Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2016/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT, DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2017 TỈNH ĐỒNG NAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản vi phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Sau khi xem xét Tờ trình số 11386/TTr-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về các dự án thu hồi đất, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017 tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua danh mục các dự án thu hồi đất, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017 tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:

1. Danh mục 234 dự án cần thu hồi đất trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với tổng diện tích các dự án là 1.150,75 ha, trong đó diện tích đất cần thu hồi là 857,6 ha (đính kèm Phụ lục 01).

2. Danh mục 44 dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ với diện tích 663,59 ha (trong đó, đất trồng lúa là 55,43 ha, đất rừng phòng hộ 1,81 ha) và 29 trường hợp chuyển mục đích từ đất trồng lúa sang các mục đích khác của hộ gia đình cá nhân với tổng diện tích đất trồng lúa là 164,05 ha (đính kèm Phụ lục 02 và Phụ lục 03).

Đối với các dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã được HĐND tỉnh thông qua mà chưa hoàn thành thủ tục đất đai trong năm 2015 và 2016, chấp thuận cho UBND tỉnh được chuyển sang tiếp tục thực hiện trong năm 2017 (đính kèm Phụ lục 04).

Điều 2. Điều chỉnh danh mục thu hồi đất đã thông qua tại các nghị quyết của HĐND tỉnh, cụ thể:

Đưa ra khỏi danh mục thu hồi 07 dự án, công trình đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết số 144/NQ-HĐND ngày 11/12/2014, Nghị quyết số 166/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 và Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 11/12/2015. Các dự án trên có 02 dự án chưa có trong kế hoạch đầu tư công, 01 dự án không triển khai thực hiện và 04 dự án không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất (các khu vực khai thác đá xây dựng) (đính kèm Phụ lục 04).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết này, xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai, thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đồng thời tăng cường chỉ đạo các ngành, các cấp tập trung triển khai thực hiện nhằm hoàn thành việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các dự án đã được HĐND tỉnh chấp thuận.

b) Thông báo danh mục các dự án đã được HĐND tỉnh chấp thuận thông qua tại Nghị quyết này đến UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các sở, ban, ngành có liên quan để căn cứ triển khai thực hiện trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của địa phương, đơn vị; đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án đảm bảo cho việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

c) Cụ thể giải pháp xử lý đối với các dự án chậm hoặc không triển khai đảm bảo tiến độ trong danh mục thu hồi đất hàng năm, đồng thời rà soát, phân tích tình hình triển khai thực hiện các dự án thu hồi đất trên địa bàn tỉnh để kịp thời báo cáo điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương khi cần thiết.

d) Đối với 73 dự án với diện tích thu hồi đất là 54,3 ha nằm trong kế hoạch sử dụng đất 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Đồng Nai đã được HĐND tỉnh khóa IX nhiệm kỳ 2016 - 2021 thông qua tại kỳ họp thứ 2 và hiện đang trình Chính phủ, trường hợp Chính phủ phê duyệt mà chỉ tiêu sử dụng đất có thay đổi so với nghị quyết đã được HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh có trách nhiệm tổng hợp nội dung thay đổi, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh quyết định và báo cáo HĐND tỉnh vào kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên vận động tổ chức và Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này, phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của Nhân dân kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Đồng Nai khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Phú Cường

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Huyện

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích quy hoạch (ha)

Diện tích thu hồi (ha)

Cơ sở đề xuất

 

 

 

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương

 

 

45,68

37,76

 

 

1

Trường thực hành của Đại học Đồng Nai

Biên Hòa

Tân Phong

8,53

7,18

Thông báo thu hồi đất số 8192/TB-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai

 

2

Trường THPT Tam Hiệp (mở rộng)

Biên Hòa

Tam Hiệp

0,89

0,61

Văn bản số 3909/UBND-CNN ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

 

3

Trường THCS Ngô Nhơn Tịnh

Biên Hòa

Quyết Thắng

1,00

1,00

Công văn số 9756/UBND-XDCB ngày 30/9/2016 của UBTP v/v điều chỉnh hồ sơ và tiếp tục triển khai dự án

 

4

Trường TH Tân Hiệp

Biên Hòa

Tân Hiệp

0,90

0,90

Thông báo thu hồi đất số 453/TB-UBND ngày 09/7/2010 của UBND TP. Biên Hòa

 

5

Mở rộng Trường THCS Hòa Hưng

Biên Hòa

An Hòa

0,21

0,21

Tờ trình số 07/TTr-UBND ngày 16/02/2016 của UBND xã An Hòa

 

6

Mở rộng Trường Tiểu học Hiệp Hòa

Biên Hòa

Hiệp Hòa

0,26

0,26

Công văn số 7032/UBND-ĐT ngày 29/7/2016 của UB thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư

 

7

Trường TH Tam Phước 4

Biên Hòa

Tam Phước

1,13

1,13

Quyết định số 2969/QĐ-UBND ngày 20/8/2015 của UBND thành phố Biên Hòa về việc phê duyệt chủ trương đầu tư; dự án nông thôn mới, đã được bố trí vốn đầu tư năm 2016

 

8

Trường MN Hòa Hưng (cơ sở 02) mở rộng

Biên Hòa

An Hòa

0,12

0,12

VB số 5217/UBND-XDCB ngày 12/8/2014 của UBND thành phố Biên Hòa (đã xây dựng xong ngoài thực địa)

 

9

Trường TH Phước Tân 2

Biên Hòa

Phước Tân

1,11

1,11

Quyết định số 2971/QĐ-UBND ngày 20/8/2015 của UBND TP về duyệt chủ trương đầu tư dự án; dự án nông thôn mới, đã được bố trí vốn đầu tư năm 2016

 

10

Trung tâm Văn hóa học tập cộng đồng

Cẩm Mỹ

Xuân Mỹ

0,47

0,47

Theo Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 20/7/2016 của Hội đồng nhân dân huyện Cẩm Mỹ về kế hoạch vốn năm 2017

 

11

Trung tâm Văn hóa học tập cộng đồng

Cẩm Mỹ

Xuân Quế

0,50

0,50

Theo Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 20/7/2016 của Hội đồng nhân dân huyện Cẩm Mỹ

 

12

Trung tâm Văn hóa học tập cộng đồng

Cẩm Mỹ

Xuân Mỹ

0,47

0,47

 

13

Nhà cộng đồng dân tộc Mường

Định Quán

Phú Túc

0,16

0,16

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

14

Trung tâm VH - TT - HTCĐ xã Thanh Sơn

Định Quán

Thanh Sơn

0,97

0,44

Phục vụ nhu cầu nông thôn mới

 

15

Phân hiệu Trường TH Trần Quốc Tuấn

Định Quán

Gia Canh

0,09

0,09

Phục vụ nhu cầu nông thôn mới

 

16

Trường MN Bé Ngoan điểm ấp Mít Nài (mở rộng)

Định Quán

La Ngà

0,37

0,07

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

17

Trường MN Ngọc Lan ấp Hòa Thành (mở rộng)

Định Quán

Ngọc Định

0,38

0,24

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

18

Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

Định Quán

Phú Hòa

0,80

0,41

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

19

Trường TH Võ Thị Sáu ấp 5 (mở rộng)

Định Quán

Suối Nho

1,17

1,00

Phục vụ nhu cầu nông thôn mới

 

20

Trường MN Thanh Sơn điểm chính (mở rộng)

Định Quán

Thanh Sơn

1,27

0,97

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

21

Trụ sở Công an xã Ngọc Định

Định Quán

Ngọc Định

0,20

0,20

Phục vụ nhu cầu nông thôn mới

 

22

Trụ sở Công an xã Phú Lợi

Định Quán

Phú Lợi

0,20

0,20

Phục vụ nhu cầu nông thôn mới

 

23

Trụ sở Công an xã

Định Quán

Thanh Sơn

0,22

0,22

Phục vụ nhu cầu nông thôn mới

 

24

Trường TH La Ngà

Định Quán

La Ngà

1,10

0,86

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

25

Trường MN Ngọc Lan (mở rộng trụ sở chính)

Định Quán

Ngọc Định

0,52

0,10

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

26

Trường MN Phú Hòa ấp 3

Định Quán

Phú Hòa

0,40

0,40

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

27

Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm (mở rộng)

Định Quán

Phú Tân

0,60

0,35

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

28

Trường TH Phú Tân (điểm ấp 1)

Định Quán

Phú Tân

0,75

0,35

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

29

Trường MN Tuổi Thơ điểm chính

Định Quán

Thanh Sơn

0,57

0,57

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

30

Ban Chỉ huy Quân sự xã Long Đức

Long Thành

Long Đức

0,20

0,20

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

31

Ban Chỉ huy Quân sự xã Bình Sơn

Long Thành

Bình Sơn

0,20

0,20

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

32

Ban Chỉ huy Quân sự xã Phước Thái

Long Thành

Phước Thái

0,20

0,20

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

33

Trụ sở Công an xã Long Đức

Long Thành

Long Đức

0,20

0,20

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

34

Trụ sở Công an xã Bình Sơn

Long Thành

Bình Sơn

0,20

0,20

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

35

Trụ sở Công an xã Phước Thái

Long Thành

Phước Thái

0,20

0,20

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

36

Trụ sở Công an xã Lộc An

Long Thành

Lộc An

0,20

0,20

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

37

Trụ sở Công an xã Bàu Sen

Long Khánh

Bàu Sen

0,04

0,04

Có kế hoạch ghi vốn 2017 thị xã

 

38

Trụ sở Công an xã Bảo Vinh

Long Khánh

Bảo Vinh

0,05

0,05

Có kế hoạch ghi vốn 2017 thị xã

 

39

Ban Chỉ huy Quân sự phường Phú Bình

Long Khánh

Phú Bình

0,05

0,05

Có kế hoạch ghi vốn 2017 thị xã

 

40

Ban Chỉ huy Quân sự xã Bảo Quang

Long Khánh

Hàng Gòn

0,05

0,05

Có kế hoạch ghi vốn 2017 thị xã; Nghị quyết số 47/NQ-HĐND của HĐND thị xã v/v điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2016

 

41

Trung tâm Văn hóa thể dục thể thao xã Phú Thạnh kết hợp NVH ấp 2

Nhơn Trạch

Phú Thạnh

0,32

0,32

- Văn bản chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh số 2034/UBND-ĐT ngày 22/3/2016

- Văn bản giới thiệu địa điểm số 1646/UBND-KT ngày 07/4/2016 của UBND huyện Nhơn Trạch

- Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới xã Phú Thạnh

- Đang lập thủ tục điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

 

42

Trường Mầm non mẫu giáo Phú Thạnh

Nhơn Trạch

Phú Thạnh

0,72

0,72

- Văn bản chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh số 2034/UBND-ĐT ngày 22/3/2016

- Văn bản giới thiệu địa điểm số 1648/UBND-KT ngày 07/4/2016 của UBND huyện Nhơn Trạch

- Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới xã Phú Thạnh

- Đang lập thủ tục điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

 

43

Trường TH Nguyễn Du

Tân Phú

Phú Sơn

1,53

1,53

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

44

Trường TH Phú Trung (mở rộng)

Tân Phú

Phú Trung

0,48

0,10

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

45

Trường THCS Trường Chinh (mở rộng)

Tân Phú

Thanh Sơn

0,88

0,29

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

46

Trụ sở BCHQS xã

Tân Phú

Phú Điền

0,14

0,14

Công trình đã được ghi vốn năm 2016

 

47

Trường MN Phú Bình (mở rộng)

Tân Phú

Phú Bình

1,03

0,62

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

48

Trường MN Trà Cổ

Tân Phú

Trà Cổ

0,77

0,77

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

49

Trường THCS Trà Cổ (mở rộng)

Tân Phú

Trà Cổ

0,76

0,10

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

50

Trụ sở UBND thị trấn Tân Phú

Tân Phú

TT. Tân Phú

0,40

0,40

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

51

Trụ sở BHXH tại thị trấn Tân Phú

Tân Phú

TT. Tân Phú

0,15

0,15

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

52

Trung tâm Thể dục thể thao

Tân Phú

Phú Bình

2,70

2,70

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới

 

53

Trung tâm VH - TT xã Trà Cổ

Tân Phú

Trà Cổ

0,86

0,86

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

54

Trụ sở Công an xã Gia Tân 2

Thống Nhất

Gia Tân 2

0,10

0,10

Theo QĐ số 1583/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của UBND huyện Thống Nhất về phê duyệt chủ trương đầu tư công trình trụ sở Công an xã Gia Tân 2

 

55

Trường cấp THCS phía Bắc thị trấn Trảng Bom

Trảng Bom

TT.Trảng Bom

1,30

1,30

VB số 5936/UBND-VP ngày 21/9/2016 về việc triển khai Thông báo số 8141/TB-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh lập hồ sơ đầu tư trường

 

56

Ban Chỉ huy Quân sự, trụ sở Công an xã

Trảng Bom

Bàu Hàm

0,33

0,33

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới

 

57

Mở rộng Trường TH phân hiệu Phú Sơn

Trảng Bom

Bắc Sơn

0,30

0,30

VB số 5936/UBND-VP ngày 21/9/2016 về việc triển khai Thông báo số 8141/TB-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh lập hồ sơ đầu tư trường học

 

58

Trụ sở Công an xã

Trảng Bom

Bình Minh

0,20

0,20

Danh mục đầu tư công năm 2017

 

59

Trụ sở Công an xã

Trảng Bom

Giang Điền

0,10

0,10

Danh mục đầu tư công năm 2017

 

60

Trụ sở Công an xã

Trảng Bom

Hố Nai 3

0,15

0,15

Danh mục đầu tư công năm 2017

 

61

Trường Mầm non Thiện Tân

Vĩnh Cửu

Thiện Tân

0,96

0,72

Phục vụ nông thôn mới

 

62

Trường Mầm non Mã Đà (phân hiệu chính)

Vĩnh Cửu

Mã Đà

0,97

0,97

Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 29/10/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về giới thiệu địa điểm cho dự án

 

63

Trạm Kiểm lâm địa bàn Hiếu Liêm

Vĩnh Cửu

Hiếu Liêm

0,05

0,05

VB số 454/CV-HKL ngày 11/10/2016 của Hạt Kiểm lâm Vĩnh Cửu về đăng ký KH 2017

 

64

Trạm Kiểm lâm địa bàn Phú Lý

Vĩnh Cửu

Phú Lý

0,06

0,06

VB số 454/CV-HKL ngày 11/10/2016 của Hạt Kiểm lâm Vĩnh Cửu về đăng ký KH 2017

 

65

Trụ sở Công an xã Mã Đà

Vĩnh Cửu

Mã Đà

0,20

0,20

Quyết định số 4314/UBND ngày 16/8/2016 của UBND huyện về ghi vốn đầu tư

 

66

Trường Mầm non Thiện Tân (cơ sở II ấp Ông Hường)

Vĩnh Cửu

Thiện Tân

0,70

0,70

Phục vụ nông thôn mới

 

67

Trường MN (phân hiệu Tân Hữu)

Xuân Lộc

Xuân Thành

0,37

0,37

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

68

Trường MN Xuân Hưng (mở rộng phân hiệu ấp 5)

Xuân Lộc

Xuân Hưng

0,05

0,05

Đã có kế hoạch bố trí vốn năm 2017; đã có thông báo thu hồi đất của UBND huyện tại Thông báo số 71/TB-UBND ngày 02/3/2016

 

69

Trường MN Xuân Hưng (mở rộng phân hiệu chính ấp 4)

Xuân Lộc

Xuân Hưng

0,17

0,17

Đã có Thông báo thu hồi đất số 71/TB-UBND ngày 02/3/2016; đã được Ban Quản lý huyện đề xuất tại Công văn số 270/BC-QLDA ngày 12 tháng 11 năm 2016 dựa trên kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của huyện Xuân Lộc

 

70

Giếng khoan quan trắc (TD1, TD3, TD4, TD7, TD8, TD9, TD13, TD14, TD21, TD22, TD23, TD28)

Xuân Lộc

Các xã

0,12

0,12

Đã có Công văn số 4488/UBND-CNN ngày 02/6/2016 của UBND tỉnh về việc lập thủ tục đất đai để thực hiện các giếng khoan quan trắc tại huyện Xuân Lộc; Văn bản số 1740/UBND-KT ngày 07/6/2016 của UBND huyện về việc lập thủ tục đất đai để thực hiện các giếng khoan quan trắc

 

71

Giếng khoan quan trắc (NB-19AB; NB-22AB)

Xuân Lộc

Các xã

0,04

0,04

Đã có Công văn số 4488/UBND-CNN ngày 02/6/2016 của UBND tỉnh về việc lập thủ tục đất đai để thực hiện các giếng khoan quan trắc tại huyện Xuân Lộc; Văn bản số 1740/UBND-KT ngày 07/6/2016 của UBND huyện về việc lập thủ tục đất đai để thực hiện các giếng khoan quan trắc

 

72

Trụ sở làm việc ấp Suối Cát 2

Xuân Lộc

Suối Cát

0,18

0,18

Phục vụ nhu cầu nông thôn mới

 

73

Hội trường làng Dân tộc Stiêng

Xuân Lộc

Xuân Hòa

0,11

0,11

Phục vụ nhu cầu nông thôn mới

 

74

Trường THCS Nguyễn Trãi (mở rộng)

Xuân Lộc

Xuân Thọ

1,20

0,33

Phục vụ nhu cầu nông thôn mới nâng cao

 

75

Nhà Văn hóa dân tộc Chăm xã Xuân Hưng

Xuân Lộc

Xuân Hưng

0,33

0,33

Văn bản thỏa thuận địa điểm số 2907/UBND-KT ngày 25/8/2016 v/v thỏa thuận địa điểm cho Ban Quản lý dự án lập dự án đầu tư xây dựng NVH dân tộc Chăm xã Xuân Hưng; nguồn vốn năm 2017

 

 

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải

 

 

528,89

364,62

 

 

76

Xây dựng đường D1 khu dân cư theo quy hoạch tại khu phố Bình Dương - Công ty An Hưng Phát

Biên Hòa

Long Bình Tân

1,07

0,07

Văn bản số 3683/UBND-XDCB ngày 11/5/2016 của UBND thành phố về việc thỏa thuận địa điểm

 

77

Đường vào Trường Nguyễn Thị Sáu

Biên Hòa

An Hòa

0,27

0,27

CV số 10299/UBND-XDCB ngày 13/10/2016 của UBTP v/v chấp thuận chủ trương bổ sung hạng mục đường vào trường

 

78

Đường vào nhà tang lễ

Biên Hòa

Bửu Long

0,37

0,37

Văn bản số 2636/UBND-ĐT ngày 08/4/2016 của UBND thành phố về việc thỏa thuận địa điểm

 

79

Đường ven sông từ cầu Hóa An đến bến đò Trạm

Biên Hòa

Bửu Long

7,40

7,40

Đầu tư theo hình thức BT theo kết luận của đồng chí Trần Văn Vĩnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 29/6/2016

 

80

Đường song hành QL1 tại khu vực Amata

Biên Hòa

Long Bình

0,51

0,05

Văn bản số 2198/UBND-CNN ngày 25/3/2016 của UBND tỉnh v/v chấp thuận chủ trương đầu tư

 

81

Đường nối Phan Đình Phùng và Hồ Văn Đại (QH-D1)

Biên Hòa

Quang Vinh

1,82

1,82

Thông báo thu hồi đất số 5088/TB-UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh ĐN

 

82

Đường vào Trường THCS Ngô Nhơn Tịnh

Biên Hòa

Quyết Thắng

0,33

0,33

Quyết định thu hồi đất số 1697/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của UBND tỉnh ĐN

 

83

Hầm chui ngã tư Tân Phong

Biên Hòa

Tân Tiến, Trảng Dài

2,93

0,02

Quyết định phê dự án số 3558/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai

 

84

Tuyến đường kết nối vào khu nhà ở kết hợp du lịch (đường D6 và D35) phường Tân Vạn - Công ty Tín Nghĩa Á Châu

Biên Hòa

Tân Vạn

7,88

7,88

Công văn số 4998/UBND-XDCB ngày 13/6/2016 của UBND thành phố Biên Hòa chấp thuận chủ trương đầu tư

 

85

Đường vào Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi và Trường MN Tân Vạn

Biên Hòa

Tân Vạn

1,27

0,07

Đã được ghi vốn thực hiện trong năm 2017

 

86

Đường D9 (nối đường Võ Thị Sáu và đường Nguyễn Văn Hoa)

Biên Hòa

Thống Nhất

1,87

1,87

CV số 406/UBND-ĐT ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh v/v chấp thuận chủ trương đầu tư

 

87

Đường liên phường Trảng Dài - Tân Hiệp

Biên Hòa

Trảng Dài; Tân Hiệp

6,79

6,79

Thông báo số 2104/TB-SGTVT ngày 06/5/2016 của Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai đầu tư dự án theo hình thức BT

 

88

Đường từ Đồng Khởi đến đường Nguyễn Văn Hoài (chống ùn tắc ngã tư Tân Phong)

Biên Hòa

Tân Phong

3,50

3,50

Thông báo số 2104/TB-SGTVT ngày 06/5/2016 của Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai đầu tư dự án theo hình thức BT

 

89

Đường vào THCS Tân Phong

Biên Hòa

Tân Phong

0,23

0,23

Được bố trí vốn năm 2017

 

90

Dự án nạo vét suối Săn Máu (đoạn bổ sung từ điểm cuối K6 + 052 đến sông Cái)

Biên Hòa

Tân Mai, Thống Nhất

0,32

0,32

- Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai

- Văn bản số 305/BQL-KHKT ngày 13/9/2016 về bổ sung kế hoạch SDĐ năm 2016 Dự án nạo vét suối Săn Máu (đoạn bổ sung từ điểm cuối K6 + 052 đến sông Cái)

 

91

Trạm biến áp 110 KV Giang Điền và đường dây đấu nối

Biên Hòa

Tam Phước, Phước Tân

0,27

0,27

Đã được thỏa thuận địa điểm

 

92

Hồ Thoại Hương

Cẩm Mỹ

Xuân Đông

50,00

50,00

Theo Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 20/7/2016 của HĐND huyện Cẩm Mỹ về kế hoạch vốn năm 2017

 

93

Đường Xuân Bắc - Thanh Sơn

Định Quán

Các xã

130,16

49,78

Văn bản số 1094/KQL-BQL ngày 23/10/2014 của Sở GTVT Đồng Nai về lập hồ sơ dự án đường Xuân Bắc - Thanh Sơn

 

94

Đường giao thông đấu nối đường Lý Thái Tổ với đường Trần Phú

Định Quán

TT. Định Quán

0,40

0,40

Văn bản số 128/BC-UBND ngày 14/10/2016 của UBND TT. Định Quán về đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2017

 

95

Đường 107 - Tư Sở

Định Quán

Thanh Sơn

23,39

6,46

Phục vụ nhu cầu nông thôn mới

 

96

Trạm bơm ấp 7 và kênh tưới Phú Tân

Định Quán

Phú Tân

2,02

2,02

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

97

Đường tổ 3, ấp Tân Phong

Long Khánh

Hàng Gòn

0,30

0,30

Nguồn vốn XHHGTNT, phục vụ nông thôn mới

 

98

Đường tổ 24, ấp Hàng Gòn

Long Khánh

Hàng Gòn

0,30

0,30

Nguồn vốn XHHGTNT, phục vụ nông thôn mới

 

99

Đường số 4 Xuân Tân

Long Khánh

Xuân Tân

2,57

2,57

Nguồn vốn XHHGTNT, phục vụ nông thôn mới

 

100

Xây dựng, nâng cấp hạ tầng Khu trung tâm hành chính huyện Long Thành

Long Thành

TT.Long Thành

15,00

1,38

Họp UBND huyện Thống Nhất ngày 07/11/2016

 

101

Đường vào KDC biệt thự vườn Cầu Xéo

Long Thành

TT.Long Thành

0,85

0,85

Họp UBND huyện Thống Nhất ngày 07/11/2016

 

102

Đường Phước Bình

Long Thành

Các xã

17,10

3,27

VB số 4818/UBND-ĐT v/v đầu tư tuyến đường kết nối QL51 vào Khu công nghiệp Phước Bình theo hình thức hợp đồng BT

 

103

Đường Phú Lâm - Phú Bình

Tân Phú

Phú Lâm, Phú Bình

5,44

4,00

Đã có chủ trương thực hiện dự án của UBND huyện tại Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 07/9/2016; có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

104

Đường be 29 đoạn từ km0+00 đến km3+560 (mở rộng)

Tân Phú

Phú Thanh

4,30

0,64

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

105

Đường Năm Rưỡi (mở rộng đoạn từ ấp 2 đến bến đò)

Tân Phú

Phú Thịnh

3,37

1,52

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

106

Đường Phú Trung - Phú An

Tân Phú

Phú Trung, Phú An

11,54

7,31

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

107

Đường 600B

Tân Phú

Phú Xuân, Phú An

12,00

6,00

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

108

Đường kênh N2

Tân Phú

Thanh Sơn

1,15

1,15

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới; nguồn vốn huy động từ xã hội hóa

 

109

Đường Phú Lâm - Thanh Sơn gđ 02 (mở rộng)

Tân Phú

Thanh Sơn

4,37

0,85

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

110

Đường Trương Công Định

Tân Phú

TT. Tân Phú, Trà Cổ

1,61

0,77

Đã có chủ trương thực hiện dự án của UBND huyện tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND huyện; có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

111

Đường Hùng Vương (đoạn từ khu tái định cư 9,7 ha đến Trường TH Nguyễn Huệ và đoạn từ khu tái định cư 9,7 ha đến Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao)

Tân Phú

TT. Tân Phú

2,67

1,30

Đã có chủ trương thực hiện dự án của UBND huyện tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND huyện; có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

112

Đường Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ khu tái định cư 9,7 ha đến đường Nguyễn Tri Phương)

Tân Phú

TT. Tân Phú

0,43

0,43

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

113

Trạm bơm ấp 3

Tân Phú

Nam Cát Tiên

0,10

0,10

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới; nguồn vốn huy động từ xã hội hóa

 

114

Đường Song hành phía đông Quốc lộ 20

Thống Nhất

Các xã

26,00

26,00

Theo VB số 609/BC-UBND ngày 12/10/2016 của UBND huyện Thống Nhất về kế hoạch vốn đầu tư công 2017

 

115

Đường 29/4 (đoạn trước NT cao su)

Trảng Bom

TT. Trảng Bom

0,40

0,40

QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư số 1520/QQĐ-UBND ngày 13/5/2016 của UBND huyện

 

116

Đường 3/2 (đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Văn Linh)

Trảng Bom

TT. Trảng Bom

0,50

0,50

QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư số 897/QQĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND huyện

 

117

Đường Nguyễn Huệ (đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Nguyễn Hoàng)

Trảng Bom

TT. Trảng Bom

0,60

0,60

QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư số 895/QQĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND huyện

 

118

Đường Nguyễn Huệ (đoạn từ đường Nguyễn Hoàng Hoàng đến QL 1A)

Trảng Bom

TT. Trảng Bom

0,55

0,55

QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư số 893/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND huyện

 

119

Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn từ đường Nguyễn Hữu Cảnh đến đường Hùng Vương)

Trảng Bom

TT. Trảng Bom

0,80

0,36

QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư số 894/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND huyện

 

120

Đường Đinh Quang Ân

Trảng Bom

TT. Trảng Bom

0,38

0,19

QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư số 1160/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của UBND huyện

 

121

Đường số 11

Trảng Bom

An Viễn

0,28

0,12

Danh mục đầu tư công năm 2017

 

122

Đường Tây Hòa - Trung Hòa

Trảng Bom

Các xã

10,83

7,57

Danh mục đầu tư công năm 2017

 

123

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trảng Bom

TT. Trảng Bom

9,05

9,05

Thông báo số 8141/TB-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh thông báo kết luận của đồng chí Đinh Quốc Thái - Chủ tịch UBND tỉnh; Văn bản số 5936/UBND-VP ngày 21/9/2016 của UBND huyện Trảng Bom về việc giao Ban QLDA đề xuất dự án đầu tư

 

124

Mở rộng đường Sông Dinh (08 m)

Trảng Bom

Tây Hòa

1,82

0,42

Danh mục đầu tư công năm 2017

 

125

Đường Đức Huy - Thanh Bình - Dốc Mơ

Trảng Bom

Thanh Bình

2,80

0,21

Danh mục đầu tư công năm 2017

 

126

Cải tạo tăng công suất tải đường dây 110 KV từ TBA 500 KV Sông Mây - TBA 110 KV Bắc Sơn (đoạn số 01) và từ TBA 110 Bắc Sơn - TBA 110 KV Tân Hòa

Trảng Bom

Bắc Sơn

0,03

0,03

Công văn số 4543/PCĐN-BQLDA ngày 21/10/2016 của Công ty TNHHMTV Điện lực Đồng Nai về việc đăng ký danh mục các công trình điện 110 KV cần thu hồi đất năm 2017

 

127

Đường dây Sông Mây, Uyên Hưng 220 KV

Vĩnh Cửu

Tân An

0,75

0,02

Văn bản số 752/UBND-CNN ngày 24/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai thống nhất thỏa thuận hướng tuyến

 

128

Đường Quang Trung nối dài (từ ngã tư UBND huyện đến giáp đường Lê Quý Đôn)

Vĩnh Cửu

TT. Vĩnh An

5,10

3,26

Quyết định số 5037/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND huyện về việc chấp thuận chủ trương đầu tư cho công trình

 

129

Bến thủy nội địa (Công ty TNHH Bảo Kim Ngân)

Vĩnh Cửu

Thiện Tân

0,60

0,60

VB số 2239/UBND-KT ngày 13/6/2016 của UBND huyện về đăng ký công trình

 

130

Hệ thống cấp nước tập trung xã Bàu Hàm 2

Thống Nhất

Bàu Hàm 2

0,15

0,15

Kế hoạch số 9668/KH-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh chủ trương đầu tư

 

131

Hệ thống cấp nước tập trung xã Phú Điền

Tân Phú

Phú Điền

0,18

0,18

Kế hoạch số 9668/KH-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh chủ trương đầu tư

 

132

Hệ thống cấp nước tập trung ấp Trung Tâm

Long Khánh

Xuân Lập

0,10

0,10

Kế hoạch số 9668/KH-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh chủ trương đầu tư

 

133

Hệ thống cấp nước tập trung ấp Phú Mỹ

Long Khánh

Xuân Lập

0,05

0,05

Kế hoạch số 9668/KH-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh chủ trương đầu tư

 

134

Hệ thống cấp nước tập trung xã Bàu Cạn

Long Thành

Bàu Cạn

0,24

0,24

Phục vụ nhu cầu nông thôn mới

 

135

Kênh mương (ấp Bưng Cần)

Xuân Lộc

Bảo Hòa

0,22

0,11

Nhu cầu nông thôn mới

 

136

Đường Xuân Trường - Trảng Táo

Xuân Lộc

Các xã

14,78

14,78

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2016

 

137

Đường Tân Hữu - Trảng Táo

Xuân Lộc

Xuân Thành

29,44

29,44

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

138

Đường Xuân Thành - Trảng Táo

Xuân Lộc

Xuân Thành

25,60

25,60

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

139

Đường Xuân Bắc - Bảo Quang (mở mới)

Xuân Lộc

Xuân Bắc

21,12

21,12

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

140

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (mở rộng)

Xuân Lộc

TT. Gia Ray

0,30

0,30

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

141

Tỉnh lộ 765 (GĐ 02)

Xuân Lộc

Các xã

7,00

7,00

Trung tâm Phát triển quỹ đất đăng ký nhu cầu 7 ha tại Công văn số 144/TTPTD.CNXL ngày 12/10/2016

 

142

Hệ thống cấp nước tập trung TT.Gia Ray (mở rộng) và đấu nối đường ống

Xuân Lộc

TT. Gia Ray

0,54

0,23

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

143

Hệ thống mương thoát nước

Xuân Lộc

Xuân Tâm

1,60

1,60

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

144

Hệ thống kênh mương

Xuân Lộc

Các xã

13,10

13,10

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới nâng cao

 

145

Hệ thống thủy lợi trồng mía Định Quán

Định Quán

Gia Canh, Phú Hòa

11,50

11,50

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

146

Hệ thống cấp nước tập trung xã Phú Lợi

Định Quán

Phú Lợi

0,12

0,12

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

147

Trạm bơm ấp 1 Thanh Sơn và hệ thống kênh

Định Quán

Thanh Sơn

6,40

6,40

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

148

Trạm 110 KV Khu đô thị Long Hưng và đường dây đấu nối

Biên Hòa

Phước Tân

0,40

0,40

Văn bản thỏa thuận hướng tuyến số 5500/UBND-CNN ngày 15/7/2015 của UBND tỉnh

 

149

Trạm BA 110 KV Định Quán 2 và đường dây đấu nối

Định Quán

La Ngà

0,64

0,64

Quyết định số 2273/QĐ-PCĐN ngày 12/10/2016 của Cty TNHHMTV Điện lực Đồng Nai về việc giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng công trình; sử dụng vốn vay ODA

 

150

Đường dây 110 KV Vĩnh An - Định Quán 2

Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Định Quán, Thống Nhất

Các xã

0,63

0,63

Quyết định số 2276/QĐ-PCĐN ngày 12/10/2016 của Cty TNHHMTV Điện lực Đồng Nai về việc giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng công trình; sử dụng vốn vay ODA

 

151

Hệ thống cấp nước sạch nông thôn tập trung

Vĩnh Cửu

Hiếu Liêm

0,21

0,21

Kế hoạch số 9668/KH-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh về chủ trương đầu tư

 

152

Hệ thống cấp nước sạch nông thôn tập trung

Vĩnh Cửu

Mã Đà

1,27

1,27

Kế hoạch số 9668/KH-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh về chủ trương đầu tư

 

153

Hệ thống cấp nước sạch nông thôn tập trung

Vĩnh Cửu

Tân An

1,00

1,00

Kế hoạch số 9668/KH-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh về chủ trương đầu tư

 

154

Hệ thống thủy lợi

Vĩnh Cửu

Hiếu Liêm

0,25

0,25

Quyết định số 1569/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND huyện Vĩnh Cửu

 

155

Đường dân sinh (dọc đường cao tốc)

Cẩm Mỹ

Sông Nhạn

2,55

2,55

Theo Văn bản số 5018/STNMT-QH ngày 24/10/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường

 

156

Mương thoát lũ (dọc đường cao tốc)

Cẩm Mỹ

Sông Nhạn

0,19

0,19

Theo Văn bản số 5018/STNMT-QH ngày 24/10/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường

 

157

Trạm trung chuyển rác

Cẩm Mỹ

Nhân Nghĩa

0,05

0,05

Theo Văn bản số 433/UBND-TNMT ngày 30/9/2016 của P. TNMT huyện Cẩm Mỹ về việc chấp thuận giao đầu tư trạm trung chuyển rác

 

158

Trạm trung chuyển rác

Cẩm Mỹ

Xuân Mỹ

0,04

0,04

 

159

Trạm 110 KV Xuân Đông và đường dây đấu nối

Cẩm Mỹ, Xuân Lộc

Xuân Đông

1,14

1,14

Quyết định số 2275/QĐ-PCĐN ngày 12/10/2016 của Cty TNHHMTV Điện lực Đồng Nai về việc giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng công trình; sử dụng vốn vay ODA

 

