- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, dịch vụ công ích đô thị (lĩnh vực xây dựng) trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 12/2021/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước sản xuất chương trình truyền hình tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2021 về ban hành hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) và công bố đơn giá nhân công trong giá dịch vụ, sự nghiệp công quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 730/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 25 tháng 5 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 49/TTr-SGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Điều 1 tại Quyết định này là căn cứ để cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước. Thủ trưởng các cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 25/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực giáo dục và đào tạo | Phương thức thực hiện |
| ||
1 | Dịch vụ giáo dục mầm non: Các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi: | Giao nhiệm vụ |
- | Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn | |
- | Hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội ngày lễ | |
- | Hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ trẻ và cộng đồng | |
2 | Dịch vụ giáo dục phổ thông | Giao nhiệm vụ |
a) | Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 5 năm học, từ lớp một đến lớp năm | |
| Hoạt động giáo dục trải nghiệm bao gồm: hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hóa; các hoạt động xã hội khác | |
b) | Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 4 năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học | |
- | Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | |
- | Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh | |
c) | Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 3 năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải hoàn thành chương trình trung học cơ sở | |
- | Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | |
- | Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh | |
Đặt hàng | ||
- | Sinh viên học trình độ cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo chính quy, liên thông chính quy và sinh viên học văn bằng thứ 2 theo hình thức đào tạo chính quy trình độ cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên có kết quả học lực văn bằng thứ 1 đạt loại giỏi (gọi chung là sinh viên sư phạm) | |
- | Đào tạo cử tuyển trình độ cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số | |
- | Đào tạo nâng trình độ đạt chuẩn cho giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định | |
Đặt hàng | ||
- | Sinh viên học trình độ đại học các ngành đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo chính quy, liên thông chính quy và sinh viên học văn bằng thứ 2 theo hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học các ngành đào tạo giáo viên có kết quả học lực văn bằng thứ 1 đạt loại giỏi (gọi chung là sinh viên sư phạm) | |
- | Đào tạo cử tuyển trình độ đại học đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số | |
- | Đào tạo nâng trình độ đạt chuẩn cho giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 08 năm công tác đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định | |
- | Đào tạo nâng trình độ đạt chuẩn cho Giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định | |
- | Đào tạo trình độ thạc sĩ được thực hiện từ 1 đến 2 năm đối với người có bằng tốt nghiệp đại học | |
- | Đào tạo trình độ tiến sĩ được thực hiện trong bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, từ hai đến ba năm học đối với người có bằng thạc sĩ | |
Đặt hàng | ||
- | Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người đọc, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ | |
- | Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm: Chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học ứng dụng, công nghệ thông tin - truyền thông; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ; chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác tại vùng dân tộc, miền núi theo kế hoạch hằng năm của địa phương | |
- | Chương trình dạy và thực hành kỹ thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động khác phục vụ học tập | |
Giao nhiệm vụ/ đặt hàng | ||
- | Kiểm định chất lượng giáo dục | |
- | Cấp phát các loại phôi văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo | |
- | Công nhận văn bằng, chứng chỉ | |
- | Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục | |
- | Hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; điều tra, phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn vị sử dụng lao động nhằm khai thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực | |
- | Tư vấn cho các tổ chức, cá nhân xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng phát triển các kỹ năng cần thiết cho học sinh, sinh viên |
- 1 Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, dịch vụ công ích đô thị (lĩnh vực xây dựng) trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 12/2021/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước sản xuất chương trình truyền hình tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2021 về ban hành hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) và công bố đơn giá nhân công trong giá dịch vụ, sự nghiệp công quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai