HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/NQ-HĐND | An Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH AN GIANG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 266/2016/UBTVQH14 ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 616/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 và tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2016 và thay thế Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH AN GIANG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này được áp dụng từ năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng: các Sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan khác ở cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
Điều 2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
1. Cấp tỉnh và huyện: căn cứ vào biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao để tính dự toán chi như sau:
a) Đối với số biên chế thực có mặt: trên cơ sở bảng lương hiện hành để xác định khoản chi cho con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn), quy ra tỷ lệ 82% (không bao gồm chế độ đặc thù ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ) để tính chi cho hoạt động giảng dạy và học tập 18% (chưa kể nguồn thu học phí).
b) Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch cao hơn giữa số biên chế được cấp có thẩm quyền giao và số biên chế thực có mặt): hệ số lương được tính bằng mức khởi điểm của chuyên viên bậc 1 (2,34) để xác định khoản chi cho con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
c) Đối với các trường trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, trường chuyên biệt được tính thêm chế độ đặc thù theo quy định.
d) Định mức trên bao gồm tất cả các nội dung chi của các loại hình giáo dục, trừ các khoản chi về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (nếu có).
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung được xác định trên cơ sở số đối tượng năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định, gồm:
a) Tiền ăn trưa trẻ em mẫu giáo 3 - 5 tuổi theo Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 và Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
c) Hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Chế độ học bổng cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú theo quy định tại Thông tư số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Cấp xã: 40 triệu đồng/xã/năm.
Điều 3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
1. Cấp tỉnh: phân bổ theo số sinh viên đào tạo chính quy theo chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền giao:
a) Trường Chính trị Tôn Đức Thắng: 9,5 triệu đồng/học viên/năm.
b) Trường Đại học An Giang: 8,5 triệu đồng/sinh viên/năm (bao gồm số sinh viên hệ đại học, cao đẳng).
c) Trường Cao đẳng nghề An Giang: 9 triệu đồng/sinh viên/năm.
d) Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật An Giang: 6,5 triệu đồng/sinh viên/năm.
đ) Các Trường trung cấp nghề: do đặc thù công tác tuyển sinh không đạt, trong khi trường phải có đủ đội ngũ giáo viên để bảo đảm yêu cầu đào tạo nên định mức phân bổ dự toán theo cơ chế phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục gồm: xác định toàn bộ khoản chi cho con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) quy ra tỷ lệ 82%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập 18% (chưa kể nguồn thu học phí). Trên cơ sở định mức này, yêu cầu các trường phải phấn đấu nâng mức tự chủ, tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu của đơn vị.
e) Riêng đối với Trường Trung học y tế, Trường Năng khiếu thể dục thể thao, Trường Trung cấp nghề dân tộc nội trú: do tính đặc thù (số sinh viên ít, học sinh dân tộc…), nên dự toán chi được xác định cụ thể mức chi con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) và kinh phí hoạt động, không phân bổ theo số sinh viên.
2. Cấp huyện:
a) Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
b) Chi hoạt động được phân bổ theo định mức: 1.300 triệu đồng/huyện/năm đối với huyện chưa có hoạt động dạy nghề và giáo dục thường xuyên; 1.700 triệu đồng/huyện/năm đối với huyện có hoạt động dạy nghề và giáo dục thường xuyên.
3. Cấp xã: 20 triệu đồng/xã/năm.
Điều 4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình:
a) Khám, chữa bệnh: phân bổ 75 triệu đồng/giường bệnh/năm đối với bệnh viện tuyến tỉnh, huyện và phòng khám khu vực.
b) Y tế xã:
- Các khoản chi tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của cán bộ y tế xã.
- Chi hoạt động 60 triệu đồng/xã/năm.
c) Y tế dự phòng: thực hiện theo Nghị quyết số 18/2008/QH12 của Quốc hội.
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định gồm:
a) Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
b) Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng: người thuộc hộ gia đình nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.
c) Kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên.
d) Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng: cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến.
3. Kinh phí khám chữa bệnh cho Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ: bố trí theo khả năng cân đối ngân sách.
Điều 5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin:
1. Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Chi hoạt động được phân bổ theo định mức:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng khoảng 10% dự toán chi ngân sách năm 2016. Ngoài ra, còn tính thêm các khoản trợ giá báo An Giang và các tạp chí của tỉnh theo nhu cầu và khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
Địa bàn | Hệ số | Định mức phân bổ |
* Huyện đồng bằng |
|
|
- Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) | 1 | 700 |
- Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) | 1,15 | 800 |
* Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) | 1,2 | 840 |
* Thị xã Tân Châu | 1,2 | 840 |
* Thành phố Long Xuyên, Châu Đốc | 1,3 | 910 |
Định mức trên bao gồm các hoạt động lễ hội hàng năm trên địa bàn huyện. Riêng các khoản đặc thù lễ, hội năm chẵn được bổ sung theo khả năng cân đối ngân sách.
3. Cấp xã: 32 triệu đồng/xã/năm.
Điều 6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp chi thể dục thể thao:
1. Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Chi hoạt động được phân bổ theo định mức:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng khoảng 10% dự toán chi ngân sách năm 2016. Ngoài ra, còn tính thêm các khoản chi theo chế độ vận động viên, huấn luyện viên… theo nhu cầu và khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
Địa bàn | Hệ số | Định mức phân bổ |
* Huyện đồng bằng |
|
|
- Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) | 1 | 700 |
- Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) | 1,15 | 800 |
* Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) | 1,2 | 840 |
* Thị xã Tân Châu | 1,2 | 840 |
* Thành phố Long Xuyên, Châu Đốc | 1,3 | 910 |
- Cấp xã: 20 triệu đồng/xã/năm.
Điều 7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
1. Đài truyền thanh huyện:
a) Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
b) Chi hoạt động: 800 triệu đồng/đài/năm.
c) Trạm phát lại truyền hình: 330 triệu đồng/trạm/năm.
d) Đối với các huyện có thực hiện chương trình phát sóng tiếng dân tộc: hỗ trợ 140 triệu đồng/huyện/năm.
2. Đài truyền thanh xã: 18 triệu đồng/xã/năm.
Điều 8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
1. Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Chi hoạt động được phân bổ theo định mức như sau:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi năm 2016.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
Địa bàn | Hệ số | Định mức phân bổ |
* Huyện đồng bằng |
|
|
- Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) | 1 | 3.500 |
- Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) | 1,15 | 4.025 |
* Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) | 1,2 | 4.200 |
* Thị xã Tân Châu | 1,2 | 4.200 |
* Thành phố Long Xuyên, Châu Đốc | 1,3 | 4.550 |
Phân bổ thêm kinh phí trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; chi phí quản lý và chi phí chi trả cho đối tượng qua bưu điện và tiền Tết đối tượng bảo trợ xã hội; kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Cấp xã: 40 triệu đồng/xã/năm.
Điều 9. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính:
1. Nguyên tắc xác định dự toán chi ngân sách đối với cơ quan quản lý hành chính các cấp: định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính bao gồm các khoản chi cho con người (tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương) và kinh phí hoạt động thường xuyên.
a) Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao:
- Đối với số biên chế thực có mặt: căn cứ vào bảng lương tại thời điểm xây dựng dự toán để xác định khoản chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
- Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch cao hơn giữa biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao và số biên chế thực có mặt): hệ số lương được tính bằng mức khởi điểm của chuyên viên bậc 1 (2,34) để xác định khoản chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
b) Kinh phí hoạt động tính theo mức khoán chi hoạt động/biên chế/năm được phân bổ theo biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Đơn vị | Định mức phân bổ |
1. Cấp tỉnh |
|
- Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân | 41 |
- Mặt trận tổ quốc | 33 |
- Đơn vị quản lý nhà nước, Đoàn thể còn lại | 25 |
- Đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Sở | 23 |
2. Cấp huyện |
|
- Đảng | 33 |
- Mặt trận tổ quốc | 27 |
- Quản lý nhà nước (gồm Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) | 26 |
- Đơn vị Đoàn thể còn lại | 23 |
3. Cấp xã |
|
- Đảng | 17 |
- Quản lý nhà nước, Mặt trận tổ quốc | 13 |
- Đơn vị Đoàn thể còn lại | 11 |
- Hoạt động khóm, ấp (triệu đồng/khóm, ấp/năm) | 18 |
Định mức chi quản lý nhà nước cấp huyện: bao gồm mức chi của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và các phòng, ban thuộc cấp huyện. Căn cứ vào định mức nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cụ thể mức chi cho các phòng, ban trực thuộc.
c) Các hội quần chúng, hội nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ theo nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân cùng cấp giao theo quy định hiện hành và theo khả năng cân đối ngân sách.
d) Các khoản chi nhiệm vụ đặc thù, mua sắm sửa chữa lớn tài sản cố định được bổ sung thêm ngoài định mức chi hoạt động nêu trên.
đ) Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính được bố trí dự toán chi theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
Điều 10. Định mức phân bổ chi an ninh quốc phòng:
1. Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2016.
2. Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
Địa bàn | Hệ số | Định mức phân bổ |
* Huyện đồng bằng |
|
|
- Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) | 1 | 3.000 |
- Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) | 1,15 | 3.450 |
* Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) | 1,2 | 3.600 |
* Thị xã Tân Châu | 1,2 | 3.600 |
* Thành phố Long Xuyên, Châu Đốc | 1,3 | 3.900 |
3. Cấp xã (đã bao gồm số chi từ nguồn thu Quỹ quốc phòng an ninh đã bãi bỏ):
a) Xã từ 10.000 dân trở xuống: 935 triệu đồng/xã/năm.
b) Xã trên 10.000 dân: 960 triệu đồng/xã/năm.
c) Xã biên giới: 1.110 triệu đồng/xã/năm.
Điều 11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ: phân bổ theo mức Trung ương giao:
Điều 12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
1. Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Chi hoạt động sự nghiệp: phân bổ tăng bình quân 10% dự toán chi ngân sách năm 2016.
Điều 13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường
1. Phân bổ tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách địa phương; trên cơ sở tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương, trong đó phân bổ cho từng cấp ngân sách như sau:
a) Ngân sách cấp tỉnh: 10% tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương.
b) Ngân sách cấp huyện, cấp xã: 90% tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương, trong đó:
- Ngân sách cấp huyện: xác định nhiệm vụ chi theo hợp đồng đặt hàng dịch vụ công ích trên địa bàn (đảm bảo không thấp hơn 01% tổng chi ngân sách từng địa phương).
- Ngân sách cấp xã: xác định tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách xã.
2. Bố trí vốn đối ứng thực hiện các dự án xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn theo chủ trương của tỉnh.
1. Chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cột mốc biên giới, quan hệ với các địa phương nước bạn:
a) Cấp tỉnh: 14.000 triệu đồng/năm.
b) Cấp huyện: 1.000 triệu đồng/huyện biên giới/năm.
c) Cấp xã: 500 triệu đồng/xã biên giới/năm.
2. Các khoản chi khác: được phân bổ bằng 0,5% trên tổng chi thường xuyên./.
- 1 Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang
- 2 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 kèm theo Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 kèm theo Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND
- 1 Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ở địa phương năm 2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 266/2016/UBTVQH14 các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị quyết 72/2014/QH13 phân bổ, sử dụng nguồn tăng bội chi ngân sách nhà nước và giảm chi ngân sách trung ương năm 2013 do Quốc hội ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn); phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2014 và điều chỉnh một số định mức chi thường xuyên do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10 Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 12 Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ ngân sách nhà nước chi đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Thái Bình
- 14 Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18 Nghị quyết số 18/2008/QH12 về việc đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân do Quốc hội ban hành
- 1 Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ở địa phương năm 2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Nghị quyết 72/2014/QH13 phân bổ, sử dụng nguồn tăng bội chi ngân sách nhà nước và giảm chi ngân sách trung ương năm 2013 do Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn); phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2014 và điều chỉnh một số định mức chi thường xuyên do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ ngân sách nhà nước chi đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Thái Bình