160

Trạm bơm dã chiến ấp 8

Tân Phú

Đắk Lua

0,35

0,35

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

161

Trạm bơm ấp 6A, 6B

Tân Phú

Núi Tượng

0,04

0,04

Sở KHĐT có kế hoạch ghi vốn năm 2016 tại Công văn số 2443/SKHĐT-KTN ngày 23 tháng 9 năm 2015; đã có chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp trạm bơm ấp 6a, 6b xã Núi Tượng, huyện Tân Phú của UBND tỉnh tại Quyết định số 2301/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2015

 

162

Hệ thống cấp nước tập trung

Tân Phú

Thanh Sơn

0,22

0,22

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới

 

163

Đường từ cầu Tập Đoàn 7 vào cánh đồng lúa

Xuân Lộc

Các xã

0,08

0,08

Nhu cầu nông thôn mới

 

164

Hệ thống tiêu thoát lũ xã Bình Lộc

Long Khánh

Các xã

1,00

1,00

Công văn số 9608/UBND-CNN ngày 13/10/2016 của UBND tỉnh về việc chủ trương thực hiện đầu tư xây dựng dự án thoát lũ xã Bình Lộc

 

 

c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

 

 

25,19

23,26

 

 

165

Khu nhà ở xã hội

Biên Hòa

Tam Hòa

0,75

0,75

QĐ số 1863/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của UBT chấp thuận chủ trương đầu tư

 

166

Khu tái định cư phục vụ Dự án mở rộng Trường THCS Hòa Hưng

Biên Hòa

An Hòa

0,32

0,32

Văn bản số 8509/UBND-ĐT ngày 05/9/2016 của UBND thành phố Biên Hòa về việc thỏa thuận địa điểm; dự án đã có nguồn kinh phí hỗ trợ có mục tiêu

 

167

Chợ Phú Hòa (mở rộng)

Định Quán

Phú Hòa

0,57

0,20

Nhu cầu thực tế địa phương

 

168

Nhà Văn hóa ấp Hòa Đồng

Định Quán

Ngọc Định

0,03

0,03

Văn bản số 2285/UBND-NL ngày 26/10/2015 của UBND huyện Định Quán về đăng ký chỉ tiêu xây dựng NTM năm 2016

 

169

Nhà Văn hóa ấp Hòa Thành

Định Quán

Ngọc Định

0,10

0,10

Văn bản số 2285/UBND-NL ngày 26/10/2015 của UBND huyện Định Quán về đăng ký chỉ tiêu xây dựng NTM năm 2016

 

170

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp Phú Tâm

Định Quán

Phú Cường

0,07

0,07

Văn bản số 2285/UBND-NL ngày 26/10/2015 của UBND huyện Định Quán về đăng ký chỉ tiêu xây dựng NTM năm 2016

 

171

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp 2

Định Quán

Phú Lợi

0,08

0,08

Văn bản số 2285/UBND-NL ngày 26/10/2015 của UBND huyện Định Quán về đăng ký chỉ tiêu xây dựng NTM năm 2016

 

172

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp 3

Định Quán

Phú Lợi

0,10

0,10

Văn bản số 2285/UBND-NL ngày 26/10/2015 của UBND huyện Định Quán về đăng ký chỉ tiêu xây dựng NTM năm 2016

 

173

Đường vào Khu tái định cư ấp 3 xã Phú Lợi

Định Quán

Phú Lợi

10,70

10,70

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017

 

174

Khu tái định cư chợ Suối Nho

Định Quán

Suối Nho

0,24

0,24

Có kế hoạch bố trí vốn năm 2017, Quyết định 3035/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND huyện Định Quán về phê duyệt phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ tái định cư chợ Suối Nho

 

175

Nhà Văn hóa ấp Ruộng Hời

Long Khánh

Bảo Vinh

0,05

0,05

Phục vụ nông thôn mới

 

176

Nhà Văn hóa ấp 2 Bình Lộc (mở rộng)

Long Khánh

Bình Lộc

0,02

0,01

Phục vụ nông thôn mới

 

177

Khu đất tái định cư 4D

Long Khánh

Xuân Lập

1,13

1,13

Đang triển khai thực hiện

 

178

Nhà Văn hóa kết hợp Trụ sở làm việc ấp 3

Tân Phú

Đắk Lua

0,05

0,05

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới; công trình đã được ghi vốn năm 2016

 

179

Nhà Văn hóa kết hợp Trụ sở làm việc ấp 5a

Tân Phú

Đắk Lua

0,10

0,10

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới; công trình đã được ghi vốn năm 2016

 

180

Nhà Văn hóa kết hợp Trụ sở làm việc ấp Phú Lợi

Tân Phú

Phú Trung

0,04

0,04

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

181

Giáo xứ Bình Lộc

Thống Nhất

Xuân Thiện

0,89

0,20

Theo Tờ trình số 427/TTr-HĐBT, HT&TĐC ngày 30/5/2016 của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện Thống Nhất về việc ban hành Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng công trình tôn giáo

 

182

Mở rộng nghĩa địa

Trảng Bom

Bàu Hàm

2,37

2,03

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới

 

183

Chợ Mã Đà

Vĩnh Cửu

Mã Đà

0,84

0,84

Quyết định số 7960/UBND-KT ngày 01/9/2016 của UBND tỉnh về chủ trương đầu tư

 

184

Nhà văn hóa ấp 1

Vĩnh Cửu

Mã Đà

0,05

0,05

Quyết định số 5369/UBND ngày 18/10/2016 của UBND huyện về đầu tư công trình nông thôn mới

 

185

Nhà văn hóa ấp 2

Vĩnh Cửu

Mã Đà

0,05

0,05

Quyết định số 5369/UBND ngày 18/10/2016 của UBND huyện về đầu tư công trình nông thôn mới

 

186

Nhà văn hóa ấp Ông Hường

Vĩnh Cửu

Thiện Tân

0,05

0,05

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới

 

187

Chùa Phước Lộc (mở rộng)

Xuân Lộc

TT. Gia Ray

0,01

0,01

Đang thực hiện thỏa thuận địa điểm

 

188

Chùa Quan Âm

Xuân Lộc

Xuân Định

0,44

0,04

Đang thực hiện thủ tục giao đất

 

189

Nghĩa trang Trảng Táo

Xuân Lộc

Xuân Thành

3,00

3,00

Phục vụ nhu cầu của địa phương

 

190

Nhà Văn hóa kết hợp Trụ sở làm việc ấp 4

Vĩnh Cửu

Bình Lợi

0,07

0,07

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới

 

191

Nhà Văn hóa kết hợp Trụ sở làm việc ấp 5

Vĩnh Cửu

Bình Lợi

0,20

0,20

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới

 

192

Nhà Văn hóa kết hợp Trụ sở làm việc ấp 7

Vĩnh Cửu

Thạnh Phú

0,50

0,50

Đã đưa vào KHSDĐ 2016 nhưng điều chỉnh vị trí; phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới

 

193

Sân bóng đá xã

Vĩnh Cửu

Bình Lợi

0,60

0,60

Phục vụ nông thôn mới

 

194

Nghĩa địa ấp 4 (mở rộng)

Cẩm Mỹ

Sông Ray

0,47

0,47

Huyện có chủ trương cho thực hiện trước (công trình cấp bách)

 

195

Nhà Văn hóa ấp Đồng Tâm

Cẩm Mỹ

Xuân Mỹ

0,09

0,09

Phục vụ nhu cầu nông thôn mới

 

196

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp 11

Tân Phú

Đắk Lua

0,10

0,10

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới; công trình đã được ghi vốn trong năm 2016

 

197

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp 4

Tân Phú

Đắk Lua

0,10

0,10

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới; công trình đã được ghi vốn trong năm 2016

 

198

Nhà Văn hóa kết hợp Trụ sở làm việc ấp Phú Dũng

Tân Phú

Phú Bình

0,03

0,03

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

199

Nhà Văn hóa kết hợp Trụ sở làm việc ấp Phú Kiên

Tân Phú

Phú Bình

0,03

0,03

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

200

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp 1

Tân Phú

Phú Điền

0,05

0,05

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới; công trình đã được ghi vốn trong năm 2016

 

201

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp 4

Tân Phú

Phú Điền

0,05

0,05

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới; công trình đã được ghi vốn trong năm 2016

 

202

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp Phú Thắng

Tân Phú

Phú Trung

0,05

0,05

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

203

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp Ngọc Lâm 2

Tân Phú

Phú Xuân

0,05

0,05

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới; công trình đã được ghi vốn trong năm 2016

 

204

Nhà Văn hóa kết hợp Trụ sở làm việc ấp Bàu Chim

Tân Phú

Phú Xuân

0,03

0,03

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới; công trình đã được ghi vốn trong năm 2016

 

205

Nhà Văn hóa kết hợp Trụ sở làm việc ấp Thọ Lâm 2

Tân Phú

Phú Xuân

0,04

0,04

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới; công trình đã được ghi vốn trong năm 2016

 

206

Nhà Văn hóa kết hợp Trụ sở làm việc ấp Thọ Lâm 3

Tân Phú

Phú Xuân

0,04

0,04

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới; công trình đã được ghi vốn trong năm 2016

 

207

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp 1

Tân Phú

Trà Cổ

0,04

0,04

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

208

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp 3

Tân Phú

Trà Cổ

0,05

0,05

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

209

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp 4

Tân Phú

Trà Cổ

0,05

0,05

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

210

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp 5

Tân Phú

Trà Cổ

0,13

0,13

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

211

Nhà Văn hóa kết hợp Khu thể thao ấp 6

Tân Phú

Trà Cổ

0,05

0,05

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

212

Nhà Văn hóa Hòa Bình

Nhơn Trạch

Vĩnh Thanh

0,04

0,04

- Văn bản chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh số 5992/UBND-ĐT ngày 14/7/2016

- Văn bản giới thiệu địa điểm số 4292/UBND-KT ngày 05/8/2016 của UBND huyện Nhơn Trạch

- Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Thanh

- Đang lập thủ tục điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (do điều chỉnh vị trí)

 

213

Nhà Văn hóa ấp Thống Nhất

Nhơn Trạch

Vĩnh Thanh

0,05

0,05

- Văn bản chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh số 5992/UBND-ĐT ngày 14/7/2016

- Văn bản giới thiệu địa điểm số 4293/UBND-KT ngày 05/8/2016 của UBND huyện Nhơn Trạch

- Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Thanh

- Đang lập thủ tục điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (do điều chỉnh vị trí)

 

214

Nhà Văn hóa ấp Vĩnh Cửu

Nhơn Trạch

Vĩnh Thanh

0,03

0,03

- Văn bản chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh số 5992/UBND-ĐT ngày 14/7/2016

- Văn bản giới thiệu địa điểm số 4294/UBND-KT ngày 05/8/2016 của UBND huyện Nhơn Trạch.

- Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Thanh

- Đang lập thủ tục điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (do điều chỉnh vị trí)

 

215

Chợ Thọ Lộc

Xuân Lộc

Xuân Thọ

0,20

0,08

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới nâng cao

 

 

d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

 

 

424,99

305,96

 

 

216

Khu dân cư tạo vốn (phục vụ đường ven sông Đồng Nai từ cầu Mới đến bến đò Trạm theo hình thức BT)

Biên Hòa

Bửu Long

12,00

12,00

Phục vụ đường ven sông Đồng Nai từ cầu Mới đến bến đò Trạm theo hình thức BT

 

217

Khu dân cư suối Cầu Vạt (Công ty TNHH Thành Thái Thịnh)

Biên Hòa

Tân Mai

18,08

9,80

Văn bản TTĐĐ số 503/UBND-ĐT ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh

 

218

Khu nhà ở và dịch vụ công cộng (Công ty bia Sài Gòn)

Biên Hòa

Long Bình

2,96

2,96

CV số 2971/UBND-ĐT ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh v/v đầu tư xây dựng

 

219

Khu dân cư theo quy hoạch (Khu 2 - Công ty Cổ phần Đinh Thuận)

Biên Hòa

Quang Vinh

1,72

1,72

VB TTĐĐ số 5242/UBND-ĐT ngày 20/6/2016 của UBND thành phố Biên Hòa

 

220

Khu dân cư thương mại dịch vụ quy hoạch (Công ty giấy Tân Mai)

Biên Hòa

Thống Nhất

28,86

28,86

QĐ 2946/QĐ-UBND ngày 25/9/2015 của UBT v/v duyệt ĐC cục bộ QH phân khu xây dựng 1/2.000 phường Thống Nhất: ĐC tuyến đường D9 và khu vực xung quanh có liên quan

 

221

Khu dân cư tạo vốn đường từ cầu Bửu Hòa đến QL1K (dự án BT)

Biên Hòa

Bửu Hòa, Tân Vạn

40,00

40,00

Nguồn vốn của chủ đầu tư dự án tuyến đường từ cầu Bửu Hòa đến QL 1K

 

222

Khu dân cư theo quy hoạch

Biên Hòa

Tam Phước

8,98

8,98

Quyết định chủ trương đầu tư số 3785/QĐ-UBND ngày 09/11/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai

 

223

Khu dân cư An Thuận (giai đoạn 03)

Long Thành

Long An

47,60

47,60

Văn bản thỏa thuận địa điểm số 9650/UBND-ĐT ngày 14/10/2016 của UBND tỉnh

 

224

Khu dân cư theo quy hoạch tại TTLT (Cty TNHH MTV Nam Long Long Thành)

Long Thành

TT. Long Thành

4,60

4,60

VB số 4582/UBND-NN ngày 01/8/2016 của UBND huyện Long Thành v/v chấp thuận cho Công ty TNHH MTV Nam Long Long Thành đầu tư khu dân cư theo quy hoạch tại TT. Long Thành

 

225

Khu dân cư Long Phước (Công ty TNHH Đầu tư phát triển BĐS đo đạc xây dựng Ngân Hà)

Long Thành

Long Phước

5,69

5,69

VB chấp thuận số 424/UBND-ĐT ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh

 

226

Cụm CN Phú Túc

Định Quán

Phú Túc

50,00

50,00

Văn bản số 2309/UBND-NL ngày 24/10/2016 của Ủy ban nhân dân huyện kiến nghị thỏa thuận địa điểm và Sở KHĐT đã tổ chức khảo sát

 

227

Khu dân cư nhà ở biệt thự nghỉ dưỡng

Nhơn Trạch

Phú Thạnh

8,16

8,16

VB số 6280/UBND-ĐT ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh v/v thỏa thuận địa điểm đầu tư

 

228

Khu dân cư theo QH (Địa ốc Minh Khang)

Nhơn Trạch

Phước Thiền

9,90

9,90

VB số 5999/UBND-ĐT ngày 14/7/2016 của UBND tỉnh v/v thỏa thuận địa điểm đầu tư

 

229

Đô thị du lịch xã Đại Phước (Tín Nghĩa)

Nhơn Trạch

Đại Phước

130,75

20,00

CV 180/CV-TCT ngày 25/8/2016 vv đăng ký kế hoạch sử dụng đất các dự án tại huyện Nhơn Trạch của TCT Tín Nghĩa năm 2017; Văn bản giới thiệu địa điểm lại số 8948/UBND-ĐT ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai

 

230

Cụm công nghiệp Hưng Thịnh

Trảng Bom

Hưng Thịnh

35,00

35,00

Văn bản thỏa thuận địa điểm số 9652/UBND-ĐT ngày 14/10/2016 của UBND tỉnh

 

231

Cụm công Nghiệp Xuân Hưng

Xuân Lộc

Xuân Hưng

20,69

20,69

Văn bản số 3746/UBND-KT ngày 19/10/2016 của UBND huyện Xuân lộc về việc đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Xuân Hưng

 

 

đ) Dự án khai thác khoáng sản (đưa vào để đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 14 Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính)

 

 

126,00

126,00

 

 

232

Mỏ đá xây dựng Núi Nứa 2

Long Khánh

Xuân Lập

50,00

50,00

- Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030

- Văn bản số 10941/UBND-CNN ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản mỏ đá Núi Nứa thuộc xã Xuân Lập, thị xã Long Khánh

 

233

Mỏ cát xây dựng Long An

Long Thành

Long An

30,00

30,00

- Quyết định số 61/QDD-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030

- Văn bản số 9898/UBND-CNN ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc xây dựng kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản

 

234

Mỏ đá xây dựng Gia Canh

Định Quán

Gia Canh

46,00

46,00

- Quyết định số 61/QDD-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030

- Văn bản số 4144/STNMT-KS ngày 07/9/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thu hồi đất, bồi thường để đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ đá xây dựng Gia Canh, huyện Định Quán

 

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Huyện

Địa điểm (xã, thị trấn)

Tổng diện tích công trình (ha)

Trong đó:

Cơ sở đề xuất

 

Đất trồng lúa (ha)

Đất rừng phòng hộ (ha)

Đất rừng đặc dụng (ha)

 

 

 

1. Đất cụm công nghiệp

 

 

50,00

0,51

-

-

 

 

1

Cụm CN Phú Túc

Định Quán

Phú Túc

50,00

0,51

-

 

Văn bản số 2309/UBND-NL ngày 24/10/2016 của Ủy ban nhân dân huyện kiến nghị thỏa thuận địa điểm và Sở KHĐT đã tổ chức khảo sát

 

 

2. Đất thương mại, dịch vụ

 

 

0,20

0,20

-

-

 

 

2

Trạm xăng dầu

Tân Phú

Thanh Sơn

0,20

0,20

 

 

Nhu cầu thực tế của địa phương

 

 

3. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

 

 

7,91

5,30

-

-

 

 

3

Làng nghề mây tre đan Gia Canh

Định Quán

Gia Canh

2,64

0,03

-

 

Đã có hiện trạng, đăng ký làm thủ tục thuê đất

 

4

Công ty Hùng Tân

Xuân Lộc

Xuân Phú

0,27

0,27

 

 

Đã có trong KHSDĐ năm 2016, sau khi rà soát hồ sơ thì dự án có sử dụng đất trồng lúa

 

5

Khu lò gạch

Xuân Lộc

Xuân Hòa

5,00

5,00

 

 

Đã có trong KHSDĐ năm 2016, sau khi rà soát hồ sơ thì dự án có sử dụng đất trồng lúa

 

 

4. Đất phát triển hạ tầng

 

 

343,12

9,27

1,81

-

 

 

 

4.1. Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

 

 

0,90

0,06

-

 

 

 

6

Trường TH Tân Hiệp

Biên Hòa

Tân Hiệp

0,90

0,06

 

 

Thông báo thu hồi đất số 453/TB-UBND ngày 09/7/2010 của UBND TP. Biên Hòa

 

 

4.2. Đất cơ sở thể dục - thể thao

 

 

0,65

0,29

-

-

 

 

7

Sân bóng đá và nhà văn hóa (ấp 4)

Xuân Lộc

Xuân Tâm

0,65

0,29

 

 

Đã có trong KHSDĐ năm 2016, sau khi rà soát hồ sơ thì dự án có sử dụng đất trồng lúa

 

 

4.3. Đất giao thông

 

 

320,27

5,46

1,81

-

 

 

8

Đường ven sông từ cầu Hóa An đến bến đò Trạm

Biên Hòa

Bửu Long

7,40

0,51

 

 

Đầu tư theo hình thức BT theo kết luận của đồng chí Trần Văn Vĩnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 29/6/2016

 

9

Đường D9 (nối đường Võ Thị Sáu và đường Nguyễn Văn Hoa)

Biên Hòa

Thống Nhất

1,87

0,32

 

 

CV số 406/UBND-ĐT ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh v/v chấp thuận chủ trương đầu tư

 

10

Đường Tây Hòa - Trung Hòa

Trảng Bom

Các xã

10,83

0,18

 

 

Danh mục đầu tư công năm 2017

 

11

Mở rộng đường Sông Dinh (08 m)

Trảng Bom

Tây Hòa

1,82

0,18

 

 

Danh mục đầu tư công năm 2017

 

12

Đường vào KDC biệt thự vườn Cầu Xéo

Long Thành

TT. Long Thành

0,85

0,85

 

 

Có chấp thuận chủ trương của UBND huyện

 

13

Đường Phú Lâm - Phú Bình

Tân Phú

Phú Lâm, Phú Bình

5,44

0,15

-

-

Đã có chủ trương thực hiện dự án của UBND huyện tại Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 07/9/2016; có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

14

Đường Năm Rưỡi (mở rộng đoạn từ ấp 2 đến bến đò)

Tân Phú

Phú Thịnh

3,37

 

 

 

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

15

Đường 600B

Tân Phú

Phú Xuân, Phú An

12,00

-

0,19

-

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

16

Đường kênh N2

Tân Phú

Thanh Sơn

1,15

 

 

 

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới; nguồn vốn huy động từ xã hội hóa

 

17

Đường Phú Lâm - Thanh Sơn gđ 02 (mở rộng)

Tân Phú

Thanh Sơn

4,37

0,01

 

 

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

18

Đường Quang Trung nối dài (từ ngã tư UBND huyện đến giáp đường Lê Quý Đôn)

Vĩnh Cửu

TT. Vĩnh An

5,10

0,40

 

 

Quyết định 5037/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND huyện về việc chấp thuận chủ trương đầu tư cho công trình

 

19

Đường Tà Lài - Trà Cổ (mở rộng)

Định Quán

Các xã

11,44

0,16

-

 

Nhu cầu địa phương

 

20

Đường Xuân Bắc - Thanh Sơn

Định Quán

Các xã

130,16

0,03

-

 

Văn bản 1094/KQL-BQL ngày 23/10/2014 của Sở GTVT Đồng Nai về lập hồ sơ dự án đường Xuân Bắc - Thanh Sơn

 

21

Đường giao thông đấu nối đường Lý Thái Tổ với đường Trần Phú

Định Quán

TT. Định Quán

0,40

0,24

-

 

Văn bản số 128/BC-UBND ngày 14/10/2016 của UBND TT. Định Quán về đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2017; Thông báo kết luận của UBND huyện số 278/TB-UBND ngày 04/11/2016

 

22

Đường 107 - Tư Sở

Định Quán

Thanh Sơn

23,39

0,01

0,07

 

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới

 

23

Đường Tân Hữu - Trảng Táo

Xuân Lộc

Xuân Thành

29,44

0,11

 

 

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

24

Đường Xuân Thành - Trảng Táo

Xuân Lộc

Xuân Thành

25,60

0,42

1,55

 

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

25

Đường Xuân Bắc - Bảo Quang (mở mới)

Xuân Lộc

Xuân Bắc

21,12

0,19

 

 

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

26

Đường Trảng Bom - Xuân Lộc (đường Xuân Trường - Xuân Thọ)

Xuân Lộc

Các xã

17,52

1,31

-

-

Đã có trong KHSDĐ năm 2016, sau khi rà soát hồ sơ thì dự án có sử dụng đất trồng lúa

 

27

Tỉnh lộ 765 (GĐ 02)

Xuân Lộc

Các xã

7,00

0,39

-

 

Đã có trong KHSDĐ năm 2016, sau khi rà soát hồ sơ thì dự án có sử dụng đất trồng lúa

 

 

4.4. Đất thủy lợi

 

 

21,30

3,46

-

 

 

 

28

Kênh mương nội đồng

Tân Phú

Phú Bình

5,59

 

 

 

Trung tâm Phát triển quỹ đất đăng ký nhu cầu đăng ký nhu cầu 7 ha theo Văn bản số 144/TTPTD.CNXL ngày 12/10/2016; Thông báo thu hồi đất số 5677/TB-UBND ngày 16/7/2010

 

29

Tuyến kênh N15 (hệ thống kênh dẫn nước hồ Gia Măng)

Xuân Lộc

Lang Minh

1,68

1,25

 

 

Thông báo thu hồi đất số 4313/TB-UBND ngày 03/6/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai (trong hệ thống kênh dẫn nước hồ Gia Măng)

 

30

Tuyến kênh thuộc xã Xuân Hiệp (kênh dẫn nước hồ Gia Măng)

Xuân Lộc

Xuân Hiệp

12,43

1,53

 

 

Thông báo thu hồi đất số 4313/TB-UBND ngày 03/6/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai (trong hệ thống kênh dẫn nước hồ Gia Măng)

 

31

Hệ thống mương thoát nước

Xuân Lộc

Xuân Tâm

1,60

0,68

 

 

Có kế hoạch ghi vốn năm 2017

 

 

5. Đất ở

 

 

251,06

36,94

-

-

 

 

32

Khu dân cư tạo vốn (phục vụ đường ven sông Đồng Nai từ cầu Mới đến bến đò Trạm theo hình thức BT)

Biên Hòa

Bửu Long

12,00

0,41

 

 

Phục vụ đường ven sông Đồng Nai từ cầu Mới đến bến đò Trạm theo hình thức BT

 

33

Khu dân cư suối Cầu Vạt (Công ty TNHH Thành Thái Thịnh)

Biên Hòa

Tân Mai

18,08

0,89

 

 

Văn bản TTĐĐ số 503/UBND-ĐT ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh

 

34

Khu dân cư theo quy hoạch (Khu 2 - Công ty Cổ phần Đinh Thuận)

Biên Hòa

Quang Vinh

1,72

0,20

 

 

VB TTĐĐ số 5242/UBND-ĐT ngày 20/6/2016 của UBND thành phố Biên Hòa

 

35

Khu dân cư thương mại dịch vụ quy hoạch (Công ty giấy Tân Mai)

Biên Hòa

Thống Nhất

28,86

0,99

 

 

QĐ 2946/QĐ-UBND ngày 25/9/2015 của UBT v/v duyệt ĐC cục bộ QH phân khu xây dựng 1/2.000 phường Thống Nhất: ĐC tuyến đường D9 và khu vực xung quanh có liên quan

 

36

Khu dân cư thương mại dịch vụ

Biên Hòa

Bửu Hòa, Tân Vạn

21,30

1,21

 

 

Đã được HĐND tỉnh thông qua dự án cần thu hồi đất tại Nghị quyết số 144 nhưng thiếu diện tích đất trồng lúa, nay đăng ký bổ sung dự án có sử dụng đất trồng lúa vào kế hoạch năm 2017

 

37

Khu dân cư Long Phước (Công ty TNHH Đầu tư phát triển BĐS đo đạc xây dựng Ngân Hà)

Long Thành

Long Phước

5,69

1,85

 

 

VB chấp thuận số 424/UBND-ĐT ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh

 

38

Khu dân cư theo quy hoạch tại TTLT (Cty TNHH MTV Nam Long Long Thành)

Long Thành

TT. Long Thành

4,60

4,60

 

 

VB số 4582/UBND-NN ngày 01/8/2016 của UBND huyện Long Thành

 

39

Khu dân cư nhà ở biệt thự nghỉ dưỡng

Nhơn Trạch

Phú Thạnh

8,16

5,50

 

 

VB số 6280/UBND-ĐT ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh v/v thỏa thuận địa điểm đầu tư

 

40

Khu dân cư theo QH (Địa ốc Minh Khang)

Nhơn Trạch

Phước Thiền

9,90

9,50

 

 

VB số 5999/UBND-ĐT ngày 14/7/2016 của UBND tỉnh v/v thỏa thuận địa điểm đầu tư

 

41

Đô thị du lịch xã Đại Phước (Tín Nghĩa)

Nhơn Trạch

Đại Phước

130,75

8,92

 

 

CV số 180/CV-TCT ngày 25/8/2016 v/v đăng ký kế hoạch sử dụng đất các dự án tại huyện Nhơn Trạch của TCT Tín Nghĩa năm 2017

 

42

Khu tái định cư Trường bắn

Xuân Lộc

Xuân Tâm

10,00

2,87

 

-

Đã có trong KHSDĐ năm 2016, sau khi rà soát hồ sơ thì dự án có sử dụng đất trồng lúa

 

 

6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan

 

 

0,20

0,20

-

 

 

 

43

Trụ sở Công an xã Ngọc Định

Định Quán

Ngọc Định

0,20

0,20

-

 

Phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới

 

 

7. Đất làm nông nghiệp khác

 

 

11,10

3,01

-

-

 

 

44

Trang trại của Công ty TNHH MTV Nguyên Toàn Tâm

Xuân Lộc

Xuân Thành

11,10

3,01

 

 

Đã có trong KHSDĐ năm 2016, sau khi rà soát hồ sơ thì dự án có sử dụng đất trồng lúa

 

B

Chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

 

 

19,75

19,75

 

 

 

 

1

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

Cẩm Mỹ

Các xã

0,50

0,50

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

2

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

Thống Nhất

Các xã

0,20

0,20

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

3

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

Định Quán

Các xã, thị trấn

3,00

3,00

-

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

4

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

Tân Phú

Các xã, thị trấn

1,00

1,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

5

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

Trảng Bom

Các xã, thị trấn

6,55

6,55

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

6

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

Long Thành

Các xã, thị trấn

5,00

5,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

7

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

Xuân Lộc

Các xã, thị trấn

3,50

3,50

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

II

Chuyển mục đích sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp. Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

 

 

52,20

52,20

 

 

 

 

1

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

Cẩm Mỹ

Các xã

5,00

5,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

2

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

Thống Nhất

Các xã

5,00

5,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

3

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

Trảng Bom

Các xã, thị trấn

9,20

9,20

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

4

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

Long Thành

Các xã, thị trấn

10,00

10,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

5

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

Long Khánh

Các xã, phường

7,00

7,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

6

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

Tân Phú

Các xã, thị trấn

1,00

1,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

7

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

Định Quán

Các xã, thị trấn

10,00

10,00

-

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

8

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

Xuân Lộc

Các xã, thị trấn

5,00

5,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

 

b) Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

 

 

76,00

76,00

 

 

 

 

1

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

Cẩm Mỹ

Các xã

10,00

10,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

2

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

Thống Nhất

Các xã

5,00

5,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

3

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

Trảng Bom

Các xã, thị trấn

11,00

11,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

4

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

Tân Phú

Các xã, thị trấn

10,00

10,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

5

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

Định Quán

Các xã, thị trấn

15,00

15,00

-

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

6

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

Xuân Lộc

Các xã, thị trấn

25,00

25,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

 

c) Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản

 

 

8,00

8,00

 

 

 

 

1

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản

Cẩm Mỹ

Các xã

2,00

2,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

2

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản

Tân Phú

Các xã, thị trấn

5,00

5,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

3

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản

Định Quán

Các xã, thị trấn

1,00

1,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

III

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

 

 

8,10

8,10

 

 

 

 

1

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Tân Phú

Các xã, thị trấn

1,00

1,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

2

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Trảng Bom

Các xã, thị trấn

0,60

0,60

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

3

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Định Quán

Các xã, thị trấn

0,50

0,50

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

4

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Vĩnh Cửu

Các xã, thị trấn

4,00

4,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

5

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Xuân Lộc

Các xã, thị trấn

2,00

2,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

 

PHỤ LỤC 03

CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Loại đất

Huyện

Địa điểm (xã, thị trấn)

Tổng diện tích công trình (ha)

Trong đó:

Cơ sở đề xuất

 

Đất trồng lúa (ha)

Đất rừng phòng hộ (ha)

Đất rừng đặc dụng (ha)

 

 

I

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

 

 

 

19,75

19,75

 

 

 

 

1

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

ONT

Cẩm Mỹ

Các xã

0,50

0,50

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

2

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

ONT

Thống Nhất

Các xã

0,20

0,20

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

3

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

ONT

Định Quán

Các xã, thị trấn

3,00

3,00

-

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

4

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

 

Tân Phú

Các xã, thị trấn

1,00

1,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

5

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

 

Trảng Bom

Các xã, thị trấn

6,55

6,55

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

6

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

 

Long Thành

Các xã, thị trấn

5,00

5,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

7

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở

ONT

Xuân Lộc

Các xã, thị trấn

3,50

3,50

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

II

Chuyển mục đích sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp. Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

 

 

 

52,20

52,20

 

 

 

 

1

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

CLN

Cẩm Mỹ

Các xã

5,00

5,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

2

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

CLN

Thống Nhất

Các xã

5,00

5,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

3

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

 

Trảng Bom

Các xã, thị trấn

9,20

9,20

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

4

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

 

Long Thành

Các xã, thị trấn

10,00

10,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

5

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

CLN

Long Khánh

Các xã, phường

7,00

7,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

6

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

CLN

Tân Phú

Các xã, thị trấn

1,00

1,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

7

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

CLN

Định Quán

Các xã, thị trấn

10,00

10,00

-

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

8

Chuyển từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm

CLN

Xuân Lộc

Các xã, thị trấn

5,00

5,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

 

b) Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

 

 

 

76,00

76,00

 

 

 

 

1

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

NKH

Cẩm Mỹ

Các xã

10,00

10,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

2

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

NKH

Thống Nhất

Các xã

5,00

5,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

3

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

 

Trảng Bom

Các xã, thị trấn

11,00

11,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

4

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

NKH

Tân Phú

Các xã, thị trấn

10,00

10,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

5

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

NKH

Định Quán

Các xã, thị trấn

15,00

15,00

-

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

6

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác

NKH

Xuân Lộc

Các xã, thị trấn

25,00

25,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

 

c) Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản

 

 

 

8,00

8,00

 

 

 

 

1

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản

NTS

Cẩm Mỹ

Các xã

2,00

2,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

2

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản

NTS

Tân Phú

Các xã, thị trấn

5,00

5,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

3

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản

NTS

Định Quán

Các xã, thị trấn

1,00

1,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

III

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

 

 

 

8,10

8,10

 

 

 

 

1

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

PNK

Tân Phú

Các xã, thị trấn

1,00

1,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

2

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

 

Trảng Bom

Các xã, thị trấn

0,60

0,60

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

3

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

 

Vĩnh Cửu

Các xã, thị trấn

4,00

4,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

4

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

PNK

Định Quán

Các xã, thị trấn

0,50

0,50

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

5

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

PNK

Xuân Lộc

Các xã, thị trấn

2,00

2,00

 

 

Theo nhu cầu thực tế của địa phương

 

 

PHỤ LỤC 04

DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Loại đất

Huyện

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích quy hoạch (ha)

Diện tích thu hồi (ha)

Cơ sở đề xuất

 

 

1

Đường Trảng Bom - Xuân Lộc

DGT

Long Khánh

Các xã

20,24

10,93

Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 144/NQ-HĐND ngày 11/12/2014. Tuy nhiên chưa có trong kế hoạch đầu tư công

 

2

Đường Trảng Bom - Xuân Lộc

DGT

Trảng Bom, Thống Nhất

Các xã

32,02

28,20

Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 144/NQ-HĐND ngày 11/12/2014. Tuy nhiên chưa có trong kế hoạch đầu tư công

 

3

Mở rộng nghĩa trang liệt sỹ huyện

NTD

Long Thành

Long Phước

9,50

2,50

Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 11/12/2015. UBND huyện Long Thành đề nghị không thực hiện tại Văn bản số 2781/UBND-KT ngày 19/5/2016

 

4

Mỏ đá Bình Lợi (75K-2b)

SKX

Vĩnh Cửu

Bình Lợi

40,00

40,00

Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 144/NQ-HĐND ngày 11/12/2014. Dự án không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất

 

5

Mỏ đá xây dựng Thiện Tân

SKX

Vĩnh Cửu

Thiện Tân

13,40

13,40

Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 144/NQ-HĐND ngày 11/12/2014. Dự án không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất

 

6

Mỏ đá Thiện Tân 1A (Công ty TNHH Vĩnh Hải)

SKX

Vĩnh Cửu

Thiện Tân

4,00

4,00

Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 166/NQ-HĐND ngày 16/7/2015. Dự án không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất

 

7

Mỏ đá thị trấn Vĩnh An (Công ty Tín Nghĩa)

SKX

Vĩnh Cửu

Thị trấn Vĩnh An

17,90

1,03

Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 166/NQ-HĐND ngày 16/7/2015. Dự án không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất