

11

Sở Khoa học và Công nghệ

34

19

15

 

 

12

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1 135

18

1 117

 

 

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

559

20

523

 

16

14

Sở Y tế

1 206

33

1 166

7

 

15

Sở Văn hóa và Thể thao

202

16

186

 

 

16

Sở Du lịch

9

9

 

 

 

17

Sở Tư pháp

18

13

5

 

 

18

Sở Ngoại vụ

8

8

 

 

 

19

Sở Tài nguyên và Môi trường

17

14

3

 

 

20

Sở Quy hoạch Kiến trúc

18

15

3

 

 

21

Thanh tra Thành phố

8

8

 

 

 

22

Ban Dân tộc

8

8

 

 

 

23

Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội

9

9

 

 

 

24

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc

7

7

 

 

 

II

KHỐI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND THÀNH PHỐ

132

 

132

 

 

1

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

85

 

85

 

 

2

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội

12

 

12

 

 

3

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội

4

 

4

 

 

4

Trường Đại học Thủ đô

24

 

24

 

 

5

Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội

3

 

3

 

 

6

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội

4

 

4

 

 

III

KHỐI CHÍNH QUYỀN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ

18 159

573

7 122

2 367

8 097

1

Quận Hoàn Kiếm

312

28

174

 

110

2

Quận Hai Bà Trưng

472

32

227

20

193

3

Quận Ba Đình

360

18

196

 

146

4

Quận Đống Đa

476

28

248

 

200

5

Quận Tây Hồ

263

17

99

31

116

6

Quận Thanh Xuân

426

18

141

76

191

7

Quận Cầu Giấy

391

17

140

47

187

8

Quận Hoàng Mai

471

17

216

 

238

9

Quận Long Biên

782

6

238

174

364

10

Quận Nam Từ Liêm

335

20

133

 

182

11

Quận Bắc Từ Liêm

383

20

158

 

205

12

Quận Hà Đông

871

20

239

191

421

13

Huyện Thanh Trì

796

18

294

138

346

14

Huyện Gia Lâm

658

23

272

73

290

15

Huyện Đông Anh

917

12

282

179

444

16

Huyện Sóc Sơn

886

20

401

53

412

17

Huyện Ba Vì

1 017

21

437

182

377

18

Thị xã Sơn Tây

379

23

172

11

173

19

Huyện Thạch Thất

592

12

240

81

259

20

Huyện Phúc Thọ

565

14

218

81

252

21

Huyện Đan Phượng

429

23

179

20

207

22

Huyện Hoài Đức

712

12

221

67

412

23

Huyện Quốc Oai

666

24

290

75

277

24

Huyện Chương Mỹ

882

24

328

175

355

25

Huyện Thanh Oai

554

12

205

89

248

26

Huyện Thường Tín

666

13

266

109

278

27

Huyện Ứng Hòa

636

24

270

77

265

28

Huyện Phú Xuyên

678

15

258

73

332

29

Huyện Mỹ Đức

824

24

365

142

293

30

Huyện Mê Linh

760

18

215

203

324