- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật giáo dục 2019
- 3 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 6 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 14317/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (đính kèm danh mục).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này; đề nghị HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung (khi cần thiết); báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh. Hàng năm, căn cứ tình hình thực tế nguồn nhân lực của địa phương, UBND tỉnh quy định cụ thể danh mục dịch vụ giáo dục đại học (sử dụng ngân sách nhà nước); đồng thời quy định cụ thể mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với từng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên dịch vụ sự nghiệp công | Mức độ sử dụng ngân sách | |
Nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện | Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện | ||
|
| ||
| Dịch vụ giáo dục mầm non (các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi) |
|
|
| - Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn (không bao gồm trẻ 05 tuổi) |
| x |
| - Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn cho trẻ 05 tuổi |
|
|
| Giai đoạn từ 01/01/2022 - 31/8/2024 |
| x |
| Giai đoạn từ 01/9/2024 trở đi | x |
|
| - Hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ (không bao gồm trẻ 05 tuổi) |
| x |
| - Hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ cho trẻ 05 tuổi |
|
|
| Giai đoạn từ 01/01/2022 - 31/8/2024 |
| x |
| Giai đoạn từ 01/9/2024 trở đi | x |
|
| - Hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong nhà trường | x |
|
| - Hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ trẻ và cộng đồng |
| x |
| Dịch vụ giáo dục phổ thông |
|
|
| Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 5 năm học, từ lớp một đến lớp năm |
|
|
| - Hoạt động dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | x |
|
| - Hoạt động giáo dục trải nghiệm bao gồm: hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hóa; các hoạt động xã hội khác |
| x |
| Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 4 năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học |
|
|
| - Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành |
|
|
| Giai đoạn từ 01/01/2022 - 31/8/2025 |
| x |
| Giai đoạn từ 01/9/2025 trở đi | x |
|
| - Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh |
| x |
| Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 3 năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải hoàn thành chương trình trung học cơ sở |
|
|
| - Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành |
| x |
| - Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh |
| x |
| Giáo dục chuyên biệt |
|
|
| - Hoạt động giáo dục trong trường phổ thông dân tộc nội trú | x |
|
| - Hoạt động giáo dục trong trung tâm nuôi dạy trẻ khuyết tật tỉnh | x |
|
|
| ||
| - Hoạt động giảng dạy lý thuyết và thực hành ở trên lớp | x |
|
| - Tổ chức thực tập, thực tập, nghiên cứu khoa học | x |
|
| - Các hoạt động ngoại khóa bao gồm: Tham quan học tập, sinh hoạt câu lạc bộ, tìm hiểu về chuyên ngành và các hoạt động khác |
| x |
| x | ||
|
| ||
| - Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ | x |
|
| - Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người đọc, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ |
| x |
| - Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm: chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ |
| x |
| - Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông dành riêng cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật, theo kế hoạch hằng năm của địa phương | x |
|
| - Chương trình dạy và thực hành kỹ thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động khác phục vụ học tập |
| x |
| - Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông |
| x |
|
| ||
| - Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng: lý luận chính trị, kiến thức quốc phòng và an ninh, kỹ năng quản lý nhà nước | x |
|
VI |
|
| |
| - Công nhận văn bằng, chứng chỉ |
| x |
- 1 Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang