HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2012/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẶC THÙ CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT VÀ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 04
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2139/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và các ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) trên địa bàn tỉnh với những nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng:
- Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phòng Tư pháp các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;
- Các cơ quan, tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo yêu cầu, kế hoạch.
2. Nội dung chi và mức chi
2.1. Mức chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL tại cơ quan kiểm tra:
- Cấp tỉnh:
+ Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên tham dự họp: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện:
+ Chủ trì cuộc họp: 120.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên tham dự họp: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã:
+ Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên tham dự họp : 70.000 đồng/người/buổi.
2.2. Mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản (kiểm tra theo thẩm quyền) khi phát hiện văn bản trái pháp luật:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/01 văn bản;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/01 văn bản.
* Trường hợp công chức làm nhiệm vụ kiểm tra văn bản có chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thì không thực hiện chế độ chi hỗ trợ kiểm tra văn bản theo quy định này.
2.3. Mức chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản:
2.3.1. Mức chi chung:
- Cấp tỉnh: 140.000 đồng/01 văn bản;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/01 văn bản.
2.3.2. Riêng đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/01 văn bản;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/01 văn bản.
2.4. Mức chi soạn thảo, viết báo cáo:
2.4.1. Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/01 báo cáo;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/01 báo cáo.
2.4.2. Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/01 báo cáo;
- Cấp huyện: 700.000 đồng/01 báo cáo;
- Cấp xã: 500.000 đồng/01 báo cáo.
2.4.3. Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan:
- Cấp tỉnh: 1.500.000/01 báo cáo;
- Cấp huyện: 1.200.000 đồng/01 báo cáo;
- Cấp xã: 1.000.000 đồng/01 báo cáo.
2.5. Mức chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
2.5.1. Rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 62, Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ:
- Đối với văn bản QPPL cấp tỉnh: 100.000 đồng/01 văn bản;
- Đối với văn bản QPPL cấp huyện: 70.000 đồng/01 văn bản;
- Đối với văn bản QPPL cấp xã: 50.000 đồng/01 văn bản.
2.5.2. Phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn nhằm phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL (khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản QPPL đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo): 50.000 đồng/01 tài liệu (01 văn bản).
3. Kinh phí
Kinh phí chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được sử dụng từ nguồn kinh phí trong định mức chi thường xuyên nằm trong dự toán ngân sách được giao hằng năm của cơ quan, tổ chức đó.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, Kỳ họp thứ 04 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Gò Vấp
- 3 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND-TP về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Quận 6
- 4 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Nghị quyết 61/2011/NQ-HĐND8 quy định mức chi đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6 Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Nghị định 24/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9 Quyết định 47/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Đắk Nông
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND-TP về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Quận 6
- 3 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Gò Vấp
- 4 Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Nghị quyết 61/2011/NQ-HĐND8 quy định mức chi đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 47/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Đắk Nông