Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1506/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước sửa đổi ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum;

Căn cứ Văn bản số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến phân bổ KH đầu tư trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2016-2020 và năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 81/TTr-SKHĐT ngày 09/12/2016 về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác (Biểu kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào danh mục dự án, mức vốn bố trí trong Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và tiến độ bố trí kế hoạch vốn hằng năm tổ chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả và theo đúng quy định. Báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của đơn vị đúng quy định của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

2.1 Căn cứ vào mức vốn phân cấp đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo từng mục tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ cho các dự án theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên và quy định sau đây:

a) Nguyên tắc phân bổ

- Việc phân bổ kế hoạch đầu tư phát triển từ các nguồn vốn phân cấp và các nguồn thu khác của địa phương nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của các huyện, thành phố; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh, của các ngành, huyện, thành phố và các quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu đã được phê duyệt.

- Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển từ các nguồn vốn phân cấp và các nguồn thu khác của huyện, thành phố phải tuân thủ Luật Đầu tư công; Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum và các văn bản pháp luật có liên quan

- Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật.

- Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác của từng ngành, lĩnh vực và địa bàn; bảo đảm đúng mục tiêu của nguồn vốn được phân cấp.

- Bố trí tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; bố trí vốn đối ứng cho các dự án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một phần để đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.

- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; các vùng đặc biệt khó khăn; hoàn trả các khoản ứng trước kế hoạch; các khoản vốn vay ngân sách địa phương (vay chương trình kiên cố hóa kênh mương, đường giao thông nông thôn).

- Đối với nguồn vốn phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối và các nguồn thu khác được để lại đầu tư, các huyện, thành phố phân bổ chi tiết 90%, dành 10% dự phòng để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, chủ động cân đối vốn trong trường hợp nguồn thu không đạt kế hoạch.

- Mức vốn bố trí cho từng dự án thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016, cụ thể:

+ Đối với các dự án hoàn thành đã bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016, các dự án đã quyết toán: bố trí đủ vốn cho từng dự án theo số đã quyết toán hoặc khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu nhưng không vượt quá tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định.

+ Đối với dự án dở dang và các dự án khởi công mới: trong từng dự án thực hiện tiết kiệm 10% trên tổng mức đầu tư, mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá 90% tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Thứ tự ưu tiên trong công tác phân bổ

- Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi các khoản ứng trước theo quy định; bố trí vốn để trả nợ các khoản vay đến hạn phải trả. Không bố trí vốn ngân sách nhà nước để thanh toán các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh sau ngày 31/12/2014.

- Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên (kcả các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí từ các nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thành phố trong kế hoạch năm 2016, các dự án do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố làm chủ đầu tư đã phê duyệt quyết toán hoàn thành) để đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư.

- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.

- Sau khi bố trí đủ vốn theo thứ tự ưu tiên nêu trên, trường hợp còn vốn mới bố trí khởi công mới dự án trong giai đoạn 2016 - 2020, trong đó chỉ được bố trí vốn cho các dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã có quyết định đầu tư.

- Đối với các nguồn vốn phân cấp đầu tư các công trình giáo dục (lồng ghép thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nâng thôn mới), các huyện, thành phố ưu tiên bố trí để đầu tư xây dựng và sửa chữa nhà vệ sinh trường học.

c) Đối với các nguồn vốn phân cấp cho các huyện, thành phố để đầu tư theo một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Các huyện, thành phố phải sử dụng vốn đúng mục đích theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ vốn theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên tại điểm a, b nêu trên và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để biết, theo dõi.

2.2 Căn cứ vào danh mục dự án khai thác quỹ đất đầu tư cơ sở hạ tầng do huyện, thành phố quản lý và tiến độ nguồn thu: trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ vốn cho các dự án để tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo phát huy hiệu quả đầu tư, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Hướng dẫn các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

- Rà soát, kiểm tra, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đối với các địa phương phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 không tuân thủ đúng theo nguyên tắc và thứ tự ưu tiên bố trí vốn nêu trên.

- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện và giải ngân các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn; báo cáo định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn cho Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.

- Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ các nguồn vốn đầu tư công phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

4. Giao Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến khả năng thu, chi ngân sách địa phương, các khoản thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

- Định kỳ báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước KV XII;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KT3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

Biểu số: 01

TỔNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

(Kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Trung ương dự kiến giao

Địa phương giao

Phân bổ thực hiện

Dự phòng

Phân bổ thực hiện

Dự phòng

 

Tổng số

3.761.610

417.957

5.383.982

685.296

I

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

3.761.610

417.957

3.784.812

551.866

1

Vốn đầu tư cân đối NSĐP theo tiêu chí

2.528.610

 

2.410.312

 

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

931.500

 

931.500

 

3

Nguồn thu xổ số kiến thiết

301.500

 

442.000

 

4

Nguồn bán cây đứng DA rừng bền vững Đăk Tô

 

 

1.000

 

II

Nguồn vốn vay

 

 

315.041

24.000

1

Vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn

 

 

216.000

24.000

2

Vốn ODA vay lại theo quy định của Chính phủ

 

 

99.041

 

III

Chi từ nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương

 

 

1.284.129

109.430

1

Nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư CSHT

 

 

959.667

76.074

 

Trong đó: Nguồn thu từ các dự án khai thác quỹ đất theo hình thức BT

 

 

334.247

37.138

2

Nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của các trụ sở cũ

 

 

235.989

26.221

3

Các nguồn thu để lại khác

 

 

88.473

7.135

-

Nguồn thu từ việc chuyển nhượng CSHT tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y và Công trình cấp nước sinh hoạt thị trấn Đăk Tô

 

 

21.075

 

-

Nguồn thu cho thuê lại quyền sử dụng đất gắn với sử dụng hạ tầng kỹ thuật KCN Hòa Bình

 

 

1.040

115

-

Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

 

 

60.60.0

6.733

-

Nguồn vượt thu thuế xuất nhập khẩu tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

 

 

2.550

 

-

Các nguồn vốn khác

 

 

3.208

287

 

Biểu số: 02

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 - NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn/ Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đu tư

Lũy kế vn đã btrí đến hết kế hoạch năm 2015

Kế hoạch trong hạn 5 năm 2016-2020

Ghi chú

S QĐ, ngày tháng năm phê duyệt

Tng mức đu tư

Trđó: NSĐP

Tng s (tt cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Tng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó: Thanh toán nợ XDCB

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

21

 

Tng cộng (A+B)

 

 

 

 

 

14.691.062

5.593.231

1.597.298

326.145

4.608.515

4.336.678

196.331

 

A

PHÂN BỔ CHI TIẾT ĐỂ THỰC HIỆN

 

 

 

 

 

14.691.062

5.593.231

1.597298

326.145

4.056.649

3.784.812

196.331

 

I

NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH TẠI QĐ 40/2015/QĐ-TTG

 

 

 

 

 

11.498.207

2.714.403

1.261.507

119.400

2.648.742

2.410.312

196.331

 

I.1

Phân cp cho các huyện, thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

951.510

951.510

50.294

 

a

Phân cp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 24/2015/NQ-HĐND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

430.350

430.350

 

 

1

Thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

87.900

87.900

 

Bố trí trả nợ vay 21.985,6 triệu đồng

2

Huyện Đắk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

37.240

37.240

 

Bố trí trả nợ vay 3.285 triệu đồng

3

Huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

39.050

39.050

 

Bố trí trả nợ vay 1.900 triệu đồng

4

Huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

 

 

 

 

 

42.140

42.140

 

Bố trí trả nợ vay 6.470 triệu đồng

5

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

36.020

36.020

 

Bố trí trả nợ vay 3.729,4 triệu đồng

6

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

44.550

44.550

 

Bố trí trả nợ vay 3.250 triệu đồng

7

Huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

41.520

41.520

 

Bố trí trả nợ vay 6.620 triệu đồng

8

Huyện Ia H'Drai

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H'Drai

 

 

 

 

 

 

 

31.740

31.740

 

 

9

Huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

 

 

 

 

 

 

 

31.740

31.740

 

Bố trí trả nợ vay 3.850 triệu đồng

10

Huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

 

 

 

 

 

 

38.450

38.450

 

Bố trí trả nợ vay 3.960 triệu đồng

b

Phân cấp đầu tư vùng kinh tế động lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150.000

150.000

50.294

 

1

Thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

100.000

100.000

47.214

 

2

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

25.000

25.000

 

 

3

Huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

 

 

 

 

 

 

25.000

25.000

3.080

 

c

Phân cấp đầu tư các xã biên gii

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65.000

65.000

 

 

1

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

25.000

25.000

 

 

2

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

3

Huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

10.000

10.000

 

 

4

Huyện Ia H’Drai

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H'Drai

 

 

 

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

d

Phân cp đầu tư thực hiện Quyết định 755/QĐ-TTg

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

10.000

 

 

1

Thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

400

400

 

 

2

Huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

400

400

 

 

3

Huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

600

600

 

 

4

Huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

 

 

 

 

 

1.050

1.050

 

 

5

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

950

950

 

 

6

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

7

Huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

950

950

 

 

8

Huyện Ia H’Drai

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H'Drai

 

 

 

 

 

 

 

2.100

2.100

 

 

9

Huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

 

 

 

 

 

 

 

850

850

 

 

10

Huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Rông

 

 

 

 

 

 

 

700

700

 

 

e

Phân cp đầu tư các xã trọng điểm ĐBKK (đã thực hiện năm 2016)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.000

17.000

 

 

1

Huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

3.500

3.500

 

 

2

Huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

3.500

3.500

 

 

3

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

3.500

3.500

 

 

4

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

3.800

3.800

 

 

5

Huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

1.700

1.700

 

 

6

Huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

 

 

 

 

 

 

 

1.000

1.000

 

 

f

Phân cp đầu tư các công trình giáo dục (lồng ghép thực hiện CT MTQG xây dựng NTM)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79.160

79.160

 

 

1

Thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

16.170

16.170

 

 

2

Huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

6.850

6.850

 

 

3

Huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

7.180

7.180

 

 

4

Huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

 

 

 

 

 

7.750

7.750

 

 

s

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

6.630

6.630

 

 

6

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

8.190

8.190

 

 

7

Huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

7.640

7.640

 

 

8

Huyện Ia H’Drai

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H'Drai

 

 

 

 

 

 

 

5.840

5.840

 

 

9

Huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rây

Kon Rẫy

 

 

 

 

 

 

 

5.840

5.840

 

 

10

Huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

 

 

 

 

 

 

7.070

7.070

 

 

g

Phân cp hỗ trợ, b sung khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200.000

200.000

 

 

1

Thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 933 triệu đồng

2

Huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

Thu hồi ứng trước kế hoạch 453 triệu đồng

3

Huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

4

Huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

5

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

6

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 214 triệu đồng

7

Huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

8

Huyện Ia H'Drai

UBND huyên Ia H’Drai

Ia H'Drai

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

9

Huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

10

Huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 5.000 triệu đồng

I.2

CÁC KHOẢN TRẢ NỢ VAY, HỖ TRỢ KHÁC

 

 

 

 

 

245.500

190.450

 

 

255.500

200.450

 

 

1

Vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn

Các chủ đầu tư

Toàn tỉnh

 

 

 

235.500

180.450

 

 

235.500

180.450

 

Ngân sách huyện, thành phố trả 55.050 triệu đồng

2

Hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP

Các chủ đầu tư

Toàn tỉnh

 

 

 

10.000

10.000

 

 

20.000

20.000

 

 

I.3

TRẢ NỢ ĐỌNG XDCB

 

 

 

 

 

7.027.314

137.765

968.944

67.524

216.192

216.192

146.037

 

a)

Các dự án hoàn thành hoặc dừng đầu tư

 

 

 

 

 

6.926.438

135.296

933.886

67.524

160.897

160.897

128.568

 

1

Trả nợ Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Đăk Pne

Sở Nông nghiệp và PTNT

Kon Rẫy

 

 

999-24/09/2010

134.458

 

751

751

732

732

732

 

2

Dự án tuyến nam Quảng Nam (Tam Kỳ-Trà My-Tăc Pò-Đăk Tô) đoạn qua địa bàn tỉnh Kon Tum (giai đoạn II)

Sở Giao thông vận tải

Tu Mơ Rông

 

 

1374-01/12/10

841.135

 

 

 

6.670

6.670

6.670

 

3

Đường từ Trung tâm thị trấn Đăk Glei đến trung tâm xã Xốp

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

214-10/3/11

214.321

 

 

 

2.034

2.034

2.034

 

4

Đường vào khu thương mại quốc tế

Ban quản lý Khu kinh tế

Ngọc Hồi

 

 

235-31/10/08

590.052

 

1.400

 

406

406

406

 

5

Đường D4 (khu đô thị phía Bắc)

Ban quản lý Khu kinh tế

Ngọc Hồi

 

 

532-14/6/2011

819.888

 

1.650

 

2.347

2.347

2.347

 

6

Đường N24 (đường vào khu công nghệ cao)

Ban quản lý Khu kinh tế

Ngọc Hồi

 

 

206-6/10/2008

73.448

 

686

 

905

905

905

 

7

Đường N13 (Đoạn Km7+243 đến ngã tư thị trấn Plei Kần) - Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

Ban quản lý Khu kinh tế

Ngọc Hồi

 

 

462-20/5/2011

490.426

 

 

 

1.223

1.223

1.223

 

8

Khu nghĩa trang Bờ Y

Ban quản lý Khu kinh tế

Ngọc Hồi

 

 

279-31/12/2008

20.619

 

300

 

71

71

71

 

9

Hệ thống điện chiếu sáng đường NT18 và đường N5 Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

Ban quản lý Khu kinh tế

Ngọc Hồi

 

 

535-31/5/2010

42.803

 

 

 

351

351

351

 

10

Kè chống sạt lở sông Đăk Tờ Kan (đoạn cầu 42)

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

1107-18/10/10

116.904

 

778

 

127

127

127

 

11

Trả nợ CBĐT dự án Nhà thi đấu đa năng

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Kon Tum

 

 

1335-29/10/09

75.770

 

 

 

411

411

411

 

12

Đường cứu hộ, cứu nạn từ trung tâm thị trấn Đăk Rve đi xã Tân Lập, Đăk Ruồng, Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

 

 

1194-29/10/10

344.333

 

9.304

 

5.930

5.930

5.234

 

13

Đường vào khu công nghiệp - Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

Ban quản lý các dự án 98

Ngọc Hồi

 

152-05/11/03

777.667

 

500

 

2.066

2.066

2.066

 

 

14

Đường giao thông khu vực biên giới vào đồn biên phòng Hồ Le (703) đến cửa khẩu phụ Hồ Đà

Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

Ia H'Drai

 

 

1536-31/12/10

293.151

 

 

 

2.944

2.944

2.944

 

15

Nâng cấp đường giao thông khu vực biên giới từ xã Đăk Man đến xã Đăk Blô

Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

Đăk Glei

 

 

1537-31/12/10

286.028

 

 

 

2.960

2.960

2.960

 

16

Trả nợ CBĐT dự án Bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

734-20/7/10

662.592

 

 

 

1.360

1.360

1.360

 

17

Đường vào khu du lịch Hồ Plei Krông Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2009-2011

66-25/01/08

23.351

 

21.699

 

1.001

1.001

1.001

 

18

Khu căn cứ Tỉnh ủy

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tu Mơ Rông

 

2011

1053-07/10/10

81.761

 

58.586

3.000

8.062

8.062

8.062

 

19

Đường nông thôn liên xã và cầu Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

2008-

881-08/9/2011

55.354

 

42.965

 

9.535

9.535

9.535

 

20

Đường liên xã Đăk Xủ - PlelKần (điểm đầu nối với quốc lộ 14C và điểm cuối nối với Quốc lộ 40)

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

2012-2015

1247-15/11/11

48.156

 

44.217

 

1.520

1.520

1.520

 

21

Đường Ngọc Tem - Rõ Manh, huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

09-12

876-03/8/08

54.481

5.754

48.792

 

4.204

4.204

4.204

 

22

Sửa chữa Nhà trưng bày triển lãm và Nhà Văn hóa Trung tâm Văn hóa tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Kon Tum

 

2011

405-27/4/10

1.310

1.310

0

0

793

793

793

 

23

Trung tâm dạy nghề huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

 

2013-2015

510-07/6/12

17.519

8.519

14.942

6.597

2.091

2.091

2.091

 

24

Trung tâm dạy nghề huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

2013-2015

1007-30/10/12

14.976

2.976

10.293

 

4.683

4.683

4.683

 

25

Trung tâm dạy nghề huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

2013-2015

525-12/6/12

16.870

7.870

14.516

7.870

1.500

1.500

1.500

 

26

Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật

Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật

Kon Tum

 

2012

560-21/6/11

14.061

14.061

 

 

2.218

2.218

2.218

 

27

Thủy lợi Đắk Xít, huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2010-

1600-16/12/09

58.816

1.387

54.239

 

1.387

1.387

1.387

 

28

Đường giao thông Đăk Kôi - Đăk Pxi

Sở Giao thông vận tải

Đăk Hà

 

2008-

439-10/5/07

1338-27/10/05

192.749

 

149.104

 

24.474

24.474

24.474

 

29

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa Đăk Hnia

BQL khai thác các công trình thủy lợi

Tu Mơ Rông

 

2014-

72-23/01/14

9.823

 

9.000

9.000

411

411

411

 

30

Dự án tuyến nam Quảng Nam (Tam Kỳ - Trà My - Tăc Pò - Đăk Tô) đoạn qua địa bàn tỉnh Kon Tum

Sở Giao thông vận tải

Tu Mơ Rông

 

2007-

1479-22/12/10

159.851

 

112.976

 

13.107

13.107

11.889

Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 1.217,7 triệu đồng

31

Hồ chứa nước Đăk Rơn Ga

Sở Nông nghiệp và PTNT

Đăk Tô

 

2008-

894-01/11/2013

128.374

 

125.723

 

2.404

2.404

2.404

 

32

Thủy lợi Đăk Toa

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

 

2010-

375-16/4/10

83.613

 

82.799

 

771

771

771

 

33

Kế chống sạt lở bờ sông Đăk Bla (đoạn thượng lưu)

Sở Nông nghiệp và PTNT

Kon Tum

 

2005-

427-01/7/2015

181.779

93.419

128.666

40.306

52.200

52.200

21.785

Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 30.415 triệu đồng

b)

Các dự án đang thi công d dang

 

 

 

 

 

100.876

2.469

35.058

 

30.469

30.469

17.469

 

1

Trụ sở làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Tu Mơ Rông

BQL rừng phòng hộ Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

2012-

126-15/02/12

7.850

2.469

5.008

 

2.469

2.469

2.469

 

2

Kè chống sạt lở bờ sông Pô Kô đoạn qua thị trấn Đăk Glei

Sở Nông nghiệp và PTNT

Đăk Glei

 

2010-

565-04/6/09

93.026

 

30.050

 

28.000

28.000

15.000

 

c)

Trả nợ quyết toán các dự án hoàn thành khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24.826

24.826

 

 

1

Các dự án quyết toán hoàn thành khác

Các chủ đầu tư

Toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

24.826

24.826

 

 

I.4

Bố trí đối ng các dự án ODA và dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương

 

 

 

 

 

1.577.270

191.238

98.192

 

257.757

126.705

 

 

a)

Dự án ODA

 

 

 

 

 

1.375.422

140.297

51.192

 

131.627

102.434

 

 

1

Dự án giảm nghèo Khu vực Tây nguyên - tỉnh Kon Tum

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Toàn tỉnh

 

2014-2019

551-31/10/13

63.137

18.941

38.476

 

47.830

18.637

 

 

2

Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên

Sở Nông nghiệp và PTNT

Toàn tỉnh

 

2014-2013

1734-BNN; 30/7/2013

272.727

15.146

12.716

 

13.797

13.797

 

 

3

Sửa chữa nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa

BQL khai thác các công trình thủy lợi

Toàn tỉnh

 

2017-2022

 

203.100

10.000

 

 

8.000

8.000

 

 

4

Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam

Sở Nông nghiệp và PTNT

Toàn tỉnh

 

2016-2020

 

72.800

10.500

 

 

5.000

5.000

 

 

5

Dự án phát triển khu vực biên giới tỉnh Kon Tum - Đầu tư nâng cấp Tỉnh lộ 675A

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Ia H'Drai

 

2017-2022

 

556.556

68.000

 

 

40.000

40.000

 

 

6

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả giai đoạn 2016 - 2020

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn

Toàn tỉnh

 

2017-2020

 

207.102

17.710

 

 

17.000

17.000

 

 

b)

Đi ứng các dự án sử dụng vn Trung ương

 

 

 

 

 

201.848

50.941

47.000

 

126.130

24.271

 

 

1

Đường giao thông từ thị trấn Đăk Glei đến xã Đăk Nhoong

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

2013-

1432-16/12/10

68.505

17.293

47.000

 

6.121

1.921

 

 

2

Thủy lợi làng Lung

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

2015-

1085-30/10/15

1168-06/10/16

85.611

12.911

 

 

77.050

4.350

 

 

3

Đầu tư xây dựng và hoàn thiện chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020

Văn phòng UBND tỉnh+ Sở Thông tin và Truyền thông + Văn phòng Tỉnh ủy

Toàn tỉnh

 

2017-

 

47.732

20.732

 

 

42.959

18.000

 

 

I.5

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

826.236

826.286

 

 

13.252

13.252

 

 

I.6

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

1.619.349

1.166.176

194.371

51.876

954.530

902.203

 

 

a)

Các dự án chuyn tiếp tgiai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016- 2020

 

 

 

 

 

475.374

193.244

194.371

51.376

120.826

88.133

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

475.374

193.244

194.371

51.876

120.826

88.133

 

 

1

Công trình phụ trợ Doanh trại Ban CHQS huyện Ngọc Hồi- Kon Rẫy

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Toàn tỉnh

 

2013-2016

3848-12/10/12

60.651

 

 

 

123

123

 

 

2

Đường hầm Sở Chỉ huy cơ bản huyện Sa Thầy

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Sa Thầy

 

2012-

59-14/11/13

21.177

21.177

19.000

19.000

2.170

2.170

 

 

3

Bồi thường GPMB trại giam

Công an tỉnh Kon Tum

Kon Tum

 

2009-

2774QĐ-H41-H45-21/5/2013

2.000

2.000

1.119

1.119

881

881

 

 

4

DA bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh có sự tham gia của cộng đồng

Cty TNHH 1 TV lâm nghiệp Đăk Tô (BQL dự án 5 triệu ha rừng)

Tu Mơ Rông

 

2004-

1824-23/12/04; 1480-26/12/07

1.000

1.000

 

 

1.000

1.000

 

 

5

Nâng cao năng lực của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Kon Tum

Sở Khoa học và Công nghệ

Kon Tum

 

2014-2016

1053-16/10/14

12.861

12.861

3.937

3.937

8.900

8.900

 

 

6

Phòng thí nghiệm thực vật tại Trại thực nghiệm Kon Plong

Sở Khoa học và Công nghệ

Kon Plong

 

2014-2016

1052-16/10/14

5.026

5.026

2.978

2.978

2.000

2.000

 

 

7

Trường Tiểu học thị trấn Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

2015-

1113-30/10/14

10.548

10.548

3.500

3.500

5.617

5.617

 

 

8

Cấp nước sinh hoạt thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum (hạng mục: mạng lưới đường ống cấp III)

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2014-2015

803-13/8/14

19.440

19.440

5.000

5.000

5.000

5.000

 

 

9

Trường THCS xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H’Drai

 

2015-

1114-30/10/14

1223-26/11/15

4.996

4.996

2.042

2.042

2.900

2.900

 

 

10

Thủy lợi Đăk Liêng

UBND huyện Kon Rông

Kon Plong

 

2018-

840-28/10/13

47.912

23.912

27.621

4.000

10.000

10.000

 

 

11

Đường Nguyễn Sinh Sắc nối dài (giai đoạn 2)

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc hồi

 

2017-

1018-31/10/12

23.767

23.767

 

 

21.390

10.695

 

 

12

Trụ sở HĐND-UBND xã Sa Sơn

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

2015-

2208-29/12/14

4.808

4.808

1.800

1.800

3.000

3.000

 

 

13

Trụ sở HĐND-UBND xã Sa Nhơn

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

2015-

2209-29/12/14

4.803

4.803

1.800

1.800

3.000

3.000

 

 

14

Trụ sở HĐND-UBND xã Sa Nghĩa

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

2015-

2252-20/12/14

4.856

4.856

 

 

4.448

4.448

 

 

15

Nâng cấp tuyến đường Điện Biên Phủ, thị trấn Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

2017-

780-02/8/10

121.860

 

28.000

 

19.000

9.500

 

 

16

Đường Tu Mơ Rông - Ngọc Yêu

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

2006-

1509-28/12/10

 114.928

39.309

90.874

 

24.053

11.555

 

 

17

Đường vào Nhà tang lễ tỉnh Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

2015-2016

1133-30/10/14

4.611

4.611

2.000

2.000

2.004

2.004

 

 

18

Cải tạo, sửa chữa Nhà khách Quang Trung

Văn phòng Tỉnh ủy

Kon Tum

 

2015-2016

692-27/6/16

10.130

10.130

4.700

4.700

5.340

5.340

 

 

(2)

Các dự án hoàn thành sau năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Các dự án khi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

1.143.975

972.932

 

 

833.704

514.070

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

808.978

787.932

 

 

721.334

703.690

 

 

1

Nhà trưng bày, giới thiệu cột mốc biên giới 03 nước Việt Nam - Lào - Campuchia

Ban quản lý Khu kinh tế

Ngọc Hồi

 

2018-

 

731

731

 

 

620

620

 

 

2

Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc Ban Tổ chức Tỉnh ủy

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

Kon Tum

 

2018-

 

4.193

4.193

 

 

3.720

3.720

 

 

3

Hội trường Báo Kon Tum và các hạng mục phụ trợ

Báo Kon Tum

Kon Tum

 

2018-

 

1.879

1.879

 

 

1.640

1.640

 

 

4

Trường bắn súng ngắn K54 của Trường Quân sự địa phương

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Kon Tum

 

2017-

1119-30/10/15

950

950

 

 

800

800

 

 

5

Bổ sung cơ sở vật chất doanh trại Trung đoàn BB990/BCHQS tỉnh Kon Tum

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Đăk Tô

 

2017-

1317-31/10/16

12.380

12.380

 

 

10.900

10.900

 

 

6

Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ngọc Hồi

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Ngọc Hồi

 

2017-

1119-30/10/15

32.000

32.000

 

 

28.450

28.450

 

 

7

Thao trường bắn, thao trường huấn luyện cấp tỉnh Đăk Rơ Nga

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Đăk Tô

 

2018-

 

13.000

13.000

 

 

11.500

11.500

 

 

8

Cầu số 01 qua sông Đăk Bla, thành phố Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

 

2017-

1321-31/10/16

96.088

96.088

 

 

86.400

86.400

 

 

9

Cầu số 02 qua sông Đăk Bla, thành phố Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

 

2017-

1322-31/10/16

99.000

99.000

 

 

88.000

88.000

 

 

10

Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

 

2018-

 

61.500

61.500

 

 

55.100

55.100

 

 

11

Sửa chữa, nâng cấp đập Bà Tri, huyện Đăk Hà

BQL khai thác các công trình thủy lợi

Đăk Hà

 

2017-

1126-30/10/15

26.400

26.400

 

 

23.510

23.510

 

 

12

Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen

BQL Khu nông nghiệp công nghệ cao

Kon Plong

 

2018-

 

60.800

60.800

 

 

54.500

54.500

 

 

13

Nhà làm việc của Hạt Kiểm lâm huyện Ia H’Drai trực thuộc Chi Cục Kiểm lâm Kon Tum

Chi cục Kiểm lâm

Ia H'Drai

 

2016-

134-30/10/15

818

818

 

 

818

818

 

 

14

Trạm kiểm dịch động vật Măng Khênh

Chi cục Thú y

Đăk Glei

 

2018-

 

3.300

3.300

 

 

2.920

2.920

 

 

15

Trạm thú y thành phố Kon Tum

Chi cục Thú y

Kon Tum

 

2018-

 

3.300

3.300

 

 

2.920

2.920

 

 

15

Trạm thú y huyện Ngọc Hồi

Chi cục Thú y

Ngọc Hồi

 

2018-

1115-30/10/15

3.300

3.300

 

 

2.920

2.920

 

 

17

Trạm chăn nuôi và thú y huyện Ia Hdrai

Chi cục Thú y

Ia H’Drai

 

2018-

 

3.300

3.300

 

 

2.920

2.920

 

 

18

Sửa chữa trụ sở Liên cơ quan (khu nhà phía trước) và các hạng mục phụ trợ

Liên hiệp các Hội KHKT

Kon Tum

 

2016-

138-30/10/15

996

996

 

 

996

996

 

 

19

Sửa chữa trụ sở làm việc Liên Minh Hợp tác xã (hạng mục Sửa chữa nhà làm việc và các hạng mục phụ trợ)

Liên minh hợp tác xã

Kon Tum

 

2017

137A-12/8/16

983

983

 

 

880

880

 

 

20

Bổ sung cơ sở vật chất trường PTDTNT huyện Kon Rẫy

Sở Giáo dục và Đào tạo

Kon Rẫy

 

2016-

993-29/10/15

16.219

16.219

 

 

14.590

14.590

 

 

21

Bổ sung cơ sở vật chất trường PTDTNT huyện Kon Plong

Sở Giáo dục và Đào tạo

Kon Plong

 

2018-

 

5.480

5.480

 

 

4.930

4.930

 

 

22

Bổ sung cơ sở vật chất trường PTDTNT huyện Đăk Tô

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đăk Tô

 

2018-

 

5.412

5.412

 

 

4.870

4.870

 

 

23

Bổ sung cơ sở vật chất trường PTDTNT huyện Đăk Hà

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đăk Hà

 

2018-

 

16.219

16.219

 

 

14.590

14.590

 

 

24

Trường PTDTNT huyện Ia H'Drai (giai đoạn 1)

Sở Giáo dục và Đào tạo

Ia H’Drai

 

2018-

1296-31/10/16

19.812

19.812

 

 

17.830

17.830

 

 

25

Đầu tư xây dựng bể bơi tại các trường học trên địa bàn các huyện, thành phố

Sở Giáo dục và Đào tạo

Toàn tỉnh

 

2018-

 

40.560

40.560

 

 

36.100

36.100

 

 

26

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 675 (km40-500-km53+090) huyện Sa Thầy

Sở Giao thông vận tải

Sa Thầy

 

2016-

1125-30/10/15

51.000

51.000

 

 

45.900

45.900

 

 

27

Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại thành phố Kon Tum

Sở Khoa học và Công nghệ

Kon Tum

 

2018-

 

28.000

28.000

 

 

25.200

25.200

 

 

28

Gia cố mái taluy đất thuộc trụ sở làm việc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Kon Tum

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Kon Tum

 

2016

141-30/10/15

740

740

 

 

702

702

 

 

29

Nhà bia tưởng niệm các liệt sỹ đã hy sinh trong chiến dịch, tết Mậu Thân năm 1968 và Chiến dịch Xuân - Hè năm 1962 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Kon Tum

 

2018-

 

950

950

 

 

805

805

 

 

30

Kiên cố hóa kênh chính, kênh cấp 1 và công trình trên kênh cấp 1 thuộc công trình Hồ chứa nước Đăk Rơn Ga, huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum

Sở Nông nghiệp và PTNT

Đăk Tô

 

2017-

1131-30/10/15

39.900

39.900

 

 

35.400

35.400

 

 

31

Trụ sở làm việc phòng công chứng số 2 tỉnh Kon Tum

Sở Tư pháp

Kon Tum

 

2017-

1288-28/10/16

3.573

3.573

 

 

3.065

3.065

 

 

32

Tôn tạo, phục dựng di tích lịch sử Ngục Kon Tum

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Kon Tum

 

2018-

 

36.000

36.000

 

 

32.400

32.400

 

 

33

Tường rào kẽm gai bảo vệ diện tích đất đã bồi thường thuộc Khu công nghiệp Sao Mai, thành phố Kon Tum

Trung tâm phát triển quỹ đất

Kon Tum

 

2016

130-28/10/15

882

882

 

 

881

881

 

 

34

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Mường Hoong, huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

2016-2017

1017-29/10/15

7.572

7.000

 

 

6.815

6.800

 

 

35

Trụ sở làm việc Đảng Ủy, HĐND-UBND xã Đăk Blô, huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

2016-2017

1016-29/10/15

6.880

6.880

 

 

6.190

6.190

 

 

36

Trụ sở xã Đăk Ngok, Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2015-

1023-29/10/15

6.669

6.669

 

 

4.600

4.600

 

 

37

Trụ sở xã Đăk Long, Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2015-

1024-29/10/15

6.830

6.830

 

 

4.800

4.800

 

 

38

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

2016-

1027-29/10/15

9.311

7.000

 

 

8.380

7.000

 

 

39

Bãi xử lý rác thải huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

2017-

 

19.955

8.854

 

 

17.960

7.960

 

 

40

Xây dựng điểm dân cư số 64 (Trung tâm hành chính xã VI) thuộc xã Ia Tơi

UBND huyện Ia H'Drai

Ia HDrai

 

2017-

1295-31/10/16

31.875

24.813

 

 

28.580

22.330

 

 

41

Trụ sở HĐND-UBND xã Măng Cành, huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

2016-

1062-30/10/15

6.000

6.000

 

 

5.400

5.400

 

 

42

Hỗ trợ NS thành phố xây dựng cổng chào vào các ngõ thành phố Kon Tum (cổng phía Nam và phía Đông)

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

2016

3847-30/10/15

3.425

3.425

 

 

3.302

3.302

 

 

43

Trụ sở UBND xã Văn Xuôi, huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

2016-

1047-29/10/15

6.500

6.500

 

 

5.850

5.850

 

 

44

Trụ sở UBND xã Tê Xăng, huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

2016-

1046-29/10/15

5.795

5.795

 

 

5.200

5.200

 

 

45

Sửa chữa trụ sở làm việc Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

Kon Tum

 

2017-

1230-31/10/16

2.873

2.873

 

 

2.530

2.530

 

 

46

Cải tạo trụ sở Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

Kon Tum

 

2013-

 

3.228

3.228

 

 

2.850

2.850

 

 

47

Nhà bảo vệ và nhà xe ô tô Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

Kon Tum

 

2018-

 

2.401

2.401

 

 

2.100

2.100

 

 

(2)

Các dự án hoàn thành sau năm 2020

 

 

 

 

 

334.097

185.000

 

 

112.370

110.380

 

 

1

Đường và cầu từ tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14

BQL các dự án 98

Kon Tum

 

2017-

1185-10/10/16

249.997

100.000

 

 

100.000

100.000

 

 

2

Công viên khu vực đường Trương Quang Trọng, thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

2017-

1124-30/10/15

85.000

85.000

 

 

12.370

10.380

 

Đầu tư Hoàn thành giai đoạn 1

I.7

CÁC DỰ ÁN ĐÃ CÓ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NHƯNG CHƯA CÂN ĐỐI ĐƯỢC NGUỒN (CHTRIỂN KHAI KHI CÂN ĐỐI ĐƯỢC NGUỒN)

 

 

 

 

 

202.487

202.487

 

 

 

 

 

 

1

Cầu qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi xã Đoàn Kết, TP Kon Tum)

BQL các dự án 98

Kon Tum

 

 

 

99.979

99.979

 

 

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình Mở rộng trạm bơm vinh Quang đảm bảo tưới cho cánh đồng Cả Tiên

BQL khai thác các công trình thủy lợi

Kon Tum

 

 

1155-30/10/15

15.008

15.008

 

 

 

 

 

 

3

Sửa chữa mặt đường đảm bảo giao thông Tỉnh lộ 673 đoạn từ lý trình Km14+00 - Km18+00; Km33+455 - Km36+527 huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum

Sở Giao thông Vận tải

Đăk Glei

 

 

1113-30/10/15

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

4

Sửa chữa nền, mặt đường Tỉnh lộ 676 đoạn từ Km32+00 - Km53+700 huyện Kon Plong, tỉnh Kon Tum

Sở Giao thông Vận tải

Kon Plong

 

 

1113-30/10/15

25.000

25.000

 

 

 

 

 

 

5

Gia cố lề, sửa chữa mặt đường và công trình phụ trợ Tỉnh lộ 671 đoạn qua huyện Đăk Hà và thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Sở Giao thông Vận tải

2 Huyện

 

 

 

13.500

13.500

 

 

 

 

 

 

6

Kiên cố hóa các đoạn đường bê tông xi măng hư hỏng và gia cố lề đường các đoạn Km13-800- Km14-00; Km15+100 - Km19+00 Tỉnh lộ 678 huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

Sở Giao thông Vận tải

Tu Mơ Rông

 

 

 

9.000

9.000

 

 

 

 

 

 

7

Sửa chữa mặt đường đảm bảo giao thông đường tái định cư thủy điện Plei Krông đoạn từ lý trình Km0+00 - Km5+00 huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum

Sở Giao thông Vận tải

Sa Thầy

 

 

 

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

II

Nguồn bán cây đứng DA rng bn vững Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

1.000

 

 

 

Cấp vốn điều lệ cho doanh nghiệp

Các chủ đầu tư

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

1.000

1.000

 

 

III

Nguồn thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

2.160.775

2.160.775

96.196

96.196

931.500

931.500

 

 

1

Các huyện, thành phố thu để lại đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

350.000

350.000

 

 

-

Thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

151.200

151.200

 

 

-

Huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

15.280

15.280

 

 

-

Huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

11.520

11.520

 

 

-

Huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

 

 

 

 

 

8.540

8.540

 

 

-

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

51.300

51.300

 

 

-

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

5.220

5.220

 

 

-

Huyện Sa Thy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

6.120

6.120

 

 

-

Huyện Ia H’Drai

UBND huyện Ia H’Drai

Ia H’Drai

 

 

 

 

 

 

 

13.000

13.000

 

 

-

Huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Ry

Kon Ry

 

 

 

 

 

 

 

5.220

5.220

 

 

-

Huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

 

 

 

 

 

 

82.600

82.600

 

 

2

Thu từ các dự án khai thác quỹ đất

 

 

 

 

 

2.160.775

2.160.775

96.196

96.196

581.500

581.500

 

 

-

Dự án đầu tư hạ tầng phát triển quỹ đất Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum

Ban quản lý các dự án 98

Kon Tum

 

2015-

1406-31/12/2014

803.516

803.516

96.196

96.196

272.100

272.100

 

 

-

Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ Đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor)

Ban quản lý các dự án 98

Kon Tum

 

2017-

1507-30/10/2015

609.663

609.663

 

 

100.000

100.000

 

 

-

Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao Khu dân cư phía Bắc thành phố Kon Tum (đoạn từ Đường Trần Phú đến cầu treo Kon Klor)

Ban quản lý các dự án 98

Kon Tum

 

2017

1508-30/10/2015

605.689

605.689

 

 

100.000

100.000

 

 

-

Dự án khai thác quỹ đất phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (giai đoạn I)

Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh

Ngọc Hồi

 

2017-

211-10/3/2016

42.275

42.275

 

 

20.000

20.000

 

 

-

Sân vườn, đường nội bộ, quảng trường thuộc Khu trung tâm hành chính mới của tỉnh

Ban quản lý các dự án 98

Kon Tum

 

2016-

909-28/10/15

46.000

46.000

 

 

41.400

41.400

 

 

-

Đường nội bộ (mặt cắt 4-4, đoạn từ nút 40 đến nút 41). thuộc Khu trung tâm hành chính mới của tỉnh

Ban quản lý các dự án 98

Kon  Tum

 

2016-

911-28/10/15

53.632

53.632

 

 

48.000

48.000

 

 

IV

Nguồn thu xsố kiến thiết

 

 

 

 

 

1.032.081

718.053

239.596

110.548

475.407

442.000

 

 

IV.1

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

40.836

40.836

 

 

103.185

103.185

 

 

 

CHUN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

40.836

40.836

 

 

103.185

103.185

 

 

a

Các dự án chuyển tiếp tgiai đoạn 2011 - 2015 sang giai đon 2016 - 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Các dự án khởi công mới đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

40.836

40.836

 

 

103.185

103.185

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

40.836

40.836

 

 

103.185

103.185

 

 

1

Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT xã Đăk Choong

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đăk Glei

 

2016-

392-29/10/15

15.818

15.818

 

 

14.230

14.230

 

 

2

Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT xã Đăk Tăng, huyện Kon Plong

Sở Giáo dục và Đào tạo

Kon Plong

 

 

994-29/10/15

25.018

25.018

 

 

22.500

22.500

 

 

3

Phân cấp cho các huyện, thành phố (lồng ghép thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66.455

66.455

 

 

-

Thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

13.570

13.570

 

 

-

Huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

5.755

5.755

 

 

-

Huyện Đăk

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

 

 

 

 

 

 

6.030

6.030

 

 

-

Huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

 

 

 

 

 

6.510

6.510

 

 

-

Huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

 

5.560

5.560

 

 

-

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

6.880

6.880

 

 

-

Huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

6.410

6.410

 

 

-

Huyện Ia HDrai

UBND huyện Ia H’Drai

Ia H’Drai

 

 

 

 

 

 

 

4.900

4.900

 

 

-

Huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Ry

Kon Rẫy

 

 

 

 

 

 

 

4.900

4.900

 

 

-

Huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

 

 

 

 

 

 

 

5.940

5.940

 

 

(2)

Các dự án hoàn thành sau năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.2

Lĩnh vực y tế

 

 

 

 

 

641.121

402.583

78.161

24.730

232.868

201.661

 

 

*

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

121.630

121.630

 

 

1.500

1.500

 

 

*

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

519.491

280.953

78.161

24.730

231.368

200.161

 

 

a)

Các dự án chuyển tiếp tgiai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

354.065

115.858

78.161

24.730

84.364

53.455

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

354.085

115.858

78.161

24.720

84.364

53.455

 

 

1

Nâng cấp bệnh viện Đa khoa tỉnh từ 400 giường bệnh lên 500 giường bệnh

Bệnh viện đa khoa tỉnh

Kon Tum

 

2014-

1340-01/11/16

109.219

59.299

36.700

10.000

67.370

44.370

 

Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 10.000 triệu đồng

2

Nâng cấp Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Kon Tum

Bệnh viện y học cổ truyền

Kon Tum

 

2013-

95-13/02/15

47.170

47.170

37.909

14.730

5.695

5.695

 

 

3

Đối ứng dự án Chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2

Sở Y tế

Toàn tỉnh

 

2015-

1003-29/12/15

197.696

9.389

3.552

 

11.299

3.390

 

 

(2)

Các dự án hoàn thành sau năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mi trong giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

165.406

165.095

 

 

147.004

146.706

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

165.406

165.095

 

 

147.004

146.706

 

 

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh (hạng mục: Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà và sửa chữa lò đốt rác y tế Hovai MZ2)

Bệnh viện đa khoa tỉnh

Kon Tum

 

2015-2016

605-17-8/15

1.176

1.000

 

 

1.176

1.000

 

 

2

Trạm Y tế xã Đăk Pxi

Sở Y tế

Đăk Hà

 

2016-

996-29/10/15

2.166

2.166

 

 

1.949

1.949

 

 

3

Trạm Y tế xã Đăk Hring

Sở Y tế

Đăk Hà

 

2016-

995-29/10/15

2.110

2.110

 

 

1.899

1.899

 

 

4

Đầu tư xây dựng Trạm y tế xã Ia Đal, huyện Ia H'Drai

Sở Y tế

Ia H'Drai

 

2016-

1006-01/9/16

3.795

3.795

 

 

3.415

3.415

 

 

5

Trạm y tế xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai

Sở Y tế

Ia H’Drai

 

2016-

1005-01/9/16

3.657

3.657

 

 

3.291

3.291

 

 

6

Cải tạo mở rộng CSHT và bổ sung trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa huyện Đăk Glei

Sở Y tế

Đăk Glei

 

2016-

1002-29/10/15

13.846

13.846

 

 

12.461

12.461

 

 

7

Cổng, nhà trực, đường bê tông nội bộ Bệnh viện Đa khoa Khu vực Ngọc Hồi

Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

 

2017

1299-31/10/16

1.135

1.000

 

 

1.022

900

 

 

8

Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô

Sở Y tế

Đăk Tô

 

2018-

1314-31/10/16

1.995

1995

 

 

1.746

1.746

 

 

9

Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Vinh Quang, thành phố Kon Tum.

Sở Y tế

Kon Tum

 

2018-

1313-31/10/16

2.329

2.329

 

 

2.060

2.060

 

 

10

Trạm Y tế xã Ia Dom, huyện Ia H’Drai

Sở Y tế

Ia H’Drai

 

2017-

854-19/10/2015

3.795

3.795

 

 

3.358

3.358

 

 

11

Đầu tư xây dựng công trình Trạm Y tế xã Đăk Long, huyện Đăk Hà

Sở Y tế

Đăk Hà

 

2017-

854-19/10/2015

3.795

3.795

 

 

3.365

3.365

 

 

12

Trạm Y tế xã Đăk Na, huyện Tu Mơ Rông

Sở Y tế

Tu Mơ Rông

 

2018-

1315-31/10/16

3.977

3.977

 

 

3.529

3.529

 

 

13

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh lên 750 giường bệnh (giai đoạn I)

Bệnh viện đa khoa tỉnh

Kon Tum

 

2018-

 

99.800

99.800

 

 

88.588

88.588

 

 

14

Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung trang thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Chư Hreng, thành phố Kon Tum

Sở Y tế

Kon Tum

 

2018-

 

2.371

2.371

 

 

2.084

2.084

 

 

15

Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và đầu tư bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy

Sở Y tế

Sa Thầy

 

2018-

 

2.371

2.371

 

 

2.084

2.084

 

 

16

Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Ngọc Réo, huyện Đăk Hà

Sở Y tế

Đăk Hà

 

2018-

 

1.995

1.995

 

 

1.746

1.746

 

 

17

Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm y tế thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi

Sở Y tế

Ngọc Hồi

 

2018-

 

1.995

1.995

 

 

1.746

1.746

 

 

18

Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Đăk Cẩm, thành phố Kon Tum

Sở Y tế

Kon Tum

 

2018-

 

1.995

1.995

 

 

1.745

1.745

 

 

19

Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy

Sở Y tế

Kon Rẫy

 

2018-

 

1.995

1.995

 

 

1.746

1.746

 

 

20

Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông

Sở Y tế

Tu Mơ Rông

 

2018-

 

2.371

2.371

 

 

2.083

2.083

 

 

21

Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và đầu tư bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Măng Bút, huyện Kon Plông

Sở Y tế

Kon Plong

 

2018-

 

2.371

2.371

 

 

2.083

2.083

 

 

22

Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Mường Hoong, huyện Đăk Glei.

Sở Y tế

Đăk Glei

 

2018-

2.371

2.371

 

 

2.083

2.083

 

 

 

23

Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Sa Binh, huyện Sa Thầy

Sở Y tế

Sa Thầy

 

2018-

 

1.995

1.995

 

 

1.745

1.745

 

 

(2)

Các dự án hoàn thành sau năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.3

Lĩnh vực công cng và phúc lợi xã hội

 

 

 

 

 

350.124

274.635

161.435

85.819

139.354

137.154

 

 

*

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

54.096

54.096

 

 

500

500

 

 

*

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

296.028

220.539

161.435

85.819

138.854

136.654

 

 

a)

Các dự án chuyn tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

236.418

160.929

161.435

85.819

58.019

58.019

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

236.418

160.929

161.435

85.819

58.019

58.019

 

 

1

Kho lưu trữ hiện vật Bảo tàng tổng hợp tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Kon Tum

 

2015 - 2016

982-25/11/13

4.997

4.997

2.510

2.510

2.400

2.400

 

 

2

Nhà làm việc và Trung tâm sản xuất chương trình thuộc Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Kon Tum

Đài PTTH tỉnh

Kon Tum

 

2011-

1002-06/10/14

 86.390

45.389

65.009

21.381

26.183

26.183

 

Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 5.119 triệu đồng

3

Sân vận động tỉnh (giai đoạn 2, hạng mục mái che khán đài A)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Kon Tum

 

2010-

335-27/7/09

145.031

110.542

93.916

61.927

29.436

29.436

 

 

(2)

Các dự án hoàn thành sau năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án khi công mới trong giai đoạn 2016- 2020

 

 

 

 

 

59.610

59.610

 

 

80.835

78.635

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

59.610

59.610

 

 

80.835

78.635

 

 

1

Đài Truyền thanh huyện Ia H’Drai

UBND huyện Ia H’Drai

Ia H’Drai

 

2016-

1038-29/10/15.

5.514

5.514

 

 

5.500

3.300

 

 

2

Trưng bày bảo tàng ngoài trời

Sở Văn hóa, thể thao và du lịch

Kon Tum

 

2018-

 

19.096

19.096

 

 

16.980

16.980

 

 

3

Hiện đại hóa trang thiết bị Trung tâm sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và hệ thống tổng khống chế

Đài PTTH tỉnh

Kon Tum

 

2018-

 

35.000

35.000

 

 

31.200

31.200

 

 

4

Phân cấp cho các huyện để đầu tư nhà văn hóa, thể thao huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27.155

27.155

 

 

-

Huyện Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

 

 

 

 

 

 

6.770

6.770

 

 

-

Huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

 

 

 

 

 

 

 

6.960

6.960

 

 

-

Huyện Sa Thy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

6.740

6.740

 

 

-

Huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Ry

Kon Ry

 

 

 

 

 

 

 

6.685

6.685

 

 

(2)

Các dự án hoàn thành sau năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

DỰ PHÒNG CHƯA PHÂN B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

551.866

551.866

 

 

 

Biểu số 03

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 - NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(Kèm theo Quyết định số 1506 /QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Chủ đu tư

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian khi- công hoàn thành

Quyết định đầu tư

Đã bố trí đến 2015

Kế hoạch trung hạn 5 năm 2016-2020

Ghi chú

Số QĐ, ngày tháng năm

Tng mức đầu tư

Trong đó: NSĐP

Tng số

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Tng số

Trong đó: Thanh toán nợ XDCB

 

TNG SỐ

 

 

 

 

 

2.308.676

1.684.359

169.479

96.196

1.395.485

1293.559

2.542

 

*

PHÂN BỔ CHI TIẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

2.308.676

1.684.359

169.479

96.196

1.286.055

1284.129

2.542

 

A

Nguồn thu tiền sử dụng đt từ các dự án khai thác quỹ đất

 

 

 

 

 

1.764.292

1.390.843

132279

96.196

959.667

959.667

2.542

(1)

1

Các dự án do các sở, ban ngành cấp tỉnh thực hiện

 

 

 

 

 

1.390.843

1.390.843

96.196

96.196

654.247

654.247

2.542

 

a)

Dự án khai thác quỹ đt để đầu tư phát triển kết cu hạ tầng theo QĐ số 64/2014/QĐ-UBND của UBND tnh

 

 

 

 

 

845.791

845.791

96.196

96.196

320.000

320.000

2.542

 

1

Dự án đầu tư hạ tầng phát triển quỹ đất Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum

Ban quản lý các dự án 98

Kon Tum

70 ha

Từ 2015

1406-31/12/2014

803.516

803.516

96.196

96.196

302.000

302.000

 

 

2

Dự án khai thác quỹ đất phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (giai đoạn I)

Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh

Ngọc Hồi

243.476 m2

2016-2020

211-10/3/2016

42.275

42.275

 

 

18.000

18.000

2.542

(2)

b)

Dự án khai thác quỹ đất đầu tư theo hình thức BT (xây dựng - chuyn giao)

 

Đăk Hà

 

 

 

545.052

545.052

 

 

334.247

334.247

 

 

1

Đường giao thông đấu nối từ Khu dân cư Hoàng Thành ra Quốc lộ 24 theo hình thức BT

Nhà đầu tư

Kon Tum

 

2016-2020

735-06/7/2016

40.742

40.742

 

 

36.668

36.668

 

 

2

Nhà ở xã hội

Nhà đầu tư

Kon Tum

 

2016-2020

 

90.810

90.810

 

 

81.729

81.729

 

 

3

Đường dẫn vào cầu qua sông Đăk Bla (từ Phường Thắng Lợi đi Xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum)

Nhà đầu tư

Kon Tum

 

2016-2020

 

78.500

78.500

 

 

70.650

70.650

 

 

4

Đường dẫn vào cầu qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi xã Đoàn Kết, thành phố Kon Tum)

Nhà đầu tư

Kon Tum

 

2016-2020

 

116.000

116.000

 

 

50.000

50.000

 

 

5

Đường dẫn vào cầu qua sông Đăk Bla ((từ Phường Trường Chinh đi Khu dân cư thôn Kon Di, Xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum)

Nhà đầu tư

Kon Tum

 

2016-2020

 

79.000

79.000

 

 

40.000

40.000

 

 

6

Khu công viên cây xanh và đoạn đường giao thông trục chính dọc sông Đăk Bla theo hình thức BT

Nhà đầu tư

Kon Tum

 

2016-2020

 

28.000

28.000

 

 

25.200

25.200

 

 

7

Đầu tư CSHT kỹ thuật Cụm công nghiệp Đăk La, huyện Đăk Hà

Nhà đầu tư

Đăk Hà

 

2016-2020

 

112.000

112.000

 

 

30.000

30.000

 

 

II

Các dự án cấp huyện, thành phố thực hiện

 

 

 

 

 

373.449

 

36.083

 

305.420

305.420

 

 

a)

Dự án khai thác quỹ đt đđầu tư pt triển kết cu hạ tầng theo QĐ s 64/2014/QĐ-UBND của UBND tnh

 

 

 

 

 

373.449

 

36.083

 

305.420

305.420

 

(1)

1

Dự án Khu đô thị phía Bắc phường Duy Tân, thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

11 ha

Từ 2014

696-31/03/2014

76.881

 

27.423

 

49.000

49.000

 

 

2

Dự án Khu dân cư đô thị phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

6,14 ha

Từ 2014

804-14/08/2014

30.479

 

960

 

26.000

26.000

 

 

3

Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng khu đô thị mới tại khu vực Sân bay cũ đường Bà Triệu, phường Thắng Lợi, thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

45.500m2

2016-2020

610-19/08/2015

24.500

 

 

 

22.000

22.000

 

 

4

Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Khu nhà ở mật độ cao trung tâm thương mại và khu nhà biệt thự huyện Kon Plong

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

70.675 m2

2015-2020

151-16/03/2015

25.500

 

7.700

 

15.000

15.000

 

 

5

Dự án đầu tư hạ tầng để phát triển quỹ đất tại khu Trung tâm Chính trị-Hành chính xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

65.483 m2

2016-2020

24-12/01/2016

27.642

 

 

 

24.800

24.800

 

 

6

Dự án Khu dân cư khu vực UBND thị trấn cũ thôn 1, thị trấn Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

1.763,9 m2

Từ 2014

980-30/09/2014

999

 

 

 

890

890

 

 

7

Dự án khai thác quỹ đất gắn với tài sản trên đất công trình Mở rộng chợ trung tâm huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

1047 m2

Từ 2015

887-23/10/2015

10.500

 

 

 

9.450

9.450

 

 

8

Dự án khu dân cư Thôn 3, thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

7.915 m2

2016-2020

236-16/03/2016

2.239

 

 

 

2.000

2.000

 

 

9

Dự án Khu dân cư khu vực ngã ba Quốc lộ 14C-Sê San (khu vực Nam Sa Thầy)

UBND huyện Ia H’Drai

Ia H’Drai

57.546 m2

Từ 2014

983-30/09/2014

5.628

 

 

 

5.000

5.000

 

 

10

Dự án khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng Khu trung tâm hành chính huyện Ia H'Drai, tỉnh Kon Tum

UBND huyện Ia H’Drai

Ia H’Drai

467.822 m2

2016-2020

533-19/5/2016

78.513

 

 

 

70.000

70.000

 

 

11

Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại khu vực tổ dân phố 9, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà (phía trước Trung tâm dạy nghề huyện Đăk Hà)

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

2,436 ha

2016-2020

682-27/6/2016

4.315

 

 

 

3.880

3.880

 

 

12

Dự án Khu Văn phòng, nhà nghỉ và biệt thự cao cấp

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

6,0823 ha

2016-2020

 

18.525

 

 

 

16.600

16.600

 

 

13

Dự án khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

9,3 ha

2016-2020

288-31/3/2016

20.184

 

 

 

18.100

18.100

 

 

14

Dự án khai thác quỹ đất để xây dựng kết cấu hạ tầng Khu dân cư phía Nam huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

24.466,5 m2

2016-2020

 

7.200

 

 

 

6.480

6.480

 

 

15

Dự án khai thác quỹ đất công trình Chợ trung tâm huyện lỵ mới Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

 

2016-2020

1241-20/10/2016

9.371

 

 

 

8.400

8.400

 

 

16

Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng: Điểm dân cư cuối đường Hai Bà Trưng (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường vào UBND xã Đăk Ngok)

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2016-2020

920-23/8/2016

3.663

 

 

 

3.290

3.290

 

 

17

Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất phía Tây Quốc lộ 14 (Đoạn từ đường dây 500KV đến giáp ranh giới xã Đăk Hring)

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2016-2020

 

15.537

 

 

 

13.980

13.980

 

 

18

Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất tại thôn 4, xã Đăk Mar (đoạn cong đường liên xã thôn 4 đi thông Kon Gung)

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2016-2020

 

1.135

 

 

 

1.000

1.000

 

 

19

Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất tại thôn 4, xã Đăk Mar (đường đất hướng rẽ vào rừng đặc dụng)

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2016-2020

 

656

 

 

 

590

590

 

 

20

Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất tại thôn 5, xã Đăk Mar (đường liên xã đi thôn Kon Gung)

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2016-2020

 

1.109

 

 

 

990

990

 

 

21

Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất phía Tây Quốc lộ 14, lô 2, thôn Tân lập B, xã Đăk Hring (đoạn từ đường vào Nghĩa địa đến đường vào mỏ đá)

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2016-2020

 

2.295

 

 

 

2.060

2.060

 

 

22

Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất phía Đông Quốc lộ 14, lô 2, thôn Tân lập B, xã Đăk Hring (đoạn từ đường vào Nghĩa địa đến đường vào mỏ đá)

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2018-2020

 

4.680

 

 

 

4.210

4.210

 

 

23

Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất đường Quang Trung, Tổ dân phố 2, thị trấn Đăk Hà

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

 

2016-2020

 

1.898

 

 

 

1.700

1.700

 

 

B

Nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất và tài sn trên đất của các trsở cũ

 

 

 

 

 

262.210

262.210

 

 

235.989

235.989

 

 

1

Trụ sở làm việc của các Sở, ban ngành thuộc khối tổng hợp

BQL các dự án 98

Kon Tum

5248m2

2016-2020

913-22/8/2016

73.238

73.238

 

 

65.914

65.914

 

 

2

Trụ sở làm việc của các sở, ban ngành thuộc khối văn hóa xã hội

BQL các dự án 98

Kon Tum

 

2016-2020

912-22/8/2016

113.972

113.972

 

 

102.575

102.575

 

 

3

Trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh

BQL các dự án 98

Kon Tum

4950 m2

2016-2020

910-28/10/2015

75.000

75.000

 

 

67.500

67.500

 

 

C

Các nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

282.174

31.306

37.200

 

90.399

88.473

 

 

I

Nguồn thu từ việc chuyn nhượng CSHT tại Khu kinh tế ca khẩu quốc tế B Y và Công trình cp nước sinh hoạt thtrấn Đăk Tô

 

 

 

 

 

24.083

24.083

 

 

22.475

21.075

 

 

-

Nâng cấp đường D8 Khu I, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh

Ngọc Hồi

 

2016-

504-12/5/2016

9.102

9.102

 

 

8.992

8.992

 

Thu hồi tạm ứng 8.992 triệu đồng

-

Tuyến đường liên khối (từ khối 1 đi khối 7) thị trấn Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

 

2017-

 

14.981

14.981

 

 

13.483

12.083

 

 

II

Nguồn vượt thu thuế XNK tại cửa khẩu

 

 

 

 

 

3.418

2.550

 

 

3.076

2.550

 

 

-

Khắc phục, sửa chữa đường nội bộ Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu quốc tế Bờ Y

Ban quản lý khu kinh tế tỉnh

Ngọc Hồi

 

2017-

2667-28/10/2016

3.418

2.550

 

 

3.076

2.550

 

 

III

Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

 

 

 

 

 

250.000

 

37.200

 

60.600

60.600

 

 

-

Đường lên cột mốc biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia

Ban quản lý khu kinh tế tỉnh

Ngọc Hồi

 

2010-

153-11/11/09

250.000

 

37200

 

60.600

60.600

 

 

IV

Nguồn thu để lại của các đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

4.673

4.673

 

 

4.248

4.248

 

 

1

Nguồn khai thác trích dưỡng nhựa thông các năm 2010, 2011, 2012, 2013

 

 

 

 

 

1.718

1.718

 

 

1.608

1.608

 

 

-

Bể nước phòng cháy, chữa cháy của BQL rừng phòng hộ Đăk Hà

Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Hà

Đăk Hà

 

2016-2020

349-05/4/2016

622

622

 

 

622

622

 

 

-

Sửa chữa nhà làm việc BQL rừng phòng hộ Đăk Nhoong

Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Nhoong

 

 

2016-2020

 

1.096

1.096

 

 

986

986

 

 

2

Nguồn thu cho thuê lại quyền sử dụng đất gắn với sử dụng hạ tầng kỹ thuật KCN Hòa Bình

 

 

 

 

 

1.155

1.155

 

 

1.040

1.040

 

 

-

Hệ thống quan trắc nước thải tự động tại nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu Công nghiệp Hòa Bình - giai đoạn 1

Công ty đầu tư và phát triển hạ tầng Khu kinh tế

Kon Tum

 

2017-

 

1.155

1.155

 

 

1.040

1.040

 

 

3

Nguồn thu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh

 

 

 

 

 

1.800

1.800

 

 

1.600

1.600

 

 

-

Nhà cầu nối giữa khoa khám bệnh với Khu điều trị của Bệnh viện đa khoa tỉnh

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Kon Tum

 

2017-

842-02/8/2016

1.800

1.800

 

 

1.600

1.600

 

 

*

DỰ PHÒNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

109.430

109.430

 

 

Ghi chú:

(*) Thực hiện đúng theo quy định của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại các văn bản thống nhất chủ trương đầu tư; Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tiến độ nguồn thu thực tế của từng dự án để thông báo mức vốn cho các chủ đầu tư triển khai thực hiện

(2) Trong đó: Trả nợ XDCB cho dự án Đường giao thông từ đường Hồ Chí Minh đi xã Đăk Ang: 1.333 triệu đồng và dự án Đường vào Khu dân cư 1-1 1.209 triệu đồng

 

Biểu số 04

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 - CÁC NGUỒN VỐN VAY

(Kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Dự án

Tổng số vốn NSĐP vay

Dự kiến mức vốn nay trong giai đoạn 2016-2020

Ghi chú

Tính theo USD

Tính theo triệu VNĐ

Tính theo USD

Tính theo triệu VNĐ

 

 

Tổng số

6.414.200

143.999

4.411.640

339.041

 

A

Phân bổ chi tiết

6.414.200

143.999

4.411.640

315.041

 

I

Vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn

 

 

 

216.000

 

II

Vốn ODA vay lại theo quy định của Chính phủ

6.414.200

143.999

4.411.640

99.041

 

1

Phát triển khu vực biên giới- Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

4.434.200

99.548

2.685.640

60.293

 

2

Sửa chữa nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa

1.270.000

28.512

1.016.000

22.809

 

3

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả giai đoạn 2016 - 2020

710.000

15.940

710.000

15.940

 

B

Dự phòng

 

 

 

24.000

 

Tỷ giá 1 USD = 22.450 VN đồng

 

Biểu số 05

TỔNG HỢP VỐN PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

(Kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng số

Nguồn cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg

Nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối

Nguồn thu XSKT

Tổng

Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 24/2015/NQ- HĐND

Phân cấp đầu tư vùng kinh tế động lực
(1)

Phân cấp đầu tư các xã biên giới

Phân cấp đầu tư thực hiện Quyết định 755/QĐ-TTg

Phân cấp đầu tư các xã trọng điểm ĐBKK (đã thực hiện năm 2016)

Phân cấp đầu tư các công trình giáo dục (lồng ghép thực hiện CT MTQG xây dựng NTM)
(2)

Phân cấp hỗ trợ, bổ sung khác
(3)

Tổng

Trong đó

Phân cấp đầu tư các công trình giáo dục (lồng ghép thực hiện CT MTQG xây dựng NTM) (2)

Phân cấp đầu tư nhà văn hóa, thể thao huyện

 

Tng s

1.395.120

951.510

430.350

150.000

65.000

10.000

17.000

79.160

200.000

350.000

93.610

66.455

27.155

1

Thành phố Kon Tum

389.240

224.470

87.900

100.000

 

400

 

16.170

20.000

151.200

13.570

13.570

 

2

Huyện Đăk Hà

95.795

67.990

37.240

 

 

400

3.500

6.850

20.000

15.280

12.525

5.755

6.770

3

Huyện Đăk Tô

87.880

70.330

39.050

 

 

600

3.500

7.180

20.000

11.520

6.030

6.030

 

4

Huyện Tu Mơ Rông

85.990

70.940

42.140

 

 

1.050

 

7.750

20.000

8.540

6.510

6.510

 

5

Huyện Ngọc Hồi

173.960

117.100

36.020

25.000

25.000

950

3.500

6.630

20.000

51.300

5.560

5.560

 

6

Huyện Đăk Glei

112.600

93.540

44.550

 

15.000

2.000

3.800

8.190

20.000

5.220

13.840

6.880

6.960

7

Huyện Sa Thầy

101.080

81.810

41.520

 

10.000

950

1.700

7.640

20.000

6.120

13.150

6.410

6.740

8

Huyện Ia H'Drai

92.580

74.680

31.740

 

15.000

2.100

 

5.840

20.000

13.000

4.900

4.900

 

9

Huyện Kon Rẫy

76.235

59.430

31.740

 

 

850

1.000

5.840

20.000

5.220

11.585

4.900

6.685

10

Huyện Kon Plong

179.760

91.220

38.450

25.000

 

700

 

7.070

20.000

82.600

5.940

5.940

 

Ghi chú:

(1) Trong đó: Thành phố bố trí trả nợ đọng XDCB 47.214 triệu đồng và Huyện Kon Plong bố trí trả nợ đọng XDCB 3.080 triệu đồng

(2) Ưu tiên đầu tư xây dựng và sửa chữa nhà vệ sinh trường học

(3) Trong đó: Thu hồi 1.600 triệu đồng vốn đã ứng để đầu tư các thôn đặc biệt khó khăn trong năm 2016