- 1 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2013/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 19 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THỊ TRẤN ĐẮK MÂM, HUYỆN KRÔNG NÔ, TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT –BVHTT ngày 20/03/2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Xét Tờ trình số: 4964/TTr-UBND, ngày 08 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh “Về việc đặt tên đường và công trình công cộng tại thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông”; Báo cáo thẩm tra số 234/BC-HĐND, ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Ban Văn hóa – Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu tham dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc đặt tên đường và công trình công cộng tại thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 8 thông qua./..
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THỊ TRẤN ĐẮK MÂM, HUYỆN KRÔNG NÔ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 38/2013/NQ-HĐND ngày 19/12/2013 của HĐND tỉnh)
I. Danh sách tên đường:
Stt | Theo quy hoạch | Tên đường dự kiến đặt | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Chiều rộng | Hiện trạng |
01 | N1 | Nguyễn Tất Thành | Cầu huyện đội Ngã tư | Tôn Đức Thắng | 1.000m | 30m | Đường nhựa |
02 | N2 | N’Trang Lơng | Nguyễn Tất Thành | Hùng Vương | 536m | 30m | Đường nhựa |
03 | N3 | Huỳnh Thúc Kháng | Trường Chinh | Nguyễn Tất Thành | 536m | 19.5m | Đường nhựa |
04 | N4 | Phạm Văn Đồng | Hai Bà Trưng | Quang Trung | 842m | 19.5m | Đang thi công |
05 | N5 | Nguyễn Trãi | Phan Bội Châu | Lê Lợi | 343m | 16.5m | Đang thi công |
06 | N6 | Chu Văn An | Nguyễn Tất Thành | Lê Thánh Tông | 335m | 16.5m | Đường nhựa |
07 | N7 | Trần Phú | Trường Chinh | Nguyễn Tất Thành | 549m | 30m | Đang thi công |
08 | N9 | Trần Nhân Tông | Phạm Văn Đồng | Nguyễn Tất Thành | 308m | 16.5m | trong quy hoạch |
09 | N10 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Hữu Thọ | Nguyễn Trãi | 644m | 16.5m | Đường bê tông |
10 | N11 | Hai Bà Trưng | Trường Chinh | Nguyễn Tất Thành | 460m | 14.5m | trong quy hoạch |
11 | N12 | An Dương Vương | Trường Chinh | Nguyễn Công Trứ | 380m | 16,5m | trong quy hoạch |
12 | N13 | Lê Duẩn | Trường Chinh | Nguyễn Tất Thành | 346m | 24m | Đường nhựa |
13 | N14 | Võ Văn Kiệt | Nguyễn Tất Thành | Trần Hưng Đạo | 452m | 19.5m | Đường nhựa |
14 | N15 | Phan Bội Châu | Võ Văn Kiệt | Trần Hưng Đạo | 412m | 16.5m | Đường nhựa |
15 | N16 | Kim Đồng | Lê Thánh Tông | Phan Chu Trinh | 210m | 16.5m | Đường đất |
16 | N18 | Nguyễn Du | Chu Văn An | Nguyễn Trãi | 1.550m | 3.5m | Trong quy hoạch |
17 | N21 | Phan Chu Trinh | Chu Văn An | Võ Thị Sáu | 854m | 16.5m | Trong quy hoạch |
18 | N2 | Lê Hồng Phong | Hai Bà Trưng | An Dương Vương | 380m | 16.5m | Đường nhựa |
19 | N22 | Lê Lợi | Phan Bội Châu | Nguyễn Trãi | 173m | 16.5m | Trong quy hoạch |
20 | N23 | Nguyễn Công Trứ | Trần Phú | Tôn Thất Tùng | 164m | 16.5m | Trong quy hoạch |
21 | N24 | Quang Trung | Huỳnh Thúc Kháng | Nguyễn Tất Thành | 145m | 19.5m | Đường nhựa |
22 | N25 | Lý Thái Tổ | Trần Phú | Lê Duẩn | 343m | 16.5m | Đang thi công |
23 | N26 | Hoàng Hoa Thám | Trần Phú | Hàm Nghi | 180m | 16.5m | Trong quy hoạch |
24 | N27 | Hàm Nghi | Trường Chinh | Phạm Văn Đồng | 122m | 16.5 | Trong quy hoạch |
25 | N28 | Hoàng Diệu | Trường Chinh | Phạm Văn Đồng | 122m | 16.5m | Trong quy hoạch |
26 | N29 | N’ Trang Gưh | ĐH 54 | Trường Chinh | 825m | 16.5m | Đường đất |
27 | N30 | Lê Quý Đôn | Lê Duẩn | Huỳnh Thúc Kháng | 126m | 16.5m | Trong quy hoạch |
28 | N31 | Tôn Thất Tùng | Lý Thái Tổ | Nguyễn Tất Thành | 218m | 16.5 | Trong quy hoạch |
29 | N32 | Nguyễn Hữu Thọ | Tôn Đức Thắng | Tỉnh lộ 4 | 404m | 30m | Đường nhựa |
30 | N33 | Y Jút | Nguyễn Tất Thành | Nơ Trang Lơng | 250m | 10.5m | Đường bê tông |
31 | N34 | Nguyễn Văn Trỗi | Võ Thị Sáu | Phan Chu Trinh | 86m | 14.5m | Đang quy hoạch |
32 | N35 | Võ Thị Sáu | Chu Văn An | Nguyễn Trãi | 680m | 16.5m | Đường ghép |
33 | N36 | Ngô Thì Nhậm | Trần Hưng Đạo | Đường liên thôn đi Đắk Drô | 130m | 6.5m | Đường đất |
34 | N37 | Nguyễn Văn Cừ | Trường Chinh | Nguyễn Tất Thành | 433m | 19.5m | Đường ghép |
35 | Tổ 5 | Lê Thị Hồng Gấm | Nơ Trang Lơng | Lê Thánh Tông | 348m | 19.5 | Đường bê tông |
36 | Tổ 5 | Hoàng Văn Thụ | Nơ Trang Lơng | Lê Thị Hồng Gấm | 317m | 16.5m | Đường bê tông |
37 | Tổ 5 | Đinh Núp | Nơ Trang Lơng | Nhà ông Mứt Sen | 165m | 16.5m | Đường bê tông |
38 | Tổ 6 | Phan Đình Giót | Lê Thánh Tông | Nhà ông Khu | 222m | 16.5m | Đường bê tông |
39 | Tổ 6 | Ngô Gia Tự | Hùng Vương | Nhà ông Vinh | 270m | 16.5m | Đường bê tông |
40 | Tổ 7 | Nguyễn Thị. M. Khai | Hùng Vương | Nhà ông Thụ | 770m | 16.5m | Đường bê tông |
41 | Tổ 7 | Lý Thường Kiệt | Hùng Vương | Hồ buôn 9 | 600m | 16.5m | Đường bê tông |
42 | Tổ 7 | Đào Duy Từ | Hùng Vương | Nhà ông Anh | 1.200m | 16.5m | Đường bê tông |
43 | Đắk Vượng | Đinh Tiên Hoàng | Hùng Vương | Nhà ông Phi | 1.000m | 16.5m | Đường bê tông |
44 | Đắk Vượng | Trần Nhật Duật | Hùng Vương | Nhà ông Soạn | 1.000m | 16.5m | Đường bê tông |
45 | T. Đắk Hà | Nguyễn Văn Linh | Hùng Vương | Đường đi xã Đắk Drô | 2.000m | 19.5m | Đường nhựa |
46 | T. Đắk Hà | Nguyễn Tri Phương | Hùng Vương | Dốc tức | 900m | 16.5 | Đường bê tông |
47 | N2 | Hùng Vương | N’ Trang Lơng | Cầu Đỏ | 1.627m | 30m | Đường nhựa |
48 | N6 | Lê Thánh Tông | Chu Văn An | N’Trang Lơng | 368m | 16.5m | Đường nhựa |
49 | N18 | Nguyễn Khuyến | Chu Văn An | Võ Thị Sáu | 896m | 3.5m | Trong quy hoạch |
50 | N1 | Tôn Đức Thắng | Nguyễn Tất Thành | ĐH 54 | 1.000m | 30m | Đường nhựa |
51 | N3 | Trường Chinh | Hai Bà Trưng | Huỳnh Thúc Kháng | 688m | 19.5m | Đường nhựa |
II. Công trình công cộng:
Hồ trung tâm huyện Krông Nô: Đặt tên là Hồ Đắk Mâm.
- 1 Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường (giai đoạn 2) trên địa bàn thị trấn Ea T''ling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông
- 2 Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Nghị quyết 56/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Võ Xu, thị trấn Đức Tài - huyện Đức Linh và một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2014 về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 6 Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 7 Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 11/2001/NQ.HĐNDT.6 về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 10 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2014 về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 11/2001/NQ.HĐNDT.6 về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Nghị quyết 56/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Võ Xu, thị trấn Đức Tài - huyện Đức Linh và một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 7 Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường (giai đoạn 2) trên địa bàn thị trấn Ea T''ling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông