HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 385/2015/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 10 tháng 11 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRỌNG ĐIỂM NHÓM C CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIII-KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Sau khi xem xét Tờ trình 3874/TTr-UBND ngày 04/11/2015 của UBND tỉnh, về việc quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số 23/BC-KTNS ngày 07/11/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
Dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Điện Biên là dự án nhóm C theo quy định tại Điều 10 của Luật Đầu tư công, được đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau đảm bảo phù hợp với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, khả năng huy động các nguồn vốn khác đối với các chương trình, dự án sử dụng nhiều nguồn vốn, thuộc một trong các tiêu chí dưới đây:
1. Đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn TPCP do địa phương quản lý
Là các dự án có tổng mức vốn đầu tư từ 1/2 tổng mức tối đa của dự án nhóm C cùng lĩnh vực trở lên, cụ thể:
a) Dự án đầu tư xây dựng cầu, cảng sông; công nghiệp điện, xây dựng khu nhà ở có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng.
b) Dư án giao thông (trừ dự án cầu, cảng sông); thủy lợi; cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; kỹ thuật điện có tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng.
c) Dự án sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng.
d) Dự án y tế, văn hóa, giáo dục; nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; kho tàng; du lịch, thể dục thể thao; xây dựng dân dụng (trừ dự án xây dựng khu nhà ở) có tổng mức đầu tư từ 22,5 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng.
2. Các dự án đầu tư toàn bộ bằng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân các cấp và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư (trừ các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định của Chính phủ).
2.1. Đối với dự án đầu tư thuộc ngân sách tỉnh quản lý: Thực hiện như Khoản 1 Điều này.
2.2. Đối với dự án đầu tư thuộc ngân sách cấp huyện quản lý:
Dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C do các huyện, thị xã, thành phố quản lý là dự án có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên không phân biệt lĩnh vực đầu tư.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khoá XIII- kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2015./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi điểm a và b, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 1394/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Luật Đầu tư công 2014
- 5 Luật Xây dựng 2014
- 6 Hướng dẫn 345/SXD-KTXD năm 2013 phương pháp tính chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD
- 7 Công văn 1275/UBND-GT năm 2013 áp dụng mức lương để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8 Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định phân cấp và ủy quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên”
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi điểm a và b, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 1394/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Hướng dẫn 345/SXD-KTXD năm 2013 phương pháp tính chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD
- 5 Công văn 1275/UBND-GT năm 2013 áp dụng mức lương để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định phân cấp và ủy quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên”