HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 24 tháng 09 năm 2019 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Công văn số 4538/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch năm 2020;
Căn cứ Công văn số 7888/BTC-NSNN ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc số kiểm tra thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 và dự kiến số thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 - 2022;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến đối với dự thảo Kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Kon Tum (dự thảo lần 1); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 227/BC-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình nội dung do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, Kỳ họp bất thường năm 2019 (tại mục 4, Phụ lục kèm theo Báo cáo); ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua báo cáo dự kiến Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 tỉnh Kon Tum (có báo cáo dự kiến Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI Kỳ họp bất thường thông qua ngày 23 tháng 9 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 24 tháng 9 năm 2019)
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước sửa đổi năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Công văn số 4538/BKHĐT-TH ngày 03/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch năm 2020;
Căn cứ Công văn số 7888/BTC-NSNN ngày 10/7/2019 của Bộ Tài chính về việc kiểm tra thu, chi NSNN năm 2020 và dự kiến số thu, chi năm 2020 - 2022,
Tỉnh Kon Tum báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2019 và dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2020 của tỉnh Kon Tum như sau:
A. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
Tổng kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Kon Tum được Trung ương giao là 1.990.403 triệu đồng. Tổng kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 địa phương giao là 2.076.799 triệu đồng (địa phương giao tăng hơn so với mức vốn Trung ương giao là 86.396 triệu đồng([1])). Ngoài ra, trong năm 2019 địa phương tiếp tục kéo dài thời gian thực hiện kế hoạch năm 2018 sang năm 2019 với tổng kinh phí là 570.925 triệu đồng (trong đó: các nguồn vốn ngân sách địa phương là 32.718 triệu đồng và các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương là 538.207 triệu đồng([2])).
Thực hiện đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2019, tổng số vốn đã giải ngân là 799.081 triệu đồng, đạt 30,18% so với kế hoạch địa phương giao. Trong đó: giải ngân các nguồn vốn thuộc kế hoạch năm 2019 là 733.547 triệu đồng và giải ngân các nguồn vốn thuộc kế hoạch năm 2018 kéo dài là 65.534 triệu đồng.
Ước thực hiện cả năm 2019 (khối lượng thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2018 và giải ngân đến ngày 31 tháng 01 năm 2019), tổng số vốn dự kiến giải ngân là 2.598.911 triệu đồng, đạt khoảng 98%. về cơ bản, các dự án sẽ giải ngân hết kế hoạch vốn được giao. Riêng đối với các dự án sau đây sẽ không giải ngân được vốn, đề nghị Trung ương điều chuyển một phần cho các địa phương khác, cụ thể như sau:
- Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên tỉnh Kon Tum: Tổng kế hoạch vốn ODA năm 2019 được trung ương bố trí cho dự án là 110.000 triệu đồng. Ước thực hiện cả năm 2019 dự kiến giải ngân được khoảng 80.000 triệu đồng, số vốn ODA năm 2019 còn lại của dự án là 30.000 triệu đồng đề nghị Trung ương điều chuyển cho địa phương khác.
- Dự án Chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2: Dự án được giao kế hoạch vốn nước ngoài năm 2019 là 11.500 triệu đồng. Tuy nhiên, trên cơ sở rà soát, điều chuyển nội bộ, Dự án này đã được bổ sung kế hoạch vốn nước ngoài cấp phát từ ngân sách Trung ương năm 2018 là 11.500 triệu đồng (tại Văn bản số 9112/BKHĐT-KTĐN ngày 24/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài năm 2019 của dự án là 583 triệu đồng. Dự án đang thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành. Vì vậy, đề nghị điều chỉnh giảm kế hoạch vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW của dự án là 10.917 triệu đồng.
(Chi tiết tình hình giải ngân của các nguồn vốn như tại các biểu 01, 02, 03, 04, 06 và 07 kèm theo)
* Nguyên nhân chính ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân kế hoạch 2019:
- Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn nước ngoài, do thực hiện theo một số quy định của nhà tài trợ nên tỷ lệ giải ngân chậm. Bên cạnh đó, hiện nay các chủ đầu tư đang hoàn chỉnh thủ tục đầu tư theo quy định,... nên chưa có khối lượng để thanh toán.
- Việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn và kéo dài thời gian thực hiện;
- Trong kế hoạch năm 2019, có một số nguồn vốn được triển khai thực hiện theo tiến độ nguồn thu (như thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, các nguồn thu được để lại đầu tư...), đến nay chưa thu được hoặc vừa mới thu nên chưa phản ảnh được thực nguồn, làm ảnh hưởng đến tỷ lệ giải ngân chung của toàn tỉnh.
- Hầu hết các dự án có tổng mức đầu tư nhỏ, mức vốn bố trí trong kế hoạch năm 2019 thấp, nên các chủ đầu tư và nhà thầu thi công đợi thanh toán vào đợt cuối năm.
- Công tác vận động nhân dân trong việc giải phóng mặt bằng còn gặp nhiều khó khăn cũng ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án, một số công trình khi triển khai thực hiện phải điều chỉnh dự án nhiều lần.
- Công tác thông tin, báo cáo tiến độ đầu tư, thanh toán của các chủ đầu tư còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu, một số chủ đầu tư không báo cáo tiến độ thực hiện và giải ngân hàng tháng theo quy định.
- Việc lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện các chương trình, mục tiêu theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ còn nhiều hạn chế, chưa đồng bộ.
- Việc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư của các chủ đầu tư chưa được nghiêm túc, gây khó khăn trong quá trình theo dõi, cũng như công tác chỉ đạo điều hành của cấp tỉnh. Một số địa phương còn trông chờ nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư mà chưa bố trí vốn ngân sách cấp mình theo phân cấp công trình.
- Trong kế hoạch năm 2019 địa phương có đề xuất phân bổ 35.973 triệu đồng từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế xã hội các vùng cho các dự án cấp nước sinh hoạt Trung tâm huyện Ia H'Drai (15.000 triệu đồng) và Cấp nước sinh hoạt thị trấn Sa Thầy (21.873 triệu đồng), nhưng đến nay nguồn vốn này chưa được phân bổ cho các dự án làm ảnh hưởng lớn đến tiến độ thực hiện.
III. Giải pháp chỉ đạo triển khai kế hoạch trong các tháng còn lại của năm 2019
Để nâng cao hiệu quả sử dụng và đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân hết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các ngành, địa phương và các đơn vị được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư thực hiện hiện nghiêm túc các ý kiến chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ ngành trung ương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019, trong đó tập trung chú trọng một số nội dung sau:
1. Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác:
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2019 ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh về kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; Công văn số 2357/UBND-KT ngày 31 tháng 8 năm 2017 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 70/NQ-CP của Chính phủ; Công văn số 1085/UBND-KTTH ngày 08 tháng 5 năm 2019 triển khai thực hiện Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 655/UBND-KTTH ngày 25 tháng 3 năm 2019 về việc đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019, kéo dài thời gian thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018.
- Tập trung nhân lực, phương tiện, trang thiết bị đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án, nhất là công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, công tác đấu thầu,... Chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện dự án theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công. Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ thanh toán khi có khối lượng nghiệm thu, không để dồn khối lượng thanh toán vào cuối năm và không gây nợ đọng xây dựng cơ bản.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công theo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 1418/UBND-KT ngày 05 tháng 6 năm 2018; báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 1059/UBND-HTKT ngày 04 tháng 5 năm 2019.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
- Theo dõi chặt chẽ tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công của từng dự án. Rà soát khả năng giải ngân của từng dự án đã được giao kế hoạch vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 và năm 2019 để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển kế hoạch vốn đầu tư từ những dự án không có khả năng thực hiện giải ngân sang dự án có khả năng giải ngân tốt hơn.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc hoàn thiện thủ tục đầu tư để đẩy nhanh giải ngân vốn đã được giao.
3. Kho bạc nhà nước tỉnh đảm bảo nguồn thanh toán cho các dự án, rút ngắn thời gian kiểm soát chi, phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư kịp thời xử lý vướng mắc phát sinh.
B. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
Căn cứ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước; các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước; kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016; Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018; Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 và Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các địa phương đơn vị tại Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016, Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 và các quyết định điều chỉnh bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; Công văn số 4538/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch năm 2020.
Sau khi rà soát, tỉnh Kon Tum dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 như sau:
1. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công năm 2020
Năm 2020 là năm cuối triển khai thực hiện các mục tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2016 - 2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020; là năm quyết định việc thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 đã đề ra của các cấp có thẩm quyền.
Việc lập kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 phải đảm bảo tuân thủ nguyên tắc chung theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4538/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 7 năm 2019. Ngoài ra việc đề xuất bố trí vốn cho các chương trình, dự án phải tuân thủ theo các nguyên tắc cụ thể sau đây:
(1) Việc lập kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 phải phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum; phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch.
(2) Kế hoạch đầu tư năm 2020 phải được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư.
(3) Việc phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 cho các dự án phải thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 cho từng dự án phải phù hợp và không được vượt quá số vốn còn lại của kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch sau khi trừ đi (-) số vốn đã bố trí trong kế hoạch các năm 2016, 2017, 2018 và 2019.
- Phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2020.
- Ưu tiên bố trí vốn đối ứng để thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu nhằm hướng đến mục tiêu giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển nông nghiệp, nông thôn, các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc.
- Trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình thực hiện việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Bố trí đủ kế hoạch vốn để thanh toán đọng xây dựng cơ bản còn lại chưa thanh toán; bố trí vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước còn lại trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
+ Bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2020; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư; vốn thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư các dự án dự kiến triển khai trong giai đoạn 2021 - 2025; vốn thực hiện công tác quy hoạch.
+ Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với các dự án khởi công mới, chỉ bố trí kế hoạch vốn năm 2020 cho các dự án thật sự cấp thiết, đáp ứng đủ điều kiện: (i) đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; (ii) Đến ngày 31 tháng 10 năm 2019 có quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, đối với dự án chuẩn bị đầu tư phải có quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư đến ngày 31 tháng 10 năm 2019 và (iii) Khi đã bố trí xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản.
- Không bố trí kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 cho các dự án không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư nguồn ngân sách nhà nước, không được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.
II. Dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020
- Từng bước đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, góp phần thực hiện đạt được các mục tiêu, định hướng đã được Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh đề ra thông qua các chương trình, dự án, đề án, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh và quy hoạch các ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu của tỉnh đã được phê duyệt;
- Đảm bảo cho việc huy động và cân đối bố trí các nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn đầu tư ngoài nhà nước; đồng thời là cơ sở để các cấp, các ngành chỉ đạo triển khai thực hiện và quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư công;
- Đảm bảo việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển được công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2020
Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Kon Tum dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 của tỉnh như sau:
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | ||
Tổng số | Trong nước | Ngoài nước | ||
| TỔNG SỐ | 2.724.799 | 2.371.473 | 353.326 |
1 | Vốn NSNN | 2.701.299 | 2.347.973 | 353.326 |
| Trong đó: |
|
|
|
a) | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương | 1.130.657 | 1.110.818 | 19.839 |
| Trong đó: |
|
|
|
- | Cân đối theo tiêu chí, định mức | 825.818 | 825.818 |
|
- | Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 200.000 | 200.000 |
|
- | Xổ số kiến thiết | 85.000 | 85.000 |
|
- | Bội chi ngân sách địa phương | 19.839 |
| 19.839 |
b) | Vốn ngân sách trung ương | 1.570.642 | 1.237.155 | 333.487 |
| Trong đó: |
|
|
|
- | Vốn trái phiếu Chính phủ | 75.193 | 75.193 |
|
- | Chương trình MTQG | 472.072 | 472.072 |
|
- | Chương trình mục tiêu | 1.023.387 | 689.890 | 333.487 |
2 | Nguồn thu được để lại đầu tư | 23.500 | 23.500 |
|
- | Nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu quốc tế Bờ Y | 3.500 | 3.500 |
|
- | Các nguồn thu để lại đầu tư tại các các đơn vị sự nghiệp công lập | 20.000 | 20.000 |
|
(Chi tiết các nguồn vốn như tại Biểu số 08 kèm theo)
3. Dự kiến danh mục và bố trí vốn đầu tư công cho từng dự án kế hoạch đầu tư công năm 2020
- Danh mục dự án bố trí kế hoạch đầu tư công vốn cân đối ngân sách địa phương năm 2020 tại Biểu số 09 và 09a kèm theo
- Danh mục dự án bố trí kế hoạch đầu tư công vốn Chương trình mục tiêu (vốn trong nước) năm 2020 tại Biểu số 10 kèm theo
- Danh mục dự án bố trí kế hoạch đầu tư công vốn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 tại Biểu số 11 kèm theo
- Danh mục dự án bố trí kế hoạch đầu tư công vốn trái phiếu Chính phủ năm 2020 tại Biểu số 13 kèm theo
- Danh mục dự án bố trí kế hoạch đầu tư công vốn nước ngoài (vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đưa vào ngân sách trung ương) năm 2020 tại Biểu số 13 kèm theo.
- Danh mục dự án bố trí kế hoạch đầu tư công từ các nguồn thu để lại đầu tư của địa phương năm 2020 tại Biểu số 14 kèm theo.
III. Một số kiến nghị đề xuất:
Là một địa phương nằm ở khu vực Tây nguyên, điều kiện kinh tế xã hội rất khó khăn, cơ sở hạ tầng còn yếu kém, nên nhu cầu vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững là rất lớn; do đó tỉnh Kon Tum kính đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành Trung ương quan tâm xem xét:
1. Quan tâm hỗ trợ đủ mức vốn theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 đã được Trung ương phân bổ cho tỉnh Kon Tum. Cụ thể:
- Đối với nguồn cân đối theo tiêu chí định mức: bố trí đủ theo nhu cầu vốn còn lại của các dự án trong kế hoạch đầu tư công kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo mức vốn đã được Trung ương giao để tỉnh có điều kiện triển khai các dự án cấp bách của địa phương.
- Đối với nguồn vốn Chương trình mục tiêu: Ngoài việc bố trí đủ vốn để thực hiện hoàn thành các dự án đã có trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 với tổng kinh phí là 506.850 triệu đồng([3]), đề nghị Trung ương xem xét, bố trí vốn cho 02 dự án cấp bách đã được địa phương đăng ký phân bổ từ nguồn dự phòng trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể:
+ Dự án Đường và cầu từ tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 với tổng mức đầu tư là 249.997 triệu đồng, đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu theo Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng (Vùng Tây Nguyên - Nghị quyết 10) và nguồn vốn ngân sách địa phương. Trong giai đoạn đầu tư công trung hạn năm 2016-2020, Trung ương đã bố trí 5.000 triệu đồng để thực hiện công tác Chuẩn bị đầu tư. Do tính cấp thiết của dự án, địa phương đã bố trí từ nguồn cân đối ngân sách địa phương 100.000 triệu đồng để thực hiện đầu tư. Nhu cầu vốn đề nghị Trung ương xem xét, tiếp tục bố trí từ nguồn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Nguồn ngân sách Trung ương là 119.997 triệu đồng.
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng các xã vùng ATK tỉnh Kon Tum: được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 với tổng mức đầu tư là 86.910 triệu đồng. Trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn năm 2016-2020, Trung ương bố trí 1.000 triệu đồng từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm để thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư của dự án. Tuy nhiên đây là dự án cấp bách, góp phần cải thiện đời sống cho người dân và ổn định quốc phòng an ninh trên địa bàn, để sớm thực hiện dự án, địa phương đã bố trí 2.000 triệu đồng để thực hiện dự án (thực hiện công tác lập thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán). Do đó, đề nghị trung ương xem xét, tiếp tục bố trí từ nguồn vốn dự phòng trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 Nguồn Ngân sách Trung ương với tổng kinh phí là 63.000 triệu đồng để tiếp tục thực hiện dự án này.
2. Sớm có hướng dẫn về nguồn vốn, thủ tục bố trí vốn để thực hiện công tác quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch (vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp), nhất là vốn để lập các quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành.
3. Hỗ trợ vốn để đầu tư một số công trình cấp bách tại địa phương, cụ thể:
- Bố trí từ nguồn vốn hỗ trợ hợp tác với Lào và Campuchia để tiếp tục đầu tư hoàn thành dự án Quốc môn cửa khẩu quốc tế Bờ Y với tổng mức vốn đề nghị bố trí trong kế hoạch năm 2020 là 14.670 triệu đồng.
- Bố trí vốn để triển khai thực hiện dự án Đường trục chính phía Tây Thành phố Kon Tum và Kè chống sạt sở bờ sông Đăk Bla (đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn tại Văn bản số 73/TTr-UBND ngày 20/6/2019 và Văn bản số 75/TTr- UBND, ngày 24/6/2019)./.
1. Biểu số 01: Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2019
2. Biểu số 02: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSĐP năm 2019
3. Biểu số 03: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSTW (vốn trong nước) năm 2019 của địa phương
4. Biểu số 04: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển nguồn trái phiếu chính phủ năm 2019 của địa phương
5. Biểu số 05: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSTW (vốn nước ngoài) năm 2019 của địa phương
6. Biểu số 06: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ODA năm 2019 của địa phương
7. Biểu số 07: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển nguồn thu được để lại được đầu tư năm 2019 của địa phương
8. Biểu số 08: Tổng hợp nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020
9. Biểu số 09: Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư năm 2020 vốn cân đối ngân sách địa phương.
10. Biểu số 10: Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư năm 2020 vốn Chương trình mục tiêu (vốn trong nước) do địa phương quản lý
11. Biểu số 11: Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư năm 2020 vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn trong nước) do địa phương quản lý
12. Biểu số 12: Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư năm 2020 vốn trái phiếu Chính phủ do địa phuơng quản lý
13. Biểu số 13: Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài (vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đưa vào ngân sách trung ương) năm 2020
14. Biểu số 14: Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư năm 2020 các nguồn thu được để lại đầu tư
([1]) Gồm: Nguồn thu tiền sử dụng đất giao tăng hơn mức vốn Trung ương giao là 60.000 triệu đồng; xổ số kiến thiết giao tăng 2.896,204 triệu đồng và các nguồn thu để lại đầu tư của địa phương là 8.500 triệu đồng (trung ương không giao nguồn vốn này), nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2017 là 15.000 triệu đồng.
- 1 Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2019 về kế hoạch và kinh phí ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2020-2022) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
- 3 Công văn 7888/BTC-NSNN năm 2019 về số kiểm tra thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 và dự kiến số thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020-2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 4538/BKHĐT-TH năm 2019 về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch năm 2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2019 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn bổ sung nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thái Nguyên
- 7 Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019
- 8 Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
- 9 Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 10 Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 - nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 11 Luật Quy hoạch 2017
- 12 Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2017 giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn từ nguồn vốn thuộc ngân sách trung ương hỗ trợ cho địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 13 Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
- 14 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 15 Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 16 Nghị quyết 25/2016/QH14 về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 17 Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 18 Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum
- 19 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20 Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 21 Nghị Quyết 1023/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 22 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 23 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 24 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 - nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019
- 3 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn bổ sung nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2019 về kế hoạch và kinh phí ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2020-2022) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La