Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền phương 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

n cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2032/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Xét Tờ trình số 8372/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 như sau:

1. Tổng số thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn: 14.032.300 triệu đồng (Mười bốn nghìn không trăm ba mươi hai tỷ, ba trăm triệu đồng). Trong đó, thu nội địa: 12.782.300 triệu đồng (Mười hai nghìn bảy trăm tám mươi hai tỷ, ba trăm triệu đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.250.000 triệu đồng (Một nghìn hai trăm năm mươi tỷ đồng) (Có biểu số 1 kèm theo).

2. Tổng số chi ngân sách địa phương (NSĐP): 25.716.563 triệu đồng (Hai mươi lăm nghìn bảy trăm mười sáu tỷ, năm trăm sáu mươi ba triệu đồng) (Có các biu số 2,3,4,5,6,7 và 8 kèm theo).

3. Bội thu ngân sách địa phương: 114.965 triệu đồng (Một trăm mười bốn tỷ, chín trăm sáu mươi lăm triệu đồng).

4. Vay trong năm: 229.600 triệu đồng (Hai trăm hai mươi chín tỷ, sáu trăm triệu đồng). Trong đó vay để trả nợ gốc: 139.600 triệu đồng (Một trăm ba mươi chín tỷ, sáu trăm triệu đồng), vay khác: 90.000 triệu đồng (Chín mươi tỷ đồng).

5. Chi trả nợ vay: 254.565 triệu đồng (Hai trăm năm mươi tư tỷ, năm trăm sáu mươi lăm triệu đồng) (Có biểu số 9 kèm theo).

6. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách (Có biểu số 10 kèm theo).

Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021

1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.

a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán;

b) Tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển, cạnh tranh bình đẳng, thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định và vững chắc. Tiếp tục rà soát, xây dựng, triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, hoàn thiện các chính sách ưu đãi, khuyến khích nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và người dân, cũng như đón đầu xu hướng chuyển dịch đầu tư, phù hợp với thông lệ và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Căn cứ tình hình thực tế, xem xét việc tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí để giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn do đại dịch Covid - 19, khôi phục sản xuất kinh doanh;

c) Tăng cường huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển nền kinh tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn;

d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt trong các lĩnh vực thuế, hải quan,... theo hướng thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp. Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, bảo đảm công khai, minh bạch và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức;

đ) Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước theo hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả hoạt động; Thực hiện rà soát, đẩy nhanh kế hoạch cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp, đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật; tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm toán, không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản nhà nước trong quá trình sắp xếp, cổ phần hóa, quản lý và sử dụng vốn nhà nước.

2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu.

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu NSNN, quan tâm bồi dưỡng khai thác nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Thực hiện tốt các Luật thuế sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu NSNN theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai của cá nhân không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...; tăng cường giám sát đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu. Rà soát, xác minh cụ thể các đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời vào NSNN;

b) Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về thu, chi NSNN, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi ngân sách theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, đầu tư phát triển;

c) Đôn đốc thu tiền sử dụng đất các dự án kinh doanh bất động sản đã được giao đất, xác định giá đất nộp tiền sử dụng đất nhằm thu nộp đầy đủ, kịp thời số tiền đất phải nộp vào ngân sách. Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án để thực hiện thu hồi đất đối với các dự án triển khai chậm, không thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Luật thuế hiện hành. Triển khai kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đã được phê duyệt, lập các dự án đầu tư hạ tầng, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất. Đưa Quỹ phát triển đất tỉnh Nghệ An đi vào hoạt động;

d) Ngành Hải quan tập trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế qua hệ thống ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì,..., khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế, kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế.

a) Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành. Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính sách chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ các chính sách chồng chéo, không hiệu quả. Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”;

b) Thực hiện công khai tài chính - ngân sách, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, các chính sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng tài sản nhà nước thất thoát, lãng phí;

c) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ và ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công ở một số lĩnh vực chưa ban hành. Từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng. Đồng thời rà soát, tiến hành các bước chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện thành công ty cổ phần;

d) Thực hiện nghiêm các quy định về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Siết chặt kỷ luật tài khóa, ngân sách; quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách theo đúng dự toán được giao, giải ngân vốn trong phạm vi kế hoạch được giao; hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán, các trường hợp ứng thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN. Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí lễ kỷ niệm (chỉ tổ chức năm tròn chẵn), hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài;

đ) Xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm phòng chống lãng phí năm 2021; Triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực ngay từ khâu xác định nhiệm vụ quan trọng, trọng tâm cần thực hiện năm 2021 và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm 2021-2023. Đảm bảo tính bền vững của NSNN, xác định được thứ tự ưu tiên trong phân bổ nguồn lực NSNN đối với từng ngành, lĩnh vực;

e) Thực hiện quản lý giá theo nguyên tắc thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Theo dõi diễn biến cung cầu, giá cả thị trường để thực hiện các giải pháp bình ổn giá và kiểm soát lạm phát kịp thời. Giá các sản phẩm, dịch vụ được nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch được rà soát theo nguyên tắc bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công, từ đó thúc đẩy sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. Thực hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng thuận và giám sát từ công luận;

g) Tiếp tục thực hiện Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công; Rà soát, sắp xếp xe ô tô trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ để đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức được giữ lại để tiếp tục sử dụng và số xe thừa so với tiêu chuẩn, định mức đề nghị xử lý; xác định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng cần trang bị.

4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư và giải ngân vốn đầu tư phát triển

a) Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ NSNN, vốn nước ngoài. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ NSNN để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cử và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả;

b) Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng vốn NSNN ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn, tạo điều kiện cho đơn vị thi công đẩy nhanh tiến độ xây dựng;

c) Thực hiện điều chuyển vốn các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và nhà thầu thiếu năng lực, vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện, phải gia hạn tiến độ xây dựng công trình;

d) Đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB): Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để GPMB cho những dự án khởi công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật Đầu tư công, những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến tỉnh Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, đảm bảo nguồn thu lớn cho NSNN;

đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ công trong giới hạn cho phép của địa phương. Giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, chỉ tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thật sự có hiệu quả, đảm bảo được khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ;

e) Đôn đốc chủ đầu tư thực hiện đúng quy định về tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng, KBNN tỉnh phối hợp các đơn vị liên quan và chủ đầu tư thực hiện kiểm tra vốn đã tạm ứng để thu hồi ngay những khoản tồn đọng chưa sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích.

5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:

a) Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2020 đã được phê duyệt quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021. Đối với các dự án khởi công mới, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách;

b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.

6. Tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về NSNN, thực hiện cơ cấu lại chi NSNN theo Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị và giải pháp cơ cấu lại NSNN, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn bền vững; Cơ cấu lại chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; Tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu. Rà soát các chính sách an sinh, xã hội; chỉ ban hành các chính sách làm tăng chi NSNN khi thực sự cần thiết và cân đối được nguồn kinh phí trong quá trình thực hiện.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật NSNN.

Điều hành nguồn vốn bố trí cho đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh hưởng (thu nội địa phân bổ cho nguồn vốn XDCB trong nước (1.276.880 triệu đồng), tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng và thu xổ số kiến thiết) theo tiến độ thu ngân sách. Trong quá trình thực hiện nếu các nguồn thu trên không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.

2. Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:

- Về chi đầu tư phát triển: Không bổ sung nguồn ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; ngoài các công trình khắc phục, sửa chữa khẩn cấp, không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới, chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống thiên tai, bão lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).

- Về chi thường xuyên ngân sách: Trong 6 tháng đầu năm, không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên từ các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này, yêu cầu các cấp, các ngành, các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, các chính sách về an sinh xã hội).

- Đối với nhiệm vụ chi hỗ trợ đột xuất thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực quốc phòng - an ninh, ủy quyền Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách địa phương để quyết định hỗ trợ kịp thời cho các đơn vị đóng trên địa bàn trong trường hợp cấp thiết để đảm bảo ổn định tình hình kinh tế, xã hội và trật tự an toàn của địa phương. Đồng thời, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi NSNN được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Giám sát thực hiện

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán NSNN năm 2021 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính ( để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản để k/tra);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND, UBND;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Sơn

 

BIỂU SỐ 1: PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

(Ban hànhm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU

DỰ TOÁN NĂM 2021

PHÂN BỔ

NGÂN SÁCH TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

NGÂN SÁCH XÃ

1

2

3

3.1

3.2

3.3

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II)

14.032.300

8.967.110

5.018.095

47.095

I

THU NỘI ĐỊA

12.782.300

7.717.110

5.018.095

47.095

 

Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết

9.758.300

7.093.110

2.618.095

47.095

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

535.000

529.000

6.000

0

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

120.000

101.010

18.990

0

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

245.000

245.000

0

0

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

4.290.000

3.155.000

1.135.000

0

5

Lệ phí trước bạ

820.000

 

820.000

0

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

38.000

 

38.000

0

7

Thuế thu nhập cá nhân

570.000

336.200

233.800

0

8

Thuế bảo vệ môi trường

2.005.000

2.005.000

0

0

 

Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu

1.259.100

1.259.100

0

0

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

745.900

745.900

0

0

9

Phí, lệ phí

283.300

196.500

76.075

10.725

 

Bao gồm: - Phí, lệ phí trung ương

108.300

98.230

10.070

0

 

- Phí, lệ phí địa phương

175.000

98.270

66.005

10.725

10

Tiền sử dụng đất

3.000.000

600.000

2.400.000

0

 

Trong đó: Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý

3.000.000

600.000

2.400.000

0

11

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

430.000

365.000

65.000

0

12

Thu khác ngân sách

250.000

61.300

179.330

9.370

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

140.000

94.400

45.600

0

 

Trong đó: - Cơ quan Trung ương cấp

105.000

88.233

16.767

0

 

- Cơ quan địa phương cấp

35.000

6.167

28.833

0

14

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,.... tại xã

27.000

0

0

27.000

15

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)

5.000

4.700

300

0

16

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

24.000

24.000

0

0

II

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

1.250.000

1.250.000

0

0

1

Thuế xuất khẩu

140.000

140.000

0

0

2

Thuế nhập khẩu

40.000

40.000

0

0

3

Thuế bảo vệ môi trường

10.000

10.000

0

0

4

Thuế giá trị gia tăng

1.060.000

1.060.000

0

0

 

BIỂU SỐ 2: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

NĂM 2021

1

2

3

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

14.032.300

I

Tổng thu cân đối ngân sách

14.032.300

1

Thu nội địa

12.782.300

2

Thu từ hoạt động XNK

1.250.000

B

TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG

25.971.128

I

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

11.181.400

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

14.650.128

1

Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách

9.969.968

2

Bổ sung thực hiện CCTL 1,49 triệu đồng/tháng (tạm tính)

1.719.160

3

Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch

2.961.000

3.1

Vốn đầu tư phát triển

2.166.065

-

Vốn ngoài nước

631.350

-

Vốn trong nước

1.534.715

3.2

Vốn sự nghiệp

794.935

-

Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác

788.775

-

Vốn ngoài nước

6.160

III

Nguồn khác

139.600

C

TỔNG CHI NSĐP

25.716.563

D

BỘI THU NSĐP

114.965

E

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

254.565

G

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

229.600

1

Vay để bù đắp bội chi

43.000

2

Vay để trả nợ gốc

96.600

-

Vay lại nguồn vay CP vay nước ngoài

96.600

3

Vay khác

90.000

 

BIỂU SỐ 3: DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán 2021

(đã trừ TK, nguồn thu)

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

1

2

3

3.1

3.2

3.3

A

Tổng chi Ngân sách địa phương (I II III IV)

25.716.563

12.133.024

10.140.562

3.442.977

I

Chi đầu tư phát triển

6.500.580

4.973.080

857.250

670.250

1

Nguồn vốn trong nước

4.295.526

2.768.026

857.250

670.250

1.1

Tiền sử dụng đất

2.798.646

1.271.146

857.250

670.250

 

Trong đó: - Chi đền bù GPMB (bao gồm của các nhà đầu tư tự nguyện ứng trước để chi bồi thường GPMB các dự án BĐS 600 tỷ đồng)

733.546

733.546

0

0

 

- Chi đầu tư XDCB NS tỉnh

180.000

180.000

0

0

 

- Chi các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài

139.600

139.600

0

0

 

- Quỹ phát triển đất Nghệ An

200.000

200.000

0

0

 

- Chi đầu tư dự án Đường giao thông kết nối từ KCN Tri Lễ, huyện Anh Sơn đến Quốc lộ 7A (giai đoạn 1)

18.000

18.000

0

0

1.2

Vốn XDCB trong nước

1.276.880

1.276.880

0

0

1.3

Ghi chi tiền thuê đất

220.000

220.000

0

0

2

Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước

631.350

631.350

0

0

3

Bổ sung có mục tiêu từ NSTW

1.534.715

1.534.715

0

0

4

Thu XSKT đầu tư trở lại

24.000

24.000

0

5

Các khoản đầu tư khác

6.500

6.500

0

0

5.1

Quỹ Hỗ trợ Nông dân

4.000

4.000

0

0

5.2

Quỹ Hỗ trợ Hợp tác xã

2.500

2.500

0

0

6

Trả phí, lãi vay đầu tư

8.489

8.489

0

0

II

Chi thường xuyên:

18.773.082

6.951.887

9.102.109

2.719.086

1

Chi sự nghiệp môi trường

178.030

90.070

68.760

19.200

2

Chi sự nghiệp kinh tế

2.048.281

1.355.726

579.863

112.692

3

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

8.006.186

1.125.529

6.756.171

124.486

4

Chi sự nghiệp y tế

2.133.379

1.533.108

600.271

0

5

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

49.004

49.004

0

0

6

Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin, thể dục -thể thao (bao gồm SN PTTH cấp huyện)

366.588

122.199

157.564

86.825

7

Chi các ngày lễ lớn

13.000

13.000

0

0

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

60.384

60.384

0

0

9

Chi bảo đảm xã hội

1.173.640

927.848

108.048

137.744

10

Chi quản lý hành chính

3.488.603

724.470

694.640

2.069.493

11

Chi an ninh quốc phòng địa phương

441.616

288.283

59.129

94.204

12

Chi thi đua khen thưởng

30.000

30.000

0

0

13

Chi khác ngân sách

213.725

61.620

77.663

74.442

14

Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin

40.000

40.000

0

0

 

Trong đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ xe ô tô

12.000

12.000

0

0

15

Vốn sư nghiệp ngoài nước, Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác

372.120

372.120

0

0

 

Trong đó: Dự án An ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng

4.979

4.979

0

0

16

Chi hỗ trợ lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; đảm bảo an toàn giao thông

68.526

68.526

0

0

 

Trong đó: Hỗ trợ Công an tỉnh theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh

45.868

45.868

0

0

17

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành

35.000

35.000

0

0

18

Các CTMT quốc gia (vốn sư nghiệp)

55.000

55.000

0

0

18.1

Chi đối ứng CTMT từ NSĐP

55.000

55.000

0

0

III

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

2.890

2.890

0

0

IV

Dự phòng

440.011

205.167

181.203

53.641

B

Bội thu NSĐP

114.965

114.965

0

0

C

Chi trả nợ vay

254.565

254.565

0

0

 

BIỂU SỐ 4: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2021 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tiêu chí tính DT (B/c; HS; GB)

Dự toán năm 2021 (đã trừ TK, nguồn thu)

1

2

3

4

A

Quản lý hành chính

1.511

536.914

I

Quản lý nhà nước cấp tỉnh

 

441.891

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

79,0

36.205

-

n phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

75,0

35.122

-

Trung tâm Tin học - Công báo

4,0

1.083

2

Ban tôn giáo tỉnh

18,0

3.133

3

Văn phòng HĐND tỉnh

32,0

8.492

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

60,0

20.086

5

Thanh tra tỉnh

49,0

10.910

6

Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra

 

1.500

7

Sở Tài chính

80,0

20.727

8

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

60,0

11.248

-

Sở Lao động TBXH

59,0

10.364

-

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh

1,0

884

9

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

9,0

2.706

10

Sở Y tế

46,0

7.996

11

Sở Nông nghiệp và PTNT

63,0

18.944

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

71,0

15.666

13

Sở Nội vụ

39,0

10.270

14

Ban thi đua khen thưởng

13,0

3.748

15

Chi cục Phát triển nông thôn

34,0

5.392

16

Ban Dân tộc

30,0

8.930

17

Chi cục thuỷ sản

44,8

11.331

18

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm

16,0

2.561

19

Sở Thông tin và Truyền thông

29,0

44.931

20

Sở Công Thương

59,0

12.264

21

Sở Giao thông Vận tải

42,0

13.425

22

Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh

7,4

1.777

23

Kinh phí hoạt động của Ban An toàn giao thông

 

2.822

24

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

44,5

10.396

25

Sở Xây dựng

50,0

5.686

26

Thanh tra Sở Xây dựng

12,0

1.857

27

Sở Tài nguyên và Môi trường

61;63

10.338

28

Chi cục bảo vệ Môi trường

34,0

4.603

29

Sở Tư pháp

40,0

19.584

30

Kinh phí soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và các đề án của tỉnh

 

1.400

31

Chi cục Dân số Kế hoạch hoá gia đình

19,0

4.006

32

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

18,0

4.511

33

Sở Văn hoá và Thể thao

50,0

9.422

34

Sở Khoa học và Công nghệ

24,0

4.717

35

Sở Ngoại vụ

18,0

8.666

36

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

19,4

8.113

37

VP điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

5,0

1.525

38

BQL Khu kinh tế Đông Nam

36,0

6.207

39

Sở Du lịch

23,0

5.628

40

Chi cục văn thư lưu trữ

14,0

3.236

41

Kinh phí hoạt động tôn giáo, dân tộc

 

5.682

-

Ban tôn giáo tỉnh

 

1.450

-

Ban Dân tộc

 

2.100

-

Trung tâm tư vấn và hỗ trợ phát triển vùng dân tộc thiểu số

 

525

-

Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh

 

1.607

42

Kinh phí trang phục thanh tra

 

1.180

-

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

48

-

Thanh tra tỉnh

 

528

-

Sở Tài chính

 

100

-

Sở Lao động, Thương binh và xã hội

 

16

-

Sở Y tế

 

30

-

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

85

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

65

-

Sở Nội vụ

 

26

-

Ban Dân tộc

 

30

-

Sở Thông tin và truyền thông

 

14

-

Sở Công thương

 

31

-

Thanh tra Sở Xây dựng

 

84

-

Sở Tài nguyên và môi trường

 

50

-

Sở Tư pháp

 

24

-

Sở Khoa học và công nghệ

 

27

-

Sở Văn hóa và Thể thao

 

22

43

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính

 

5.000

44

Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tỉnh giao

 

5.070

-

Cục Thống kê Nghệ An

 

250

-

Liên đoàn Lao động tỉnh (Kinh phí thực hiện quy chế dân chủ)

 

70

-

Cục thi hành án dân sự tỉnh (Trong đó: Ban chỉ đạo cấp tỉnh 150 triệu đồng)

 

1.150

-

Tòa án nhân dân tỉnh (kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động)

 

2.000

-

Cục Thuế Nghệ An (hỗ trợ công tác tuyên truyền và thu ngân sách)

 

1.000

-

KBNN tỉnh Nghệ An (kinh phí nâng cấp, bảo trì hệ thống phần mềm dùng chung)

 

600

45

Chi đoàn ra, đoàn vào

 

5.000

46

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương

 

35.000

II

Hội đồng nhân dân

 

17.644

1

Hoạt động của HĐND

 

14.844

2

Dự phòng hoạt động HĐND

 

2.800

III

Đoàn đại biểu quốc hội

 

2.870

1

Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội

 

2.870

IV

Hội và đoàn thể

 

74.509

a

Hội NN quần chúng (hỗ trợ)

 

24.814

1

Liên minh hợp tác xã

21,0

6.227

2

Hội Chữ thập đỏ

33,0

5.207

3

Hội Đông y

3,0

574

4

Hội Châm cứu

1,0

124

5

Hội làm vườn

2,0

319

6

Hội Kiến trúc sư

1,0

218

7

Hội Văn nghệ dân gian

 

72

8

Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật

15,0

2.712

9

Hội Nhà báo

1,0

993

10

Hội Khoa học Tâm lý giáo dục

 

63

11

Hội Luật gia

1,0

488

12

Hội Người mù

6,0

822

13

Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật

6,0

1.807

14

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

1,0

705

15

Hội Khuyến học

1,0

536

16

Hội Người cao tuổi

1,0

487

17

Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh

2,1

789

18

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

1,4

799

19

Đoàn Luật sư

 

90

20

Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin

 

715

21

Hội kế hoạch hóa gia đình

 

75

22

Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày

1,4

748

23

Hội phát triển kinh tế Việt nam - Asean

 

72

24

Hội Sinh vật cảnh

 

72

25

Hội Kinh tế trang trại và làng nghề

 

100

b

Khối đoàn thể chính trị

 

49.695

1

Tỉnh đoàn

33,0

9.364

2

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

27,0

9.909

3

Hội Nông dân

24,0

12.799

4

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

27,0

13.194

5

Hội Cựu chiến binh

14,0

4.429

B

Sự nghiệp môi trường

 

90.070

1

Sự nghiệp môi trường

 

67.940

-

Trong đó: Quỹ bảo vệ môi trường

 

4.750

2

Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh

 

5.700

3

Xây dựng hệ thống bể thu gom bao bì đựng thuốc BVTV đã sử dụng ngoài đồng ruộng tại địa bàn huyện Thanh Chương

 

1.800

4

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường được giao theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 và Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 (BQL Khu kinh tế Đông Nam)

 

630

5

Phân bổ sau (đối ứng các dự án xử lý ô nhiễm môi trường do các ngành khác quản lý)

 

14.000

C

Sự nghiệp kinh tế

 

431.894

I

Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị

 

90.265

1

Sự nghiệp địa chính

 

77.900

2

Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh (Sở Nội vụ)

 

6.365

3

Đề án giao rừng gắn giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018-2021 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4213/QĐ-UBND ngày 20/9/2018

 

6.000

II

Khuyến nông - lâm - ngư

 

9.716

1

Trung tâm khuyến nông tỉnh

44,4

9.716

III

Sự nghiệp thủy sản

 

13.510

1

Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An

10,0

4.482

2

Ban quản lý cảng cá Nghệ An

13,0

7.408

3

SN bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (Chi cục Thủy sản)

 

1.620

IV

Sự nghiệp ngành nông nghiệp phát triển nông thôn

 

3.600

V

Đối ứng các dự án

 

7.190

1

Hội đồng quản lý lưu vực Sông Cả (Chi cục thủy lợi)

 

200

2

Kinh phí hoạt động ban quản lý khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An

 

3.500

3

Kinh phí hoạt động của ban quản lý chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020

 

740

4

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ Nghệ An

 

2.000

5

Dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững

 

750

VI

Kinh phí xúc tiến đầu tư

 

4.350

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

500

2

Sở Tài chính

 

300

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

100

4

Sở Công thương

 

150

5

Sở Giao thông Vận tải

 

100

6

Sở Xây dựng

 

150

7

Sở Ngoại vụ

 

100

8

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

 

150

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

100

10

Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch

 

1.300

11

Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam

 

1.400

VII

Kinh phí xúc tiến thương mại

 

800

VIII

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế

 

193.005

1

Phòng công chứng số 1

7,0

117

2

Phòng công chứng số 2

6,0

310

3

Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước

21,0

3.483

4

Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi

28,0

4.881

5

Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn

10,0

2.582

6

Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường

29,0

2.089

7

Trung tâm giống cây trồng

29,4

15.814

8

Trung tâm công nghệ thông tin (tài nguyên môi trường)

12,0

1.608

9

Trung tâm quan trắc tài nguyên môi trường

18,9

405

10

Ban quản lý Dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

990

11

Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên

4,0

1.474

12

Chi cục Thủy lợi

86,0

15.261

13

Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính

14,0

1.953

14

Văn phòng Đăng ký đất đai

210,0

19.748

15

Quỹ Bảo vệ môi trường

11,0

776

16

Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch

35,7

11.089

17

Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng

20,0

1.066

18

Trung tâm kiểm định xây dựng

6,0

548

19

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

7,0

2.920

20

Cổng thông tin điện tử Nghệ An

12,0

8.877

21

Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An

11,0

1.682

22

Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ An

7,0

1.240

23

BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An

5,0

2.680

24

Khối tổng đội TNXP

32

10.827

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 3 - XDKT

2,0

355

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 5

5,0

2.599

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 8

9,0

2833

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 9

8,0

2.366

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 10

8,0

2.674

25

Vườn Quốc gia Pù Mát

103

22.461

26

Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống

37

8.755

27

BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù hoạt

38

12.989

28

BQL rừng phòng hộ Kỳ Sơn

16

4.236

29

BQL rừng phòng hộ Tương Dương

16

2.692

30

BQL rừng phòng hộ Con Cuông

14

2.869

31

BQL rừng phòng hộ Tân Kỳ

12

2.001

32

BQL rừng phòng hộ Thanh Chương

14

2.332

33

BQL rừng đặc dụng Nam Đàn

22

3.902

34

BQL rừng phòng hộ Nghi Lộc

9

1.691

35

BQL rừng phòng hộ Bắc Nghệ An

12

2.924

36

BQL rừng phòng hộ Quỳ Hợp

14

2.408

37

BQL rừng phòng hộ Quỳ Châu

14

2.303

38

BQL rừng phòng hộ Anh Sơn

9

1.675

39

BQL rừng phòng hộ Yên Thành

9

2.732

40

Đoàn điều tra quy hoạch Lâm nghiệp

24

2.887

41

Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp

17

1.728

IX

Sự nghiệp nông nghiệp

 

22.534

1

Chi cục Chăn nuôi và thú y Nghệ An

30,0

7.418

2

Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật Nghệ An

51,0

9.762

3

Trung tâm Giống chăn nuôi

30,0

5.354

X

Sự nghiệp Kiểm lâm

 

86.016

1

Chi cục Kiểm lâm

362,0

86.016

XI

Kinh phí hỗ trợ đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo QĐ số 42/2012/QĐ-TTg

 

908

D

SN giáo dục đào tạo và dạy nghề cấp tỉnh

 

796.937

I

SN giáo dục

 

261.882

II

SN đào tạo, đào tạo lại

 

299.506

III

SN dạy nghề

 

105.895

IV

Kinh phí thực hiện QĐ số 66/2013/QĐ-TTg (hỗ trợ chi phí học tập học sinh dân tộc thiểu số)

 

1.358

V

Kinh phí thực hiện NĐ số 86/2015/NĐ-CP (miễn giảm học phí)

 

40.059

VI

Kinh phí thực hiện QĐ số 53/2015/QĐ-TTg chính sách nội trú)

 

28.250

VII

Kinh phí thực hiện NĐ số 76/2019/NĐ-CP và các chính sách khác

 

32.487

VIII

Phân bổ sau

 

27.500

E

Sự nghiệp y tế

 

395.511

I

Sư nghiệp chữa bệnh

 

141.808

II

Sự nghiệp phòng bệnh

 

31.737

III

Sự nghiệp y tế khác

 

128.880

IV

Kinh phí phân bổ sau

 

15.000

V

Kinh phí mua thẻ BHYT, BHXH

 

78.086

G

Sự nghiệp văn hóa

 

109.514

H

Sự nghiệp thể dục thể thao

 

12.606

I

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

60384

K

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

 

153.407

I

Các đơn vị trực thuộc

 

82.387

II

Hoạt động sự nghiệp ngành

 

32.932

III

Kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngay 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ

 

4.892

IV

KP thực hiện Chương trình cai nghiện và giải quyết việc làm sau cai

 

18.000

V

Thăm hỏi đảng viên vùng giáo, cán bộ cốt cán

 

15.000

VI

Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 498/QĐ-TTg

 

196

L

Kinh phí nghiên cứu khoa học

 

48.993

M

Chi thi đua khen thưởng

 

30.000

N

TW hỗ trợ theo mục tiêu

 

3.000

 

BIỂU SỐ 5: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng số

Khu vực Doanh nghiệp NN Trung ương

Khu vực Doanh nghiệp NN Địa phương

Cộng Thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh

Trong đó

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Tiền thuê đất

Phí, lệ phí

 

Trong đó

Thu tiền sử dụng đất

Lệ phí Trước bạ

Trong đó

Thuế TNCN

Trong đó

Thu tiền cấp quyền KTKS, TN nước

Trong đó

Thu khác NS

Trong đó

Thu Hoa lợi công sản

Thu cổ tức lợi nhuận được chia

Thuế GTGT Doanh nghiệp

Thuế GTGT Cá thể

Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

Thuế Tài nguyên Doanh nghiệp

Thuế tiêu thụ đặc biệt Doanh nghiệp

Thuế tiêu thụ đặc biệt Cá thể

Lệ phí môn bài

Phí khác

Bao gồm

Phí BVMT đối với KTKS

Lệ phí trước bạ nhà đất

Lệ phí trước bạ tài sản khác

Hộ kinh doanh khoán

Khác

TW cấp

Địa phương cấp

Thu phạt ATGT

Phạt    VPHC ngành thuế

Thu phát triển đất trồng lúa

Khác còn lại

Bao gồm

Trung ương

Tỉnh

Huyện

Trung ương

Tỉnh

Huyện

A

B

1

1

2

3

3.1

3.2

3.3

3.4

3.5

3.6

4

5

6

6.1

6.2

a

b

c

d

6.3

7

8

8.1

8.2

9

9.1

9.2

10

10.1

10.2

11

11.1

11.2

11.3

11.4

a

b

c

d

12

13

 

Tng cộng

5.065.190

6.000

18.990

1.135.000

713.630

113.560

195.650

106.500

4.620

1.040

38.000

65.000

86.800

31.220

25.730

10.070

390

4.545

10.725

29.850

2.400.000

820.000

86.380

733.620

233.800

51.050

182.750

45.600

16.767

28.833

188.700

92.550

25.370

28.650

42.130

8.950

12.490

11.320

9.370

27.000

300

1

TP Vinh

1.968.867

5.000

11.500

380.000

233.000

49.300

87.300

6.000

3.700

700

23.485

30.000

23.000

14.500

6.400

2.200

200

1.900

2.100

2.100

950.000

348.000

35.000

313.000

110.00

22.000

88.000

4.052

2.000

2.052

83.130

47.000

9.280

600

26.250

4.500

9.900

6.700

5.150

400

300

2

Hưng Nguyên

171.206

0

160

27.000

20.300

2.100

2.000

2.500

100

0

1.400

1.500

3.000

900

850

170

190

250

240

1.250

90.000

26.000

3.300

22.700

5.500

900

4.600

296

0

296

14.750

1.500

600

11.850

800

200

50

250

300

1.600

0

3

Nam Đàn

211.850

0

900

27.000

18.200

2.200

2.900

3.700

0

0

700

1.800

3.000

850

750

170

0

25

555

1.400

135.000

28.000

3.300

24.700

6.000

1.000

5.000

1.800

0

1.800

4.450

1.500

2.200

0

750

50

100

250

350

3.200

0

4

Nghi Lộc

264.500

0

600

33.000

21.300

3.000

7.000

1.700

0

0

1.600

2.000

3.400

1.500

1.400

610

0

100

690

500

150.000

53.000

6.000

47.000

12.000

1.500

10.500

1.100

0

1.100

6.000

1.200

1.100

2.100

1.600

600

100

500

400

1.800

0

5

Diễn Châu

304.700

0

700

63.000

38.700

7.500

15.600

800

300

100

2.500

3.600

5.000

2.000

2.100

800

0

60

1.240

900

135.000

55.000

5.500

49.500

14.900

3.800

11.100

0

0

0

23.100

11.000

2.000

9.300

800

150

200

250

200

1.900

0

6

Quỳnh Lưu

352.500

100

200

48.000

32.350

7.130

4.100

4.300

50

70

1.700

6.000

6.600

1.480

2.320

1.030

0

500

790

2.800

220.000

46.000

6.000

40.000

10.000

3.300

6.700

2.200

0

2.200

6.900

2.700

900

2.200

1.100

200

250

300

350

4.800

0

7

Yên Thành

259.250

0

1.000

33.000

19.000

3.100

5.800

5.000

0

0

700

3.000

4.000

1.100

1.100

540

0

50

510

1.800

150.000

48.000

4.500

43.500

10.000

1.500

8.500

1.500

0

1.500

5.950

2.800

1.300

1.000

850

400

100

200

150

2.100

0

8

Đô Lương

235.300

0

150

41.000

19.400

6.100

4.600

10.900

0

0

1.300

1.500

5.800

1.232

1.268

688

0

60

520

3.300

130.000

35.000

4.300

30.700

8.000

2.400

5.600

4.000

0

4.000

6.050

4.000

650

600

800

100

150

300

250

2.500

0

9

Thanh Chương

124.870

0

120

27.500

18.700

3.600

3.300

1.900

0

0

150

500

2.500

645

1.155

559

0

36

560

700

55.000

29.500

1.700

27.800

3.600

1.500

2.100

1.000

0

1.000

2.600

1.200

200

500

700

400

60

100

140

2.400

0

10

Anh Sơn

49.600

0

100

13.000

8.300

1.500

700

2.500

0

0

20

800

1.800

500

600

270

0

20

310

700

12.000

12.000

900

11.100

3.000

800

2.200

1.800

0

1.800

2.480

600

550

0

1.330

200

380

400

350

2.600

0

11

Tân Kỳ

67.700

0

100

14.000

5.300

1.100

700

6.900

0

0

250

500

3.000

543

657

223

0

84

350

1.800

20.000

20.000

1.200

18.800

2.500

500

2.000

2.500

1.653

847

3.450

2.400

250

0

800

200

100

200

300

1.400

0

12

Nghĩa Đàn

128.780

250

1.000

47.000

37.300

3.700

1.600

4.400

0

0

80

700

2.300

550

800

190

0

10

600

950

50.000

16.000

1.600

14.400

6.500

1.500

5.000

1.600

0

1.600

2.150

950

600

0

600

70

130

200

2(8)

1.200

0

13

Quỳ Hợp

147.150

0

0

86.000

36.300

3.600

3.900

42.000

200

0

0

3.000

9.500

1.000

550

250

0

60

240

7.950

3.000

17.000

800

16.000

3.800

1.400

2.400

20.000

12.900

7.000

4.850

1.800

1.900

0

1.150

500

200

250

200

0

0

14

Quỳ Châu

20.274

0

0

8.000

5.100

1.500

400

1.000

0

0

0

400

1.000

260

440

30

0

0

410

300

3.000

5.000

300

4.700

1.100

600

500

474

214

260

1.300

850

150

0

300

100

30

100

70

0

0

15

Quế Phong

21.580

0

160

8.500

5.400

1.900

600

500

0

100

20

0

1.200

300

700

410

0

0

290

200

2.000

6.000

0

6.000

1.400

1.000

400

0

0

0

2.300

1.300

350

0

650

150

200

200

100

0

0

16

Con Cuông

20.418

0

100

6.500

4.400

1.500

300

300

0

0

0

300

800

280

420

180

0

0

240

100

2.000

6.500

400

6.100

2.000

800

1.200

218

0

218

2.000

1.200

100

0

700

200

170

230

100

0

0

17

Tương Dương

20.335

0

0

9.500

5.000

1.200

100

3.200

0

0

15

0

1.000

280

620

70

0

20

530

100

2.000

5.000

100

4.900

10000

700

300

300

0

300

1.520

1.100

120

0

300

150

20

70

60

0

0

18

Kỳ Sơn

16.450

0

0

8.000

6.250

1.000

150

600

0

0

0

0

600

200

200

70

0

0

130

200

1.000

4.000

80

3.920

1.000

550

450

260

0

260

1.590

1.350

120

0

120

30

50

20

20

0

0

19

TX Cửa Lò

366.330

550

1.600

190.000

139.500

4.000

46.400

0

100

0

1.880

3.000

2.300

1.300

1.000

400

0

590

10

0

125.000

22.000

3.800

18.200

16.000

1.800

14.200

0

0

0

4.000

1.800

1.200

200

800

300

100

200

200

0

0

20

TX Thái Hòa

109.850

0

600

27.000

14.000

5.400

4.200

3.300

100

0

500

900

3.000

1.000

1.300

470

0

690

140

700

45.000

18.000

3.600

14.400

9.000

2.200

6.800

1.000

0

1.000

4.550

2.800

1.000

0

750

300

100

200

150

300

0

21

TX Hoàng Mai

203.680

100

0

38.000

25.830

3.130

4.000

4.900

70

70

1.700

5.500

4.000

800

1.100

740

0

90

270

2.100

120.000

20.000

4.000

16.000

6.500

1.300

5.200

1.500

0

1.500

5.580

3.500

800

300

900

150

100

400

330

800

0

 

BIỂU SỐ 6: TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tỷ lệ % các cấp NS

Tổng số (triệu đồng)

Tiền SD đất các cấp NS hưởng

Ngân sách tỉnh

NS huyện

NS xã

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

A

B

1

2

3

4=5 6 7

5

6

7

 

Tổng cộng

 

 

 

3.000.000

1.472.500

857.250

670.250

1

TP. Vinh

 

 

 

950.000

445.000

355.000

150.000

-

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất Đại lộ Lê Nin

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

400.000

280.000

80.000

40.000

-

Khác

30

50

20

550.000

165.000

275.000

110.000

2

Hưng Nguyên

 

 

 

90.000

31.500

22.500

36.000

-

Tiền đất khu đô thị dịch vụ VSIP

100

0

0

0

0

0

0

 

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS khác

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

90.000

31.500

22.500

36.000

3

Nam Đàn

 

 

 

135.000

0

81.000

54.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

 

60

40

135.000

0

81.000

54.000

4

Nghi Lộc

 

 

 

150.000

52.500

37.500

60.000

-

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất trong KKT Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

150.000

52.500

37.500

60.000

5

Diễn Châu

 

 

 

135.000

56.000

32.500

46.500

-

Tiền đất trong KKT Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

25.000

17.500

5.000

2.500

-

Khác

35

25

40

110.000

38.500

27.500

44.000

6

Quỳnh Lưu

 

 

 

220.000

77.000

55.000

88.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

220.000

77.000

55.000

88.000

7

Yên Thành

 

 

 

150.000

52.500

37.500

60.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

150.000

52.500

37.500

60.000

8

Đô Lương

 

 

 

130.000

45.500

32.500

52.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

130.000

45.500

32.500

52.000

9

Thanh Chương

 

 

 

55.000

19.250

13.750

22.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

55.000

19.250

13.750

22.000

10

Anh Sơn

 

 

 

12.000

4.200

3.000

4.800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

12.000

4.200

3.000

4.800

11

Tân Kỳ

 

 

 

20.000

7.000

5.000

8.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

20.000

7.000

5.000

8.000

12

Nghĩa Đàn

 

 

 

50.000

17.500

12.500

20.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

50.000

17.500

12.500

20.000

13

Quỳ Hợp

 

 

 

3.000

1.050

750

1.200

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

3.000

1.050

750

1.200

14

Quỳ Châu

 

 

 

3.000

1.050

750

1.200

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

3.000

1.050

750

1.200

15

Quế Phong

 

 

 

2.000

700

500

800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

2.000

700

500

800

16

Con Cuông

 

 

 

2.000

700

500

800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

2.000

700

500

800

17

Tương Dương

 

 

 

2.000

700

500

800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

2.000

700

500

800

18

Kỳ Sơn

 

 

 

1.000

350

250

400

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

1.000

350

250

400

19

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

125.000

37.500

68.750

18.750

-

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất trong KKT Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

30

55

15

125.000

37.500

68.750

18.750

20

Thị xã Thái Hoà

 

 

 

45.000

13.500

18.000

13.500

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

30

40

30

45.000

13.500

18.000

13.500

21

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

120.000

9.000

79.500

31.500

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

30

55

15

30.000

9.000

16.500

4.500

-

Khác

0

70

30

90.000

0

63.000

27.000

22

Văn phòng Cục thuế (GTGC tiền GPMB, xây dựng hạ tầng,...)

100

0

0

600.000

600.000

0

0

 

BIỂU SỐ 7: PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỈnh Nghệ An)

đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng thu trên địa bàn huyện, xã

Tổng chi ngân sách huyện, xã

Trong đó

Tổng bổ sung cân đối

Trong đó

Tổng chi ngân sách cấp huyện

Bao gồm

Tổng chi ngân sách cấp xã

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

Chi SN Giáo dục

Chi SN Đào tạo & Dạy nghề

Chi SN Y tế

A

B

1

2

2.1

a

b

c

2.2

3

3.1

3.2

1

TP Vinh

1.968.867

1.268.875

980.272

406.313

6.459

25.500

288.602

292.204

216.046

76.158

2

Hưng Nguyên

171.206

513.156

352.564

226.405

1.811

22.389

160.593

399.633

283.585

116.048

3

Nam Đàn

211.850

656.057

475.543

292.788

2.426

21.684

180.514

462.557

346.268

116 289

4

Nghi Lộc

264.500

746.625

507.404

343.077

5.572

26.335

239.221

553.925

387.094

166.831

5

Diễn Châu

304.700

981.744

717.892

544.959

3.466

32.863

263.852

778.334

581.602

196.732

6

Quỳnh Lưu

352.500

973.994

695.760

496.910

4.029

30.280

278.234

729.809

561.755

168.054

7

Yên Thành

259.250

1.023.895

732.450

529.029

6.650

36.684

291.445

841.475

620.940

220.535

8

Đô Lương

235.300

733.316

511.835

355.724

2.825

31.084

221.481

573 104

420.063

153.041

9

Thanh Chương

124.870

887.390

660.419

503.517

5.727

38.232

226.971

792.459

597.238

195.221

10

Anh Sơn

49.600

539.176

411.371

286.034

2.739

25.698

127.805

502.226

385.701

116.525

11

Tân Kỳ

67.700

612.840

472.822

342.375

3.699

28.463

140.018

566.989

439.906

127.083

12

Nghĩa Đàn

128.780

566.125

415.196

279.105

3.617

28.280

150.930

472.190

349.866

122.325

13

Quỳ Hợp

147.150

558.740

422.607

295.975

3.570

30.510

136.134

490.755

363.517

127.239

14

Quỳ Châu

20.274

353.139

278.059

172.053

2.514

25.062

75.080

338.069

267.155

70.914

15

Quế Phong

2L580

487.442

394.880

272.127

2.981

31.002

92.562

470.932

382.650

88.282

16

Con Cuông

20.418

417.274

336.511

244.635

2.968

18.904

80.764

401.205

324.274

76.932

17

Tương Dương

20.335

486.364

388.186

273.447

3.394

41.810

98.178

472.609

377.996

94.613

18

Kỳ Sơn

16.450

628.704

501.449

380.024

2.982

42.384

127.255

616.334

491.365

124.969

19

Cửa Lò

366.330

310.177

258.573

95.502

1.237

14.062

51.604

77.817

50.809

27.008

20

Thái Hoà

109.850

277.851

221.400

125.638

1.635

11.615

56.451

205.761

169.009

36.752

21

Hoàng Mai

203.680

433.705

347.491

189.956

1.582

11.552

86.215

274.344

226.116

48.229

22

KP. P bổ sau

0

126.946

57.878

18.695

10.000

25.877

69.068

126.946

57.878

69.068

Cộng

5.065.190

13.583.537

10.140.562

6.674.288

81.883

600.271

3.442.977

10.439.679

7.900.833

2.538.847

Ghi chú: Dự toán chi ngân sách huyện xã (trên): Đã bao gồm chi chính sách được quản lý theo đối tượng và chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm chi BSCMT

 

BIỂU SỐ 8: BỔ SUNG CHI CÓ MỤC TIÊU NGÂN SÁCH HUYỆN - NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

TT

Đơn vị

Tổng chi

Trong đó

Kinh phí thực hiện NĐ số 84/2020/NĐ-CP (học bổng học sinh các trường DTNT)

Kinh phí thực hiện NĐ số 105/2020 (Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ mẫu giáo)

Kinh phí thực hiện NĐ số 116/2016 (Hỗ trợ học sinh và trường PT bán trú)

Kinh phí thực hiện TT số 42/2013 (Hỗ trợ học sinh khuyết tật)

Kinh phí thực hiện NĐ số 86/2015 & NĐ số 145/2018 (Bù miễn, giảm HP và hỗ trợ CPHT)

Kinh phí thực hiện NĐ số 57/2017 (chính sách hỗ trợ học tập đối với học sinh dân tộc thiểu số rất ít người)

Kinh phí BHYT cho các đối tượng được NSNN đảm bảo

Kinh phí bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

Kinh phí thực hiện Nghị định số 136/2013

Kinh phí thực hiện QĐ số 28/2014/QĐ -TTg (Hỗ trợ tiền điện)

Kinh phí hỗ trợ phụ cấp cho các chức danh ĐT, ĐP đội dân phòng

Kinh phí trợ giá, trợ cước, chính sách phát triển NN&NT

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

TP Vinh

58.455

0

92

0

72

2.215

0

31.200

1.480

22.628

0

246

523

2

Hưng Nguyên

53.783

0

585

0

559

1.510

0

15.200

4.790

27.261

611

177

3.090

3

Nam Đàn

60.734

0

755

0

815

1.023

0

21.100

6.170

29.520

605

187

560

4

Nghi Lộc

86.389

0

2.854

0

308

1.981

0

38.700

6.740

30.997

673

285

3.850

5

Diễn Châu

134.956

0

4.691

0

1.017

3.389

0

65.300

7.410

49.954

1.335

364

1.495

6

Quỳnh Lưu

112.548

0

3.351

289

789

3.447

0

52.400

6.220

40.730

1.158

325

3.839

7

Yên Thành

124.587

0

2.439

0

1.730

6.779

0

39.800

11.060

59.734

2.410

384

250

8

Đô Lương

77.948

0

1.247

0

732

3.747

0

28.300

7.150

34.713

1.425

325

310

9

Thanh Chương

133.501

0

4.795

6.320

1.649

3.534

46

52.100

6.970

49.769

1.820

374

6.124

10

Anh Sơn

63.720

0

2.511

400

871

2.326

0

27.000

2.920

20.753

822

207

5.910

11

Tân Kỳ

93.875

0

5.302

6.867

1.214

3.616

0

47.800

4.120

22.132

523

216

2.085

12

Nghĩa Đàn

77.584

0

3.984

7.514

1.056

1.905

0

41.000

2.990

15.128

662

226

3.119

13

Quỳ Hợp

119.327

4.514

5.311

13.756

2.091

6.205

0

57.000

2.260

24.195

1.925

207

1.864

14

Quỳ Châu

71.648

4.936

3.905

9.724

1.918

4.609

0

32.500

1.760

8.494

2.295

118

1.390

15

Quế Phong

96.550

5.034

4.853

15.055

410

6.193

0

39.300

2.650

11.429

2.637

128

8.860

16

Con Cuông

85.063

4.604

3.732

9.680

1.340

3.957

0

36.800

1.790

19.471

1.592

128

1.970

17

Tương Dương

96.178

4.745

5.130

19.407

785

5.959

776

40.200

2.880

10.252

2.446

167

3.430

18

Kỳ Sơn

121.051

5.077

7.762

36.490

877

11.491

0

43.500

730

9.774

4.674

207

470

19

TX Cửa Lò

13.777

0

76

0

29

658

0

6.600

130

6.140

55

69

20

20

TX Thái Hoà

17.922

0

137

1.059

95

344

0

7.200

750

7.277

162

89

810

21

TX Hoàng Mai

42.822

0

1.571

0

220

2.741

0

23.200

1.400

12.938

322

98

332

90

KP. Phân bổ sau

385.705

0

6.760

0

0

0

0

193.301

20.600

118.044

0

0

0

 

Cộng

2.128.122

28.910

71.843

126.562

18.577

77.627

822

939.501

102.970

631333

28.152

4.524

50.301

 

BIỂU SỐ 9: KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HDND ngày 13/12/2020 của ND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

Dự kiến dư nợ đến 31/12/2020

KH vay năm 2021

KH phải trả nợ năm 2021

Dự kiến dư nợ đến 31/12/2021

A

B

1

2

3

4

I

Tạm ứng ngân quỹ Kho bạc nhà nước

141.600

0

141.600

0

II

Vay lại vốn vay nước ngoài

351.591

139.600

29.238

461.953

1

Vay Ngân hàng Thế giới cho Dự án năng lượng nông thôn II

243.565

 

26.638

216.927

-

Tỉnh Nghệ An

115.304

 

10.365

104.939

-

Điện lực Nghệ An (trả nợ phần nhận bàn giao)

128.261

 

16.273

111.988

2

Vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài

108.026

139.600

2.600

245.026

III

Vay Ngân hàng BIDV

0

0

0

0

1

Kinh phí GPMB dự án Bệnh viện Đa khoa giai đoạn 2

0

0

0

0

Dư nợ ngân sách địa phương

467.967

229.600

254.565

443.002

Tổng cộng (bao gồm cả Điện lực nhận nợ)

596.228

229.600

270.838

554.990

 

BIỂU SỐ 10: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HDND ngày 13/12/2020 của ND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

 

DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2020

KẾ HOẠCH NĂM 2021

DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2021

Tổng nguồn vốn phát sinh trong năm

Tổng số sử dụng nguồn vốn trong năm

Chênh lệch nguồn trong năm

Tổng số

Tr.đó Hỗ trợ từ NSNN (nếu có)

Tổng số

Tr.đó Bổ sung vốn điều lệ (nếu có)

A

B

1

2

3

4

5

6=2-4

7

1

Quỹ Bảo trợ trẻ em

738

1.000

 

950

 

50

788

2

Quỹ vì người nghèo

4.956

19.000

 

19.000

 

0

4.956

3

Quỹ cứu trợ

8.931

18.000

 

18.000

 

0

8.931

4

Quỹ khuyến học

4.186

600

 

500

 

100

4.286

5

Quỹ nạn nhân chất độc da cam/đioxin tỉnh

22

2.000

 

1.400

 

600

622

6

Quỹ trợ giúp nhân đạo

1.447

1.000

 

950

 

50

1.497

7

Quỹ đền ơn đáp nghĩa

4.365

1.100

 

1.500

 

-400

3.965

8

Quỹ bảo vệ môi trường

17.752

5.050

 

8.000

 

-2.950

14.802

9

Quỹ hỗ trợ nông dân

1.735

10.626

4.000

10.426

4.000

200

1.935

10

Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

3.100

2.500

2.500

4.000

2.500

-1.500

1.600

11

Quỹ bảo vệ và phát triển rừng

89.968

118.730

 

118.730

 

0

89.968

12

Quỹ phòng chống thiên tai

27.085

23.000

 

23.000

 

0

27.085