- 1 Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 5 Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 10 Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12 Nghị định 105/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
- 13 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 14 Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 15 Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 16 Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 18 Luật Đầu tư công 2019
- 19 Nghị định 145/2018/NĐ-CP bổ sung Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 20 Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 22 Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 23 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí từ ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do tỉnh Nghệ An ban hành
- 24 Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 25 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 9 Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 12 Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 14 Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16 Nghị định 105/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
- 17 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 18 Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 19 Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 20 Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
- 21 Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 22 Luật Đầu tư công 2019
- 23 Nghị định 145/2018/NĐ-CP bổ sung Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 24 Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 26 Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 27 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí từ ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do tỉnh Nghệ An ban hành
- 28 Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 29 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền phương 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2032/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét Tờ trình số 8372/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn: 14.032.300 triệu đồng (Mười bốn nghìn không trăm ba mươi hai tỷ, ba trăm triệu đồng). Trong đó, thu nội địa: 12.782.300 triệu đồng (Mười hai nghìn bảy trăm tám mươi hai tỷ, ba trăm triệu đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.250.000 triệu đồng (Một nghìn hai trăm năm mươi tỷ đồng) (Có biểu số 1 kèm theo).
2. Tổng số chi ngân sách địa phương (NSĐP): 25.716.563 triệu đồng (Hai mươi lăm nghìn bảy trăm mười sáu tỷ, năm trăm sáu mươi ba triệu đồng) (Có các biểu số 2,3,4,5,6,7 và 8 kèm theo).
3. Bội thu ngân sách địa phương: 114.965 triệu đồng (Một trăm mười bốn tỷ, chín trăm sáu mươi lăm triệu đồng).
4. Vay trong năm: 229.600 triệu đồng (Hai trăm hai mươi chín tỷ, sáu trăm triệu đồng). Trong đó vay để trả nợ gốc: 139.600 triệu đồng (Một trăm ba mươi chín tỷ, sáu trăm triệu đồng), vay khác: 90.000 triệu đồng (Chín mươi tỷ đồng).
5. Chi trả nợ vay: 254.565 triệu đồng (Hai trăm năm mươi tư tỷ, năm trăm sáu mươi lăm triệu đồng) (Có biểu số 9 kèm theo).
6. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách (Có biểu số 10 kèm theo).
Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán;
b) Tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển, cạnh tranh bình đẳng, thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định và vững chắc. Tiếp tục rà soát, xây dựng, triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, hoàn thiện các chính sách ưu đãi, khuyến khích nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và người dân, cũng như đón đầu xu hướng chuyển dịch đầu tư, phù hợp với thông lệ và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Căn cứ tình hình thực tế, xem xét việc tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí để giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn do đại dịch Covid - 19, khôi phục sản xuất kinh doanh;
c) Tăng cường huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển nền kinh tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn;
d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt trong các lĩnh vực thuế, hải quan,... theo hướng thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp. Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, bảo đảm công khai, minh bạch và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức;
đ) Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước theo hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả hoạt động; Thực hiện rà soát, đẩy nhanh kế hoạch cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp, đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật; tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm toán, không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản nhà nước trong quá trình sắp xếp, cổ phần hóa, quản lý và sử dụng vốn nhà nước.
2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu NSNN, quan tâm bồi dưỡng khai thác nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Thực hiện tốt các Luật thuế sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu NSNN theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai của cá nhân không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...; tăng cường giám sát đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu. Rà soát, xác minh cụ thể các đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời vào NSNN;
b) Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về thu, chi NSNN, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi ngân sách theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, đầu tư phát triển;
c) Đôn đốc thu tiền sử dụng đất các dự án kinh doanh bất động sản đã được giao đất, xác định giá đất nộp tiền sử dụng đất nhằm thu nộp đầy đủ, kịp thời số tiền đất phải nộp vào ngân sách. Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án để thực hiện thu hồi đất đối với các dự án triển khai chậm, không thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Luật thuế hiện hành. Triển khai kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đã được phê duyệt, lập các dự án đầu tư hạ tầng, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất. Đưa Quỹ phát triển đất tỉnh Nghệ An đi vào hoạt động;
d) Ngành Hải quan tập trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế qua hệ thống ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì,..., khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế, kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế.
a) Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành. Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính sách chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ các chính sách chồng chéo, không hiệu quả. Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”;
b) Thực hiện công khai tài chính - ngân sách, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, các chính sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng tài sản nhà nước thất thoát, lãng phí;
c) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ và ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công ở một số lĩnh vực chưa ban hành. Từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng. Đồng thời rà soát, tiến hành các bước chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện thành công ty cổ phần;
d) Thực hiện nghiêm các quy định về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Siết chặt kỷ luật tài khóa, ngân sách; quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách theo đúng dự toán được giao, giải ngân vốn trong phạm vi kế hoạch được giao; hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán, các trường hợp ứng thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN. Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí lễ kỷ niệm (chỉ tổ chức năm tròn chẵn), hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài;
đ) Xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm phòng chống lãng phí năm 2021; Triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực ngay từ khâu xác định nhiệm vụ quan trọng, trọng tâm cần thực hiện năm 2021 và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm 2021-2023. Đảm bảo tính bền vững của NSNN, xác định được thứ tự ưu tiên trong phân bổ nguồn lực NSNN đối với từng ngành, lĩnh vực;
e) Thực hiện quản lý giá theo nguyên tắc thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Theo dõi diễn biến cung cầu, giá cả thị trường để thực hiện các giải pháp bình ổn giá và kiểm soát lạm phát kịp thời. Giá các sản phẩm, dịch vụ được nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch được rà soát theo nguyên tắc bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công, từ đó thúc đẩy sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. Thực hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng thuận và giám sát từ công luận;
g) Tiếp tục thực hiện Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công; Rà soát, sắp xếp xe ô tô trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ để đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức được giữ lại để tiếp tục sử dụng và số xe thừa so với tiêu chuẩn, định mức đề nghị xử lý; xác định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng cần trang bị.
4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư và giải ngân vốn đầu tư phát triển
a) Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ NSNN, vốn nước ngoài. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ NSNN để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cử và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả;
b) Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng vốn NSNN ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn, tạo điều kiện cho đơn vị thi công đẩy nhanh tiến độ xây dựng;
c) Thực hiện điều chuyển vốn các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và nhà thầu thiếu năng lực, vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện, phải gia hạn tiến độ xây dựng công trình;
d) Đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB): Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để GPMB cho những dự án khởi công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật Đầu tư công, những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến tỉnh Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, đảm bảo nguồn thu lớn cho NSNN;
đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ công trong giới hạn cho phép của địa phương. Giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, chỉ tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thật sự có hiệu quả, đảm bảo được khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ;
e) Đôn đốc chủ đầu tư thực hiện đúng quy định về tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng, KBNN tỉnh phối hợp các đơn vị liên quan và chủ đầu tư thực hiện kiểm tra vốn đã tạm ứng để thu hồi ngay những khoản tồn đọng chưa sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích.
5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:
a) Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2020 đã được phê duyệt quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021. Đối với các dự án khởi công mới, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách;
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.
6. Tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về NSNN, thực hiện cơ cấu lại chi NSNN theo Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị và giải pháp cơ cấu lại NSNN, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn bền vững; Cơ cấu lại chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; Tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu. Rà soát các chính sách an sinh, xã hội; chỉ ban hành các chính sách làm tăng chi NSNN khi thực sự cần thiết và cân đối được nguồn kinh phí trong quá trình thực hiện.
1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật NSNN.
Điều hành nguồn vốn bố trí cho đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh hưởng (thu nội địa phân bổ cho nguồn vốn XDCB trong nước (1.276.880 triệu đồng), tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng và thu xổ số kiến thiết) theo tiến độ thu ngân sách. Trong quá trình thực hiện nếu các nguồn thu trên không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.
2. Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Về chi đầu tư phát triển: Không bổ sung nguồn ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; ngoài các công trình khắc phục, sửa chữa khẩn cấp, không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới, chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống thiên tai, bão lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).
- Về chi thường xuyên ngân sách: Trong 6 tháng đầu năm, không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên từ các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này, yêu cầu các cấp, các ngành, các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, các chính sách về an sinh xã hội).
- Đối với nhiệm vụ chi hỗ trợ đột xuất thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực quốc phòng - an ninh, ủy quyền Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách địa phương để quyết định hỗ trợ kịp thời cho các đơn vị đóng trên địa bàn trong trường hợp cấp thiết để đảm bảo ổn định tình hình kinh tế, xã hội và trật tự an toàn của địa phương. Đồng thời, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi NSNN được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán NSNN năm 2021 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BIỂU SỐ 1: PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU | DỰ TOÁN NĂM 2021 | PHÂN BỔ | ||
NGÂN SÁCH TỈNH | NGÂN SÁCH HUYỆN | NGÂN SÁCH XÃ | |||
1 | 2 | 3 | 3.1 | 3.2 | 3.3 |
| TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II) | 14.032.300 | 8.967.110 | 5.018.095 | 47.095 |
I | THU NỘI ĐỊA | 12.782.300 | 7.717.110 | 5.018.095 | 47.095 |
| Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết | 9.758.300 | 7.093.110 | 2.618.095 | 47.095 |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý | 535.000 | 529.000 | 6.000 | 0 |
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 120.000 | 101.010 | 18.990 | 0 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 245.000 | 245.000 | 0 | 0 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 4.290.000 | 3.155.000 | 1.135.000 | 0 |
5 | Lệ phí trước bạ | 820.000 |
| 820.000 | 0 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 38.000 |
| 38.000 | 0 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 570.000 | 336.200 | 233.800 | 0 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 2.005.000 | 2.005.000 | 0 | 0 |
| Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 1.259.100 | 1.259.100 | 0 | 0 |
| - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 745.900 | 745.900 | 0 | 0 |
9 | Phí, lệ phí | 283.300 | 196.500 | 76.075 | 10.725 |
| Bao gồm: - Phí, lệ phí trung ương | 108.300 | 98.230 | 10.070 | 0 |
| - Phí, lệ phí địa phương | 175.000 | 98.270 | 66.005 | 10.725 |
10 | Tiền sử dụng đất | 3.000.000 | 600.000 | 2.400.000 | 0 |
| Trong đó: Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý | 3.000.000 | 600.000 | 2.400.000 | 0 |
11 | Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển | 430.000 | 365.000 | 65.000 | 0 |
12 | Thu khác ngân sách | 250.000 | 61.300 | 179.330 | 9.370 |
13 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước | 140.000 | 94.400 | 45.600 | 0 |
| Trong đó: - Cơ quan Trung ương cấp | 105.000 | 88.233 | 16.767 | 0 |
| - Cơ quan địa phương cấp | 35.000 | 6.167 | 28.833 | 0 |
14 | Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,.... tại xã | 27.000 | 0 | 0 | 27.000 |
15 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%) | 5.000 | 4.700 | 300 | 0 |
16 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 24.000 | 24.000 | 0 | 0 |
II | THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU | 1.250.000 | 1.250.000 | 0 | 0 |
1 | Thuế xuất khẩu | 140.000 | 140.000 | 0 | 0 |
2 | Thuế nhập khẩu | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
3 | Thuế bảo vệ môi trường | 10.000 | 10.000 | 0 | 0 |
4 | Thuế giá trị gia tăng | 1.060.000 | 1.060.000 | 0 | 0 |
BIỂU SỐ 2: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | NĂM 2021 |
1 | 2 | 3 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 14.032.300 |
I | Tổng thu cân đối ngân sách | 14.032.300 |
1 | Thu nội địa | 12.782.300 |
2 | Thu từ hoạt động XNK | 1.250.000 |
B | TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG | 25.971.128 |
I | Thu NSĐP hưởng theo phân cấp | 11.181.400 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 14.650.128 |
1 | Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách | 9.969.968 |
2 | Bổ sung thực hiện CCTL 1,49 triệu đồng/tháng (tạm tính) | 1.719.160 |
3 | Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch | 2.961.000 |
3.1 | Vốn đầu tư phát triển | 2.166.065 |
- | Vốn ngoài nước | 631.350 |
- | Vốn trong nước | 1.534.715 |
3.2 | Vốn sự nghiệp | 794.935 |
- | Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác | 788.775 |
- | Vốn ngoài nước | 6.160 |
III | Nguồn khác | 139.600 |
C | TỔNG CHI NSĐP | 25.716.563 |
D | BỘI THU NSĐP | 114.965 |
E | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 254.565 |
G | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 229.600 |
1 | Vay để bù đắp bội chi | 43.000 |
2 | Vay để trả nợ gốc | 96.600 |
- | Vay lại nguồn vay CP vay nước ngoài | 96.600 |
3 | Vay khác | 90.000 |
BIỂU SỐ 3: DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Dự toán 2021 (đã trừ TK, nguồn thu) | Trong đó | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | |||
1 | 2 | 3 | 3.1 | 3.2 | 3.3 |
A | Tổng chi Ngân sách địa phương (I II III IV) | 25.716.563 | 12.133.024 | 10.140.562 | 3.442.977 |
I | Chi đầu tư phát triển | 6.500.580 | 4.973.080 | 857.250 | 670.250 |
1 | Nguồn vốn trong nước | 4.295.526 | 2.768.026 | 857.250 | 670.250 |
1.1 | Tiền sử dụng đất | 2.798.646 | 1.271.146 | 857.250 | 670.250 |
| Trong đó: - Chi đền bù GPMB (bao gồm của các nhà đầu tư tự nguyện ứng trước để chi bồi thường GPMB các dự án BĐS 600 tỷ đồng) | 733.546 | 733.546 | 0 | 0 |
| - Chi đầu tư XDCB NS tỉnh | 180.000 | 180.000 | 0 | 0 |
| - Chi các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài | 139.600 | 139.600 | 0 | 0 |
| - Quỹ phát triển đất Nghệ An | 200.000 | 200.000 | 0 | 0 |
| - Chi đầu tư dự án Đường giao thông kết nối từ KCN Tri Lễ, huyện Anh Sơn đến Quốc lộ 7A (giai đoạn 1) | 18.000 | 18.000 | 0 | 0 |
1.2 | Vốn XDCB trong nước | 1.276.880 | 1.276.880 | 0 | 0 |
1.3 | Ghi chi tiền thuê đất | 220.000 | 220.000 | 0 | 0 |
2 | Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước | 631.350 | 631.350 | 0 | 0 |
3 | Bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 1.534.715 | 1.534.715 | 0 | 0 |
4 | Thu XSKT đầu tư trở lại | 24.000 | 24.000 | ọ | 0 |
5 | Các khoản đầu tư khác | 6.500 | 6.500 | 0 | 0 |
5.1 | Quỹ Hỗ trợ Nông dân | 4.000 | 4.000 | 0 | 0 |
5.2 | Quỹ Hỗ trợ Hợp tác xã | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 |
6 | Trả phí, lãi vay đầu tư | 8.489 | 8.489 | 0 | 0 |
II | Chi thường xuyên: | 18.773.082 | 6.951.887 | 9.102.109 | 2.719.086 |
1 | Chi sự nghiệp môi trường | 178.030 | 90.070 | 68.760 | 19.200 |
2 | Chi sự nghiệp kinh tế | 2.048.281 | 1.355.726 | 579.863 | 112.692 |
3 | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 8.006.186 | 1.125.529 | 6.756.171 | 124.486 |
4 | Chi sự nghiệp y tế | 2.133.379 | 1.533.108 | 600.271 | 0 |
5 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 49.004 | 49.004 | 0 | 0 |
6 | Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin, thể dục -thể thao (bao gồm SN PTTH cấp huyện) | 366.588 | 122.199 | 157.564 | 86.825 |
7 | Chi các ngày lễ lớn | 13.000 | 13.000 | 0 | 0 |
8 | Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình | 60.384 | 60.384 | 0 | 0 |
9 | Chi bảo đảm xã hội | 1.173.640 | 927.848 | 108.048 | 137.744 |
10 | Chi quản lý hành chính | 3.488.603 | 724.470 | 694.640 | 2.069.493 |
11 | Chi an ninh quốc phòng địa phương | 441.616 | 288.283 | 59.129 | 94.204 |
12 | Chi thi đua khen thưởng | 30.000 | 30.000 | 0 | 0 |
13 | Chi khác ngân sách | 213.725 | 61.620 | 77.663 | 74.442 |
14 | Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
| Trong đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ xe ô tô | 12.000 | 12.000 | 0 | 0 |
15 | Vốn sư nghiệp ngoài nước, Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác | 372.120 | 372.120 | 0 | 0 |
| Trong đó: Dự án An ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng | 4.979 | 4.979 | 0 | 0 |
16 | Chi hỗ trợ lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; đảm bảo an toàn giao thông | 68.526 | 68.526 | 0 | 0 |
| Trong đó: Hỗ trợ Công an tỉnh theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh | 45.868 | 45.868 | 0 | 0 |
17 | Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành | 35.000 | 35.000 | 0 | 0 |
18 | Các CTMT quốc gia (vốn sư nghiệp) | 55.000 | 55.000 | 0 | 0 |
18.1 | Chi đối ứng CTMT từ NSĐP | 55.000 | 55.000 | 0 | 0 |
III | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 2.890 | 2.890 | 0 | 0 |
IV | Dự phòng | 440.011 | 205.167 | 181.203 | 53.641 |
B | Bội thu NSĐP | 114.965 | 114.965 | 0 | 0 |
C | Chi trả nợ vay | 254.565 | 254.565 | 0 | 0 |
BIỂU SỐ 4: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2021 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tiêu chí tính DT (B/c; HS; GB) | Dự toán năm 2021 (đã trừ TK, nguồn thu) |
1 | 2 | 3 | 4 |
A | Quản lý hành chính | 1.511 | 536.914 |
I | Quản lý nhà nước cấp tỉnh |
| 441.891 |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 79,0 | 36.205 |
- | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 75,0 | 35.122 |
- | Trung tâm Tin học - Công báo | 4,0 | 1.083 |
2 | Ban tôn giáo tỉnh | 18,0 | 3.133 |
3 | Văn phòng HĐND tỉnh | 32,0 | 8.492 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 60,0 | 20.086 |
5 | Thanh tra tỉnh | 49,0 | 10.910 |
6 | Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra |
| 1.500 |
7 | Sở Tài chính | 80,0 | 20.727 |
8 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 60,0 | 11.248 |
- | Sở Lao động TBXH | 59,0 | 10.364 |
- | Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh | 1,0 | 884 |
9 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 9,0 | 2.706 |
10 | Sở Y tế | 46,0 | 7.996 |
11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 63,0 | 18.944 |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 71,0 | 15.666 |
13 | Sở Nội vụ | 39,0 | 10.270 |
14 | Ban thi đua khen thưởng | 13,0 | 3.748 |
15 | Chi cục Phát triển nông thôn | 34,0 | 5.392 |
16 | Ban Dân tộc | 30,0 | 8.930 |
17 | Chi cục thuỷ sản | 44,8 | 11.331 |
18 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm | 16,0 | 2.561 |
19 | Sở Thông tin và Truyền thông | 29,0 | 44.931 |
20 | Sở Công Thương | 59,0 | 12.264 |
21 | Sở Giao thông Vận tải | 42,0 | 13.425 |
22 | Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh | 7,4 | 1.777 |
23 | Kinh phí hoạt động của Ban An toàn giao thông |
| 2.822 |
24 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 44,5 | 10.396 |
25 | Sở Xây dựng | 50,0 | 5.686 |
26 | Thanh tra Sở Xây dựng | 12,0 | 1.857 |
27 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 61;63 | 10.338 |
28 | Chi cục bảo vệ Môi trường | 34,0 | 4.603 |
29 | Sở Tư pháp | 40,0 | 19.584 |
30 | Kinh phí soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và các đề án của tỉnh |
| 1.400 |
31 | Chi cục Dân số Kế hoạch hoá gia đình | 19,0 | 4.006 |
32 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 18,0 | 4.511 |
33 | Sở Văn hoá và Thể thao | 50,0 | 9.422 |
34 | Sở Khoa học và Công nghệ | 24,0 | 4.717 |
35 | Sở Ngoại vụ | 18,0 | 8.666 |
36 | Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | 19,4 | 8.113 |
37 | VP điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 5,0 | 1.525 |
38 | BQL Khu kinh tế Đông Nam | 36,0 | 6.207 |
39 | Sở Du lịch | 23,0 | 5.628 |
40 | Chi cục văn thư lưu trữ | 14,0 | 3.236 |
41 | Kinh phí hoạt động tôn giáo, dân tộc |
| 5.682 |
- | Ban tôn giáo tỉnh |
| 1.450 |
- | Ban Dân tộc |
| 2.100 |
- | Trung tâm tư vấn và hỗ trợ phát triển vùng dân tộc thiểu số |
| 525 |
- | Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh |
| 1.607 |
42 | Kinh phí trang phục thanh tra |
| 1.180 |
- | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 48 |
- | Thanh tra tỉnh |
| 528 |
- | Sở Tài chính |
| 100 |
- | Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
| 16 |
- | Sở Y tế |
| 30 |
- | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
| 85 |
- | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 65 |
- | Sở Nội vụ |
| 26 |
- | Ban Dân tộc |
| 30 |
- | Sở Thông tin và truyền thông |
| 14 |
- | Sở Công thương |
| 31 |
- | Thanh tra Sở Xây dựng |
| 84 |
- | Sở Tài nguyên và môi trường |
| 50 |
- | Sở Tư pháp |
| 24 |
- | Sở Khoa học và công nghệ |
| 27 |
- | Sở Văn hóa và Thể thao |
| 22 |
43 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính |
| 5.000 |
44 | Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tỉnh giao |
| 5.070 |
- | Cục Thống kê Nghệ An |
| 250 |
- | Liên đoàn Lao động tỉnh (Kinh phí thực hiện quy chế dân chủ) |
| 70 |
- | Cục thi hành án dân sự tỉnh (Trong đó: Ban chỉ đạo cấp tỉnh 150 triệu đồng) |
| 1.150 |
- | Tòa án nhân dân tỉnh (kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động) |
| 2.000 |
- | Cục Thuế Nghệ An (hỗ trợ công tác tuyên truyền và thu ngân sách) |
| 1.000 |
- | KBNN tỉnh Nghệ An (kinh phí nâng cấp, bảo trì hệ thống phần mềm dùng chung) |
| 600 |
45 | Chi đoàn ra, đoàn vào |
| 5.000 |
46 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương |
| 35.000 |
II | Hội đồng nhân dân |
| 17.644 |
1 | Hoạt động của HĐND |
| 14.844 |
2 | Dự phòng hoạt động HĐND |
| 2.800 |
III | Đoàn đại biểu quốc hội |
| 2.870 |
1 | Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội |
| 2.870 |
IV | Hội và đoàn thể |
| 74.509 |
a | Hội NN quần chúng (hỗ trợ) |
| 24.814 |
1 | Liên minh hợp tác xã | 21,0 | 6.227 |
2 | Hội Chữ thập đỏ | 33,0 | 5.207 |
3 | Hội Đông y | 3,0 | 574 |
4 | Hội Châm cứu | 1,0 | 124 |
5 | Hội làm vườn | 2,0 | 319 |
6 | Hội Kiến trúc sư | 1,0 | 218 |
7 | Hội Văn nghệ dân gian |
| 72 |
8 | Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật | 15,0 | 2.712 |
9 | Hội Nhà báo | 1,0 | 993 |
10 | Hội Khoa học Tâm lý giáo dục |
| 63 |
11 | Hội Luật gia | 1,0 | 488 |
12 | Hội Người mù | 6,0 | 822 |
13 | Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật | 6,0 | 1.807 |
14 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 1,0 | 705 |
15 | Hội Khuyến học | 1,0 | 536 |
16 | Hội Người cao tuổi | 1,0 | 487 |
17 | Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh | 2,1 | 789 |
18 | Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh | 1,4 | 799 |
19 | Đoàn Luật sư |
| 90 |
20 | Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin |
| 715 |
21 | Hội kế hoạch hóa gia đình |
| 75 |
22 | Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày | 1,4 | 748 |
23 | Hội phát triển kinh tế Việt nam - Asean |
| 72 |
24 | Hội Sinh vật cảnh |
| 72 |
25 | Hội Kinh tế trang trại và làng nghề |
| 100 |
b | Khối đoàn thể chính trị |
| 49.695 |
1 | Tỉnh đoàn | 33,0 | 9.364 |
2 | Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 27,0 | 9.909 |
3 | Hội Nông dân | 24,0 | 12.799 |
4 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 27,0 | 13.194 |
5 | Hội Cựu chiến binh | 14,0 | 4.429 |
B | Sự nghiệp môi trường |
| 90.070 |
1 | Sự nghiệp môi trường |
| 67.940 |
- | Trong đó: Quỹ bảo vệ môi trường |
| 4.750 |
2 | Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh |
| 5.700 |
3 | Xây dựng hệ thống bể thu gom bao bì đựng thuốc BVTV đã sử dụng ngoài đồng ruộng tại địa bàn huyện Thanh Chương |
| 1.800 |
4 | Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường được giao theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 và Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 (BQL Khu kinh tế Đông Nam) |
| 630 |
5 | Phân bổ sau (đối ứng các dự án xử lý ô nhiễm môi trường do các ngành khác quản lý) |
| 14.000 |
C | Sự nghiệp kinh tế |
| 431.894 |
I | Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị |
| 90.265 |
1 | Sự nghiệp địa chính |
| 77.900 |
2 | Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh (Sở Nội vụ) |
| 6.365 |
3 | Đề án giao rừng gắn giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018-2021 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4213/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 |
| 6.000 |
II | Khuyến nông - lâm - ngư |
| 9.716 |
1 | Trung tâm khuyến nông tỉnh | 44,4 | 9.716 |
III | Sự nghiệp thủy sản |
| 13.510 |
1 | Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An | 10,0 | 4.482 |
2 | Ban quản lý cảng cá Nghệ An | 13,0 | 7.408 |
3 | SN bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (Chi cục Thủy sản) |
| 1.620 |
IV | Sự nghiệp ngành nông nghiệp phát triển nông thôn |
| 3.600 |
V | Đối ứng các dự án |
| 7.190 |
1 | Hội đồng quản lý lưu vực Sông Cả (Chi cục thủy lợi) |
| 200 |
2 | Kinh phí hoạt động ban quản lý khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An |
| 3.500 |
3 | Kinh phí hoạt động của ban quản lý chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 |
| 740 |
4 | Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ Nghệ An |
| 2.000 |
5 | Dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững |
| 750 |
VI | Kinh phí xúc tiến đầu tư |
| 4.350 |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 500 |
2 | Sở Tài chính |
| 300 |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 100 |
4 | Sở Công thương |
| 150 |
5 | Sở Giao thông Vận tải |
| 100 |
6 | Sở Xây dựng |
| 150 |
7 | Sở Ngoại vụ |
| 100 |
8 | Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông |
| 150 |
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 100 |
10 | Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch |
| 1.300 |
11 | Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam |
| 1.400 |
VII | Kinh phí xúc tiến thương mại |
| 800 |
VIII | Các đơn vị sự nghiệp kinh tế |
| 193.005 |
1 | Phòng công chứng số 1 | 7,0 | 117 |
2 | Phòng công chứng số 2 | 6,0 | 310 |
3 | Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước | 21,0 | 3.483 |
4 | Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi | 28,0 | 4.881 |
5 | Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn | 10,0 | 2.582 |
6 | Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường | 29,0 | 2.089 |
7 | Trung tâm giống cây trồng | 29,4 | 15.814 |
8 | Trung tâm công nghệ thông tin (tài nguyên môi trường) | 12,0 | 1.608 |
9 | Trung tâm quan trắc tài nguyên môi trường | 18,9 | 405 |
10 | Ban quản lý Dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
| 990 |
11 | Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên | 4,0 | 1.474 |
12 | Chi cục Thủy lợi | 86,0 | 15.261 |
13 | Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính | 14,0 | 1.953 |
14 | Văn phòng Đăng ký đất đai | 210,0 | 19.748 |
15 | Quỹ Bảo vệ môi trường | 11,0 | 776 |
16 | Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch | 35,7 | 11.089 |
17 | Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng | 20,0 | 1.066 |
18 | Trung tâm kiểm định xây dựng | 6,0 | 548 |
19 | Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông | 7,0 | 2.920 |
20 | Cổng thông tin điện tử Nghệ An | 12,0 | 8.877 |
21 | Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An | 11,0 | 1.682 |
22 | Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ An | 7,0 | 1.240 |
23 | BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An | 5,0 | 2.680 |
24 | Khối tổng đội TNXP | 32 | 10.827 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 3 - XDKT | 2,0 | 355 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 5 | 5,0 | 2.599 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 8 | 9,0 | 2833 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 9 | 8,0 | 2.366 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 10 | 8,0 | 2.674 |
25 | Vườn Quốc gia Pù Mát | 103 | 22.461 |
26 | Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống | 37 | 8.755 |
27 | BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù hoạt | 38 | 12.989 |
28 | BQL rừng phòng hộ Kỳ Sơn | 16 | 4.236 |
29 | BQL rừng phòng hộ Tương Dương | 16 | 2.692 |
30 | BQL rừng phòng hộ Con Cuông | 14 | 2.869 |
31 | BQL rừng phòng hộ Tân Kỳ | 12 | 2.001 |
32 | BQL rừng phòng hộ Thanh Chương | 14 | 2.332 |
33 | BQL rừng đặc dụng Nam Đàn | 22 | 3.902 |
34 | BQL rừng phòng hộ Nghi Lộc | 9 | 1.691 |
35 | BQL rừng phòng hộ Bắc Nghệ An | 12 | 2.924 |
36 | BQL rừng phòng hộ Quỳ Hợp | 14 | 2.408 |
37 | BQL rừng phòng hộ Quỳ Châu | 14 | 2.303 |
38 | BQL rừng phòng hộ Anh Sơn | 9 | 1.675 |
39 | BQL rừng phòng hộ Yên Thành | 9 | 2.732 |
40 | Đoàn điều tra quy hoạch Lâm nghiệp | 24 | 2.887 |
41 | Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp | 17 | 1.728 |
IX | Sự nghiệp nông nghiệp |
| 22.534 |
1 | Chi cục Chăn nuôi và thú y Nghệ An | 30,0 | 7.418 |
2 | Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật Nghệ An | 51,0 | 9.762 |
3 | Trung tâm Giống chăn nuôi | 30,0 | 5.354 |
X | Sự nghiệp Kiểm lâm |
| 86.016 |
1 | Chi cục Kiểm lâm | 362,0 | 86.016 |
XI | Kinh phí hỗ trợ đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo QĐ số 42/2012/QĐ-TTg |
| 908 |
D | SN giáo dục đào tạo và dạy nghề cấp tỉnh |
| 796.937 |
I | SN giáo dục |
| 261.882 |
II | SN đào tạo, đào tạo lại |
| 299.506 |
III | SN dạy nghề |
| 105.895 |
IV | Kinh phí thực hiện QĐ số 66/2013/QĐ-TTg (hỗ trợ chi phí học tập học sinh dân tộc thiểu số) |
| 1.358 |
V | Kinh phí thực hiện NĐ số 86/2015/NĐ-CP (miễn giảm học phí) |
| 40.059 |
VI | Kinh phí thực hiện QĐ số 53/2015/QĐ-TTg chính sách nội trú) |
| 28.250 |
VII | Kinh phí thực hiện NĐ số 76/2019/NĐ-CP và các chính sách khác |
| 32.487 |
VIII | Phân bổ sau |
| 27.500 |
E | Sự nghiệp y tế |
| 395.511 |
I | Sư nghiệp chữa bệnh |
| 141.808 |
II | Sự nghiệp phòng bệnh |
| 31.737 |
III | Sự nghiệp y tế khác |
| 128.880 |
IV | Kinh phí phân bổ sau |
| 15.000 |
V | Kinh phí mua thẻ BHYT, BHXH |
| 78.086 |
G | Sự nghiệp văn hóa |
| 109.514 |
H | Sự nghiệp thể dục thể thao |
| 12.606 |
I | Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
| 60384 |
K | Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
| 153.407 |
I | Các đơn vị trực thuộc |
| 82.387 |
II | Hoạt động sự nghiệp ngành |
| 32.932 |
III | Kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngay 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ |
| 4.892 |
IV | KP thực hiện Chương trình cai nghiện và giải quyết việc làm sau cai |
| 18.000 |
V | Thăm hỏi đảng viên vùng giáo, cán bộ cốt cán |
| 15.000 |
VI | Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 498/QĐ-TTg |
| 196 |
L | Kinh phí nghiên cứu khoa học |
| 48.993 |
M | Chi thi đua khen thưởng |
| 30.000 |
N | TW hỗ trợ theo mục tiêu |
| 3.000 |
BIỂU SỐ 5: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng số | Khu vực Doanh nghiệp NN Trung ương | Khu vực Doanh nghiệp NN Địa phương | Cộng Thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh | Trong đó | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Tiền thuê đất | Phí, lệ phí |
| Trong đó | Thu tiền sử dụng đất | Lệ phí Trước bạ | Trong đó | Thuế TNCN | Trong đó | Thu tiền cấp quyền KTKS, TN nước | Trong đó | Thu khác NS | Trong đó | Thu Hoa lợi công sản | Thu cổ tức lợi nhuận được chia | ||||||||||||||||||||
Thuế GTGT Doanh nghiệp | Thuế GTGT Cá thể | Thuế Thu nhập Doanh nghiệp | Thuế Tài nguyên Doanh nghiệp | Thuế tiêu thụ đặc biệt Doanh nghiệp | Thuế tiêu thụ đặc biệt Cá thể | Lệ phí môn bài | Phí khác | Bao gồm | Phí BVMT đối với KTKS | Lệ phí trước bạ nhà đất | Lệ phí trước bạ tài sản khác | Hộ kinh doanh khoán | Khác | TW cấp | Địa phương cấp | Thu phạt ATGT | Phạt VPHC ngành thuế | Thu phát triển đất trồng lúa | Khác còn lại | Bao gồm | ||||||||||||||||||||||
Trung ương | Tỉnh | Huyện | Xã | Trung ương | Tỉnh | Huyện | Xã | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 1 | 2 | 3 | 3.1 | 3.2 | 3.3 | 3.4 | 3.5 | 3.6 | 4 | 5 | 6 | 6.1 | 6.2 | a | b | c | d | 6.3 | 7 | 8 | 8.1 | 8.2 | 9 | 9.1 | 9.2 | 10 | 10.1 | 10.2 | 11 | 11.1 | 11.2 | 11.3 | 11.4 | a | b | c | d | 12 | 13 |
| Tổng cộng | 5.065.190 | 6.000 | 18.990 | 1.135.000 | 713.630 | 113.560 | 195.650 | 106.500 | 4.620 | 1.040 | 38.000 | 65.000 | 86.800 | 31.220 | 25.730 | 10.070 | 390 | 4.545 | 10.725 | 29.850 | 2.400.000 | 820.000 | 86.380 | 733.620 | 233.800 | 51.050 | 182.750 | 45.600 | 16.767 | 28.833 | 188.700 | 92.550 | 25.370 | 28.650 | 42.130 | 8.950 | 12.490 | 11.320 | 9.370 | 27.000 | 300 |
1 | TP Vinh | 1.968.867 | 5.000 | 11.500 | 380.000 | 233.000 | 49.300 | 87.300 | 6.000 | 3.700 | 700 | 23.485 | 30.000 | 23.000 | 14.500 | 6.400 | 2.200 | 200 | 1.900 | 2.100 | 2.100 | 950.000 | 348.000 | 35.000 | 313.000 | 110.00 | 22.000 | 88.000 | 4.052 | 2.000 | 2.052 | 83.130 | 47.000 | 9.280 | 600 | 26.250 | 4.500 | 9.900 | 6.700 | 5.150 | 400 | 300 |
2 | Hưng Nguyên | 171.206 | 0 | 160 | 27.000 | 20.300 | 2.100 | 2.000 | 2.500 | 100 | 0 | 1.400 | 1.500 | 3.000 | 900 | 850 | 170 | 190 | 250 | 240 | 1.250 | 90.000 | 26.000 | 3.300 | 22.700 | 5.500 | 900 | 4.600 | 296 | 0 | 296 | 14.750 | 1.500 | 600 | 11.850 | 800 | 200 | 50 | 250 | 300 | 1.600 | 0 |
3 | Nam Đàn | 211.850 | 0 | 900 | 27.000 | 18.200 | 2.200 | 2.900 | 3.700 | 0 | 0 | 700 | 1.800 | 3.000 | 850 | 750 | 170 | 0 | 25 | 555 | 1.400 | 135.000 | 28.000 | 3.300 | 24.700 | 6.000 | 1.000 | 5.000 | 1.800 | 0 | 1.800 | 4.450 | 1.500 | 2.200 | 0 | 750 | 50 | 100 | 250 | 350 | 3.200 | 0 |
4 | Nghi Lộc | 264.500 | 0 | 600 | 33.000 | 21.300 | 3.000 | 7.000 | 1.700 | 0 | 0 | 1.600 | 2.000 | 3.400 | 1.500 | 1.400 | 610 | 0 | 100 | 690 | 500 | 150.000 | 53.000 | 6.000 | 47.000 | 12.000 | 1.500 | 10.500 | 1.100 | 0 | 1.100 | 6.000 | 1.200 | 1.100 | 2.100 | 1.600 | 600 | 100 | 500 | 400 | 1.800 | 0 |
5 | Diễn Châu | 304.700 | 0 | 700 | 63.000 | 38.700 | 7.500 | 15.600 | 800 | 300 | 100 | 2.500 | 3.600 | 5.000 | 2.000 | 2.100 | 800 | 0 | 60 | 1.240 | 900 | 135.000 | 55.000 | 5.500 | 49.500 | 14.900 | 3.800 | 11.100 | 0 | 0 | 0 | 23.100 | 11.000 | 2.000 | 9.300 | 800 | 150 | 200 | 250 | 200 | 1.900 | 0 |
6 | Quỳnh Lưu | 352.500 | 100 | 200 | 48.000 | 32.350 | 7.130 | 4.100 | 4.300 | 50 | 70 | 1.700 | 6.000 | 6.600 | 1.480 | 2.320 | 1.030 | 0 | 500 | 790 | 2.800 | 220.000 | 46.000 | 6.000 | 40.000 | 10.000 | 3.300 | 6.700 | 2.200 | 0 | 2.200 | 6.900 | 2.700 | 900 | 2.200 | 1.100 | 200 | 250 | 300 | 350 | 4.800 | 0 |
7 | Yên Thành | 259.250 | 0 | 1.000 | 33.000 | 19.000 | 3.100 | 5.800 | 5.000 | 0 | 0 | 700 | 3.000 | 4.000 | 1.100 | 1.100 | 540 | 0 | 50 | 510 | 1.800 | 150.000 | 48.000 | 4.500 | 43.500 | 10.000 | 1.500 | 8.500 | 1.500 | 0 | 1.500 | 5.950 | 2.800 | 1.300 | 1.000 | 850 | 400 | 100 | 200 | 150 | 2.100 | 0 |
8 | Đô Lương | 235.300 | 0 | 150 | 41.000 | 19.400 | 6.100 | 4.600 | 10.900 | 0 | 0 | 1.300 | 1.500 | 5.800 | 1.232 | 1.268 | 688 | 0 | 60 | 520 | 3.300 | 130.000 | 35.000 | 4.300 | 30.700 | 8.000 | 2.400 | 5.600 | 4.000 | 0 | 4.000 | 6.050 | 4.000 | 650 | 600 | 800 | 100 | 150 | 300 | 250 | 2.500 | 0 |
9 | Thanh Chương | 124.870 | 0 | 120 | 27.500 | 18.700 | 3.600 | 3.300 | 1.900 | 0 | 0 | 150 | 500 | 2.500 | 645 | 1.155 | 559 | 0 | 36 | 560 | 700 | 55.000 | 29.500 | 1.700 | 27.800 | 3.600 | 1.500 | 2.100 | 1.000 | 0 | 1.000 | 2.600 | 1.200 | 200 | 500 | 700 | 400 | 60 | 100 | 140 | 2.400 | 0 |
10 | Anh Sơn | 49.600 | 0 | 100 | 13.000 | 8.300 | 1.500 | 700 | 2.500 | 0 | 0 | 20 | 800 | 1.800 | 500 | 600 | 270 | 0 | 20 | 310 | 700 | 12.000 | 12.000 | 900 | 11.100 | 3.000 | 800 | 2.200 | 1.800 | 0 | 1.800 | 2.480 | 600 | 550 | 0 | 1.330 | 200 | 380 | 400 | 350 | 2.600 | 0 |
11 | Tân Kỳ | 67.700 | 0 | 100 | 14.000 | 5.300 | 1.100 | 700 | 6.900 | 0 | 0 | 250 | 500 | 3.000 | 543 | 657 | 223 | 0 | 84 | 350 | 1.800 | 20.000 | 20.000 | 1.200 | 18.800 | 2.500 | 500 | 2.000 | 2.500 | 1.653 | 847 | 3.450 | 2.400 | 250 | 0 | 800 | 200 | 100 | 200 | 300 | 1.400 | 0 |
12 | Nghĩa Đàn | 128.780 | 250 | 1.000 | 47.000 | 37.300 | 3.700 | 1.600 | 4.400 | 0 | 0 | 80 | 700 | 2.300 | 550 | 800 | 190 | 0 | 10 | 600 | 950 | 50.000 | 16.000 | 1.600 | 14.400 | 6.500 | 1.500 | 5.000 | 1.600 | 0 | 1.600 | 2.150 | 950 | 600 | 0 | 600 | 70 | 130 | 200 | 2(8) | 1.200 | 0 |
13 | Quỳ Hợp | 147.150 | 0 | 0 | 86.000 | 36.300 | 3.600 | 3.900 | 42.000 | 200 | 0 | 0 | 3.000 | 9.500 | 1.000 | 550 | 250 | 0 | 60 | 240 | 7.950 | 3.000 | 17.000 | 800 | 16.000 | 3.800 | 1.400 | 2.400 | 20.000 | 12.900 | 7.000 | 4.850 | 1.800 | 1.900 | 0 | 1.150 | 500 | 200 | 250 | 200 | 0 | 0 |
14 | Quỳ Châu | 20.274 | 0 | 0 | 8.000 | 5.100 | 1.500 | 400 | 1.000 | 0 | 0 | 0 | 400 | 1.000 | 260 | 440 | 30 | 0 | 0 | 410 | 300 | 3.000 | 5.000 | 300 | 4.700 | 1.100 | 600 | 500 | 474 | 214 | 260 | 1.300 | 850 | 150 | 0 | 300 | 100 | 30 | 100 | 70 | 0 | 0 |
15 | Quế Phong | 21.580 | 0 | 160 | 8.500 | 5.400 | 1.900 | 600 | 500 | 0 | 100 | 20 | 0 | 1.200 | 300 | 700 | 410 | 0 | 0 | 290 | 200 | 2.000 | 6.000 | 0 | 6.000 | 1.400 | 1.000 | 400 | 0 | 0 | 0 | 2.300 | 1.300 | 350 | 0 | 650 | 150 | 200 | 200 | 100 | 0 | 0 |
16 | Con Cuông | 20.418 | 0 | 100 | 6.500 | 4.400 | 1.500 | 300 | 300 | 0 | 0 | 0 | 300 | 800 | 280 | 420 | 180 | 0 | 0 | 240 | 100 | 2.000 | 6.500 | 400 | 6.100 | 2.000 | 800 | 1.200 | 218 | 0 | 218 | 2.000 | 1.200 | 100 | 0 | 700 | 200 | 170 | 230 | 100 | 0 | 0 |
17 | Tương Dương | 20.335 | 0 | 0 | 9.500 | 5.000 | 1.200 | 100 | 3.200 | 0 | 0 | 15 | 0 | 1.000 | 280 | 620 | 70 | 0 | 20 | 530 | 100 | 2.000 | 5.000 | 100 | 4.900 | 10000 | 700 | 300 | 300 | 0 | 300 | 1.520 | 1.100 | 120 | 0 | 300 | 150 | 20 | 70 | 60 | 0 | 0 |
18 | Kỳ Sơn | 16.450 | 0 | 0 | 8.000 | 6.250 | 1.000 | 150 | 600 | 0 | 0 | 0 | 0 | 600 | 200 | 200 | 70 | 0 | 0 | 130 | 200 | 1.000 | 4.000 | 80 | 3.920 | 1.000 | 550 | 450 | 260 | 0 | 260 | 1.590 | 1.350 | 120 | 0 | 120 | 30 | 50 | 20 | 20 | 0 | 0 |
19 | TX Cửa Lò | 366.330 | 550 | 1.600 | 190.000 | 139.500 | 4.000 | 46.400 | 0 | 100 | 0 | 1.880 | 3.000 | 2.300 | 1.300 | 1.000 | 400 | 0 | 590 | 10 | 0 | 125.000 | 22.000 | 3.800 | 18.200 | 16.000 | 1.800 | 14.200 | 0 | 0 | 0 | 4.000 | 1.800 | 1.200 | 200 | 800 | 300 | 100 | 200 | 200 | 0 | 0 |
20 | TX Thái Hòa | 109.850 | 0 | 600 | 27.000 | 14.000 | 5.400 | 4.200 | 3.300 | 100 | 0 | 500 | 900 | 3.000 | 1.000 | 1.300 | 470 | 0 | 690 | 140 | 700 | 45.000 | 18.000 | 3.600 | 14.400 | 9.000 | 2.200 | 6.800 | 1.000 | 0 | 1.000 | 4.550 | 2.800 | 1.000 | 0 | 750 | 300 | 100 | 200 | 150 | 300 | 0 |
21 | TX Hoàng Mai | 203.680 | 100 | 0 | 38.000 | 25.830 | 3.130 | 4.000 | 4.900 | 70 | 70 | 1.700 | 5.500 | 4.000 | 800 | 1.100 | 740 | 0 | 90 | 270 | 2.100 | 120.000 | 20.000 | 4.000 | 16.000 | 6.500 | 1.300 | 5.200 | 1.500 | 0 | 1.500 | 5.580 | 3.500 | 800 | 300 | 900 | 150 | 100 | 400 | 330 | 800 | 0 |
BIỂU SỐ 6: TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tỷ lệ % các cấp NS | Tổng số (triệu đồng) | Tiền SD đất các cấp NS hưởng | ||||
Ngân sách tỉnh | NS huyện | NS xã | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=5 6 7 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng cộng |
|
|
| 3.000.000 | 1.472.500 | 857.250 | 670.250 |
1 | TP. Vinh |
|
|
| 950.000 | 445.000 | 355.000 | 150.000 |
- | Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất Đại lộ Lê Nin | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 400.000 | 280.000 | 80.000 | 40.000 |
- | Khác | 30 | 50 | 20 | 550.000 | 165.000 | 275.000 | 110.000 |
2 | Hưng Nguyên |
|
|
| 90.000 | 31.500 | 22.500 | 36.000 |
- | Tiền đất khu đô thị dịch vụ VSIP | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS khác | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 90.000 | 31.500 | 22.500 | 36.000 |
3 | Nam Đàn |
|
|
| 135.000 | 0 | 81.000 | 54.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác |
| 60 | 40 | 135.000 | 0 | 81.000 | 54.000 |
4 | Nghi Lộc |
|
|
| 150.000 | 52.500 | 37.500 | 60.000 |
- | Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 150.000 | 52.500 | 37.500 | 60.000 |
5 | Diễn Châu |
|
|
| 135.000 | 56.000 | 32.500 | 46.500 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 25.000 | 17.500 | 5.000 | 2.500 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 110.000 | 38.500 | 27.500 | 44.000 |
6 | Quỳnh Lưu |
|
|
| 220.000 | 77.000 | 55.000 | 88.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 220.000 | 77.000 | 55.000 | 88.000 |
7 | Yên Thành |
|
|
| 150.000 | 52.500 | 37.500 | 60.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 150.000 | 52.500 | 37.500 | 60.000 |
8 | Đô Lương |
|
|
| 130.000 | 45.500 | 32.500 | 52.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 130.000 | 45.500 | 32.500 | 52.000 |
9 | Thanh Chương |
|
|
| 55.000 | 19.250 | 13.750 | 22.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 55.000 | 19.250 | 13.750 | 22.000 |
10 | Anh Sơn |
|
|
| 12.000 | 4.200 | 3.000 | 4.800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 12.000 | 4.200 | 3.000 | 4.800 |
11 | Tân Kỳ |
|
|
| 20.000 | 7.000 | 5.000 | 8.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 20.000 | 7.000 | 5.000 | 8.000 |
12 | Nghĩa Đàn |
|
|
| 50.000 | 17.500 | 12.500 | 20.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 50.000 | 17.500 | 12.500 | 20.000 |
13 | Quỳ Hợp |
|
|
| 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
14 | Quỳ Châu |
|
|
| 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
15 | Quế Phong |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
16 | Con Cuông |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
17 | Tương Dương |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
18 | Kỳ Sơn |
|
|
| 1.000 | 350 | 250 | 400 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 1.000 | 350 | 250 | 400 |
19 | Thị xã Cửa Lò |
|
|
| 125.000 | 37.500 | 68.750 | 18.750 |
- | Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 30 | 55 | 15 | 125.000 | 37.500 | 68.750 | 18.750 |
20 | Thị xã Thái Hoà |
|
|
| 45.000 | 13.500 | 18.000 | 13.500 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 30 | 40 | 30 | 45.000 | 13.500 | 18.000 | 13.500 |
21 | Thị xã Hoàng Mai |
|
|
| 120.000 | 9.000 | 79.500 | 31.500 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 30 | 55 | 15 | 30.000 | 9.000 | 16.500 | 4.500 |
- | Khác | 0 | 70 | 30 | 90.000 | 0 | 63.000 | 27.000 |
22 | Văn phòng Cục thuế (GTGC tiền GPMB, xây dựng hạ tầng,...) | 100 | 0 | 0 | 600.000 | 600.000 | 0 | 0 |
BIỂU SỐ 7: PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỈnh Nghệ An)
đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng thu trên địa bàn huyện, xã | Tổng chi ngân sách huyện, xã | Trong đó | Tổng bổ sung cân đối | Trong đó | |||||
Tổng chi ngân sách cấp huyện | Bao gồm | Tổng chi ngân sách cấp xã | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | |||||||
Chi SN Giáo dục | Chi SN Đào tạo & Dạy nghề | Chi SN Y tế | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 2.1 | a | b | c | 2.2 | 3 | 3.1 | 3.2 |
1 | TP Vinh | 1.968.867 | 1.268.875 | 980.272 | 406.313 | 6.459 | 25.500 | 288.602 | 292.204 | 216.046 | 76.158 |
2 | Hưng Nguyên | 171.206 | 513.156 | 352.564 | 226.405 | 1.811 | 22.389 | 160.593 | 399.633 | 283.585 | 116.048 |
3 | Nam Đàn | 211.850 | 656.057 | 475.543 | 292.788 | 2.426 | 21.684 | 180.514 | 462.557 | 346.268 | 116 289 |
4 | Nghi Lộc | 264.500 | 746.625 | 507.404 | 343.077 | 5.572 | 26.335 | 239.221 | 553.925 | 387.094 | 166.831 |
5 | Diễn Châu | 304.700 | 981.744 | 717.892 | 544.959 | 3.466 | 32.863 | 263.852 | 778.334 | 581.602 | 196.732 |
6 | Quỳnh Lưu | 352.500 | 973.994 | 695.760 | 496.910 | 4.029 | 30.280 | 278.234 | 729.809 | 561.755 | 168.054 |
7 | Yên Thành | 259.250 | 1.023.895 | 732.450 | 529.029 | 6.650 | 36.684 | 291.445 | 841.475 | 620.940 | 220.535 |
8 | Đô Lương | 235.300 | 733.316 | 511.835 | 355.724 | 2.825 | 31.084 | 221.481 | 573 104 | 420.063 | 153.041 |
9 | Thanh Chương | 124.870 | 887.390 | 660.419 | 503.517 | 5.727 | 38.232 | 226.971 | 792.459 | 597.238 | 195.221 |
10 | Anh Sơn | 49.600 | 539.176 | 411.371 | 286.034 | 2.739 | 25.698 | 127.805 | 502.226 | 385.701 | 116.525 |
11 | Tân Kỳ | 67.700 | 612.840 | 472.822 | 342.375 | 3.699 | 28.463 | 140.018 | 566.989 | 439.906 | 127.083 |
12 | Nghĩa Đàn | 128.780 | 566.125 | 415.196 | 279.105 | 3.617 | 28.280 | 150.930 | 472.190 | 349.866 | 122.325 |
13 | Quỳ Hợp | 147.150 | 558.740 | 422.607 | 295.975 | 3.570 | 30.510 | 136.134 | 490.755 | 363.517 | 127.239 |
14 | Quỳ Châu | 20.274 | 353.139 | 278.059 | 172.053 | 2.514 | 25.062 | 75.080 | 338.069 | 267.155 | 70.914 |
15 | Quế Phong | 2L580 | 487.442 | 394.880 | 272.127 | 2.981 | 31.002 | 92.562 | 470.932 | 382.650 | 88.282 |
16 | Con Cuông | 20.418 | 417.274 | 336.511 | 244.635 | 2.968 | 18.904 | 80.764 | 401.205 | 324.274 | 76.932 |
17 | Tương Dương | 20.335 | 486.364 | 388.186 | 273.447 | 3.394 | 41.810 | 98.178 | 472.609 | 377.996 | 94.613 |
18 | Kỳ Sơn | 16.450 | 628.704 | 501.449 | 380.024 | 2.982 | 42.384 | 127.255 | 616.334 | 491.365 | 124.969 |
19 | Cửa Lò | 366.330 | 310.177 | 258.573 | 95.502 | 1.237 | 14.062 | 51.604 | 77.817 | 50.809 | 27.008 |
20 | Thái Hoà | 109.850 | 277.851 | 221.400 | 125.638 | 1.635 | 11.615 | 56.451 | 205.761 | 169.009 | 36.752 |
21 | Hoàng Mai | 203.680 | 433.705 | 347.491 | 189.956 | 1.582 | 11.552 | 86.215 | 274.344 | 226.116 | 48.229 |
22 | KP. P bổ sau | 0 | 126.946 | 57.878 | 18.695 | 10.000 | 25.877 | 69.068 | 126.946 | 57.878 | 69.068 |
Cộng | 5.065.190 | 13.583.537 | 10.140.562 | 6.674.288 | 81.883 | 600.271 | 3.442.977 | 10.439.679 | 7.900.833 | 2.538.847 |
Ghi chú: Dự toán chi ngân sách huyện xã (trên): Đã bao gồm chi chính sách được quản lý theo đối tượng và chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm chi BSCMT
BIỂU SỐ 8: BỔ SUNG CHI CÓ MỤC TIÊU NGÂN SÁCH HUYỆN - NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT | Đơn vị | Tổng chi | Trong đó | |||||||||||
Kinh phí thực hiện NĐ số 84/2020/NĐ-CP (học bổng học sinh các trường DTNT) | Kinh phí thực hiện NĐ số 105/2020 (Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ mẫu giáo) | Kinh phí thực hiện NĐ số 116/2016 (Hỗ trợ học sinh và trường PT bán trú) | Kinh phí thực hiện TT số 42/2013 (Hỗ trợ học sinh khuyết tật) | Kinh phí thực hiện NĐ số 86/2015 & NĐ số 145/2018 (Bù miễn, giảm HP và hỗ trợ CPHT) | Kinh phí thực hiện NĐ số 57/2017 (chính sách hỗ trợ học tập đối với học sinh dân tộc thiểu số rất ít người) | Kinh phí BHYT cho các đối tượng được NSNN đảm bảo | Kinh phí bảo vệ và phát triển đất trồng lúa | Kinh phí thực hiện Nghị định số 136/2013 | Kinh phí thực hiện QĐ số 28/2014/QĐ -TTg (Hỗ trợ tiền điện) | Kinh phí hỗ trợ phụ cấp cho các chức danh ĐT, ĐP đội dân phòng | Kinh phí trợ giá, trợ cước, chính sách phát triển NN&NT | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | TP Vinh | 58.455 | 0 | 92 | 0 | 72 | 2.215 | 0 | 31.200 | 1.480 | 22.628 | 0 | 246 | 523 |
2 | Hưng Nguyên | 53.783 | 0 | 585 | 0 | 559 | 1.510 | 0 | 15.200 | 4.790 | 27.261 | 611 | 177 | 3.090 |
3 | Nam Đàn | 60.734 | 0 | 755 | 0 | 815 | 1.023 | 0 | 21.100 | 6.170 | 29.520 | 605 | 187 | 560 |
4 | Nghi Lộc | 86.389 | 0 | 2.854 | 0 | 308 | 1.981 | 0 | 38.700 | 6.740 | 30.997 | 673 | 285 | 3.850 |
5 | Diễn Châu | 134.956 | 0 | 4.691 | 0 | 1.017 | 3.389 | 0 | 65.300 | 7.410 | 49.954 | 1.335 | 364 | 1.495 |
6 | Quỳnh Lưu | 112.548 | 0 | 3.351 | 289 | 789 | 3.447 | 0 | 52.400 | 6.220 | 40.730 | 1.158 | 325 | 3.839 |
7 | Yên Thành | 124.587 | 0 | 2.439 | 0 | 1.730 | 6.779 | 0 | 39.800 | 11.060 | 59.734 | 2.410 | 384 | 250 |
8 | Đô Lương | 77.948 | 0 | 1.247 | 0 | 732 | 3.747 | 0 | 28.300 | 7.150 | 34.713 | 1.425 | 325 | 310 |
9 | Thanh Chương | 133.501 | 0 | 4.795 | 6.320 | 1.649 | 3.534 | 46 | 52.100 | 6.970 | 49.769 | 1.820 | 374 | 6.124 |
10 | Anh Sơn | 63.720 | 0 | 2.511 | 400 | 871 | 2.326 | 0 | 27.000 | 2.920 | 20.753 | 822 | 207 | 5.910 |
11 | Tân Kỳ | 93.875 | 0 | 5.302 | 6.867 | 1.214 | 3.616 | 0 | 47.800 | 4.120 | 22.132 | 523 | 216 | 2.085 |
12 | Nghĩa Đàn | 77.584 | 0 | 3.984 | 7.514 | 1.056 | 1.905 | 0 | 41.000 | 2.990 | 15.128 | 662 | 226 | 3.119 |
13 | Quỳ Hợp | 119.327 | 4.514 | 5.311 | 13.756 | 2.091 | 6.205 | 0 | 57.000 | 2.260 | 24.195 | 1.925 | 207 | 1.864 |
14 | Quỳ Châu | 71.648 | 4.936 | 3.905 | 9.724 | 1.918 | 4.609 | 0 | 32.500 | 1.760 | 8.494 | 2.295 | 118 | 1.390 |
15 | Quế Phong | 96.550 | 5.034 | 4.853 | 15.055 | 410 | 6.193 | 0 | 39.300 | 2.650 | 11.429 | 2.637 | 128 | 8.860 |
16 | Con Cuông | 85.063 | 4.604 | 3.732 | 9.680 | 1.340 | 3.957 | 0 | 36.800 | 1.790 | 19.471 | 1.592 | 128 | 1.970 |
17 | Tương Dương | 96.178 | 4.745 | 5.130 | 19.407 | 785 | 5.959 | 776 | 40.200 | 2.880 | 10.252 | 2.446 | 167 | 3.430 |
18 | Kỳ Sơn | 121.051 | 5.077 | 7.762 | 36.490 | 877 | 11.491 | 0 | 43.500 | 730 | 9.774 | 4.674 | 207 | 470 |
19 | TX Cửa Lò | 13.777 | 0 | 76 | 0 | 29 | 658 | 0 | 6.600 | 130 | 6.140 | 55 | 69 | 20 |
20 | TX Thái Hoà | 17.922 | 0 | 137 | 1.059 | 95 | 344 | 0 | 7.200 | 750 | 7.277 | 162 | 89 | 810 |
21 | TX Hoàng Mai | 42.822 | 0 | 1.571 | 0 | 220 | 2.741 | 0 | 23.200 | 1.400 | 12.938 | 322 | 98 | 332 |
90 | KP. Phân bổ sau | 385.705 | 0 | 6.760 | 0 | 0 | 0 | 0 | 193.301 | 20.600 | 118.044 | 0 | 0 | 0 |
| Cộng | 2.128.122 | 28.910 | 71.843 | 126.562 | 18.577 | 77.627 | 822 | 939.501 | 102.970 | 631333 | 28.152 | 4.524 | 50.301 |
BIỂU SỐ 9: KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HDND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | Dự kiến dư nợ đến 31/12/2020 | KH vay năm 2021 | KH phải trả nợ năm 2021 | Dự kiến dư nợ đến 31/12/2021 |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
I | Tạm ứng ngân quỹ Kho bạc nhà nước | 141.600 | 0 | 141.600 | 0 |
II | Vay lại vốn vay nước ngoài | 351.591 | 139.600 | 29.238 | 461.953 |
1 | Vay Ngân hàng Thế giới cho Dự án năng lượng nông thôn II | 243.565 |
| 26.638 | 216.927 |
- | Tỉnh Nghệ An | 115.304 |
| 10.365 | 104.939 |
- | Điện lực Nghệ An (trả nợ phần nhận bàn giao) | 128.261 |
| 16.273 | 111.988 |
2 | Vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài | 108.026 | 139.600 | 2.600 | 245.026 |
III | Vay Ngân hàng BIDV | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Kinh phí GPMB dự án Bệnh viện Đa khoa giai đoạn 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Dư nợ ngân sách địa phương | 467.967 | 229.600 | 254.565 | 443.002 | |
Tổng cộng (bao gồm cả Điện lực nhận nợ) | 596.228 | 229.600 | 270.838 | 554.990 |
BIỂU SỐ 10: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HDND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
| DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2020 | KẾ HOẠCH NĂM 2021 | DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2021 | ||||
Tổng nguồn vốn phát sinh trong năm | Tổng số sử dụng nguồn vốn trong năm | Chênh lệch nguồn trong năm | ||||||
Tổng số | Tr.đó Hỗ trợ từ NSNN (nếu có) | Tổng số | Tr.đó Bổ sung vốn điều lệ (nếu có) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=2-4 | 7 |
1 | Quỹ Bảo trợ trẻ em | 738 | 1.000 |
| 950 |
| 50 | 788 |
2 | Quỹ vì người nghèo | 4.956 | 19.000 |
| 19.000 |
| 0 | 4.956 |
3 | Quỹ cứu trợ | 8.931 | 18.000 |
| 18.000 |
| 0 | 8.931 |
4 | Quỹ khuyến học | 4.186 | 600 |
| 500 |
| 100 | 4.286 |
5 | Quỹ nạn nhân chất độc da cam/đioxin tỉnh | 22 | 2.000 |
| 1.400 |
| 600 | 622 |
6 | Quỹ trợ giúp nhân đạo | 1.447 | 1.000 |
| 950 |
| 50 | 1.497 |
7 | Quỹ đền ơn đáp nghĩa | 4.365 | 1.100 |
| 1.500 |
| -400 | 3.965 |
8 | Quỹ bảo vệ môi trường | 17.752 | 5.050 |
| 8.000 |
| -2.950 | 14.802 |
9 | Quỹ hỗ trợ nông dân | 1.735 | 10.626 | 4.000 | 10.426 | 4.000 | 200 | 1.935 |
10 | Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã | 3.100 | 2.500 | 2.500 | 4.000 | 2.500 | -1.500 | 1.600 |
11 | Quỹ bảo vệ và phát triển rừng | 89.968 | 118.730 |
| 118.730 |
| 0 | 89.968 |
12 | Quỹ phòng chống thiên tai | 27.085 | 23.000 |
| 23.000 |
| 0 | 27.085 |
- 1 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2020 về Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Nghị quyết 212/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Nghị quyết 309/NQ-HĐND về kết quả thực hiện dự toán ngân sách năm 2020; xây dựng dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021; kế hoạch tài chính 5 năm 2021-2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5 Nghị quyết 38/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Nghị quyết 332/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021, tỉnh Thanh Hóa
- 7 Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Tiền Giang ban hành