HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3a/2006/NQBT-HĐND | Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND TỈNH NHIỆM KỲ 2004-2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 14 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Điều 75, Chương IX, Qui chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 78/2005 ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
Xét Tờ trình số 01/TT-HĐND ngày 30/3/2006 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2004 - 2009;
Sau khi nghe ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Qui định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp này (có quy định cụ thể kèm theo).
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ, định mức chi tiêu tài chính quy định tại Nghị quyết này được cân đối vào dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị liên quan.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phổ biến, giám sát và đôn đốc việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp bất thường lần thứ 3 thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUI ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NHIỆM KỲ 2004 - 2009
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 3a/2006/NQBT-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2006 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Chi phục vụ hoạt động giám sát, thẩm tra:
Các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và cán bộ được mời tham gia các đợt giám sát chuyên đề giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; tham gia hoạt động thẩm tra các báo cáo, tờ trình, đề án trình kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh theo chương trình công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh được hỗ trợ 30.000 đồng/người/ ngày.
2. Chi phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp:
2.1. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:
2.1.1. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi đi tiếp xúc cử tri được hỗ trợ một khoản kinh phí như sau:
- Tiếp xúc cử tri ở các huyện, xã miền núi mức chi 40.000 đồng/ngày/người.
- Tiếp xúc cử tri ở các huyện, thành phố, các xã còn lại mức chi 30.000 đồng/ngày/người.
Sau mỗi đợt tiếp xúc, Tổ trưởng các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ vào kế hoạch và số cuộc tiếp xúc thực tế của tổ mình có trách nhiệm thanh toán cho các đại biểu từ nguồn kinh phí đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cấp cho hoạt động của tổ đại biểu qua Thường trực Hội đồng nhân dân các huyện và thành phố Huế.
2.1.2. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi đi tiếp xúc cử tri được cơ quan nơi đại biểu công tác thanh toán chế độ công tác phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.2. Đối với công tác tổ chức tiếp xúc cử tri và hoạt động của các tổ đại biểu HĐND tỉnh:
Hàng năm, căn cứ vào dự toán ngân sách được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh ra văn bản thông báo hỗ trợ kinh phí cho Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận tổ quốc và Thường trực Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố Huế để tổ chức hoạt động tiếp xúc cử tri và chi phí cho hoạt động của các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân hướng dẫn cụ thể việc quản lý, sử dụng các khoản kinh phí hỗ trợ trên.
3. Chế độ hỗ trợ cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đang làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp kinh phí hoạt động hàng tháng số tiền bằng 0,3 mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Phụ cấp hoạt động cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:
Do hoạt động trong địa bàn có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khá phức tạp; chi phí cho hoạt động của đại biểu dân cử tăng nhiều, để đảm bảo chất lượng hoạt động, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được phụ cấp một khoản kinh phí phục vụ công tác nghiên cứu, tham gia xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, chi phí văn phòng phẩm, thông tin liên lạc và một số chi phí cần thiết khác… khi làm nhiệm vụ đại biểu với số tiền 100.000 đồng/người/tháng.
5. Chi khen thưởng:
Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác tham mưu, phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, hoạt động tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh được Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét khen thưởng dưới các hình thức thích hợp. Chế độ khen thưởng thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Chi hoạt động xây dựng các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh:
Để cụ thể hoá các định mức chi tiêu theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh quy định định mức hỗ trợ kinh phí cho các cá nhân, đơn vị thực hiện công tác chuẩn bị, xây dựng các tờ trình, đề án, dự thảo nghị quyết, báo cáo thẩm tra, báo cáo giám sát trình kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh với mức như sau:
Đơn vị: 1000 đồng
TT | Nội dung công việc | Qui mô và tính chất của đề án, tờ trình, báo cáo | ||
Loại phức tạp | Loại trung bình | Loại ít phức tạp | ||
1 | Dự thảo tờ trình, đề án và nghị quyết | 5.000 | 3.000 | 500 |
2 | Thẩm định nghị quyết | 200 | 150 | 100 |
3 | Dự thảo báo cáo thẩm tra tờ trình, đề án, báo cáo và dự thảo nghị quyết | 500 | 400 | 300 |
4 | Hoàn chỉnh nghị quyết sau khi HĐND tỉnh thông qua trình Chủ tịch HĐND tỉnh ký chứng thực | 200 | 150 | 100 |
Chi cho hoạt động tổ chức lấy ý kiến về dự thảo nghị quyết của các đối tượng bị điều chỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan thanh toán theo chi phí phát sinh thực tế, phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân thống nhất với Ủy ban nhân dân và Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh tại các hội nghị liên tịch chuẩn bị cho các kỳ họp xem xét, quyết định phân loại tính chất của các tờ trình, đề án trình kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh để làm cơ sở chi cho công tác chuẩn bị.
Đối với những tờ trình, đề án, dự thảo nghị quyết đã được lập hoàn chỉnh nhưng khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp không được Hội đồng nhân dân thông qua thì được chi bằng 50% so với mức quy định trên.
Cơ quan chủ trì xây dựng dự thảo nghị quyết, báo cáo, tờ trình, đề án trình kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm chi bồi dưỡng cho cán bộ được phân công chuẩn bị dự thảo báo cáo đó từ nguồn kinh phí xây dựng văn bản qui phạm pháp luật được ngân sách cấp hàng năm./.
- 1 Nghị quyết 7k/2009/NQCĐ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010
- 3 Quyết định 27/QĐ-HĐND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 5 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 5 Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 6 Nghị quyết 06/2005/NQ-HĐND về quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009
- 7 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 5 Nghị quyết 06/2005/NQ-HĐND về quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009