HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2016/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TIÊU CHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRỌNG ĐIỂM NHÓM C TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 16/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua tiêu chí dự án nhóm C trọng điểm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:
1. Dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C đối với nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý:
a) Dự án theo Khoản 2 Điều 8 Luật Đầu tư công, bao gồm các lĩnh vực sau: Dự án cầu giao thông; Công nghiệp điện; Xây dựng khu nhà ở: có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng.
b) Dự án theo Khoản 3 Điều 8 Luật Đầu tư công, bao gồm các lĩnh vực sau: Giao thông, trừ các dự án quy định tại Khoản 2 Điều 8; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật: có tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng.
c) Dự án theo Khoản 4 Điều 8 Luật Đầu tư công, bao gồm các lĩnh vực sau: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Hạ tầng cụm công nghiệp: có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng.
d) Dự án theo Khoản 5 Điều 8 Luật Đầu tư công, bao gồm các lĩnh vực sau: Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở: có tổng mức đầu tư từ 25 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng.
2. Dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C đối với nguồn vốn do cấp huyện quản lý:
a) Dự án theo Khoản 2 Điều 8 Luật Đầu tư công, bao gồm các lĩnh vực sau: Dự án cầu giao thông; Công nghiệp điện; Xây dựng khu nhà ở: có tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng.
b) Dự án theo Khoản 3 Điều 8 Luật Đầu tư công, bao gồm các lĩnh vực sau: Giao thông, trừ các dự án quy định tại Khoản 2 Điều 8; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật: có tổng mức đầu tư 25 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng.
c) Dự án theo Khoản 4 Điều 8 Luật Đầu tư công, bao gồm các lĩnh vực sau: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Hạ tầng cụm công nghiệp: có tổng mức đầu tư từ 20 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng.
d) Dự án theo Khoản 5 Điều 8 Luật Đầu tư công, bao gồm các lĩnh vực sau: Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở: có tổng mức đầu tư 15 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng.
3. Dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C đối với nguồn vốn do cấp xã quản lý:
Dự án trọng điểm nhóm C cấp xã là dự án nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do cấp xã quản lý không phân biệt loại hình, lĩnh vực đầu tư có quy mô tổng mức đầu tư từ 1,0 tỷ đồng trở lên.
Điều 2. Hội đồng nhân dân ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh:
1. Xem xét, cho ý kiến trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A, trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý (theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 91 Luật Đầu tư công).
2. Xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 91 Luật Đầu tư công), các dự án có tính cấp thiết cần phải triển khai ngay và báo cáo Hội đồng nhân dân theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Bạc Liêu
- 4 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 139/2015/NQ-HĐND tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư dự án đầu tư công trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8 Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C và ủy quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 9 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10 Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 12 Nghị quyết 125/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13 Nghị quyết 385/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Điện Biên
- 14 Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 15 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Bạc Liêu
- 4 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 139/2015/NQ-HĐND tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư dự án đầu tư công trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8 Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C và ủy quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 9 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10 Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11 Nghị quyết 125/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12 Nghị quyết 385/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Điện Biên