- 1 Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2023
- 3 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2022 thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2023 tỉnh Bạc Liêu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và Quyết định số 2564/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 3941/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 129/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 10.006.000 triệu đồng.
(Trong đó thu nội địa là 8.606.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 1.400.000 triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 12.611.881 triệu đồng.
(Kèm theo các phụ lục I và II).
Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 như sau:
1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh là 10.501.881 triệu đồng (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là 6.137.800 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 4.133.090 triệu đồng, thu vay để bù đắp bội chi là 21.000 triệu đồng, thu kết dư là 22.028 triệu đồng và thu từ nguồn vượt thu ngân sách địa phương là 187.963 triệu đồng), chiếm 83,27% tổng thu ngân sách địa phương. Tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 2.110.000 triệu đồng, chiếm 16,73% tổng thu ngân sách địa phương.
2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh là 10.501.881 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 2.881.006 triệu đồng thì tổng chi ngân sách tỉnh là 7.620.875 triệu đồng, chiếm 60,43% tổng chi ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 4.991.006 triệu đồng, chiếm 39,57% tổng chi ngân sách địa phương.
3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 cho từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục III, IV, V kèm theo.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do Ủy ban nhân dân tỉnh trình và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp chủ yếu sau đây:
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của Chính phủ về chính sách tài khóa chặt chẽ, tiết kiệm để góp phần cùng Trung ương thực hiện kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, chú trọng cải thiện chất lượng tăng trưởng, bảo đảm phát triển bền vững; thực hiện tiến bộ công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và cải thiện đời sống nhân dân. Đồng thời, đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính và xã hội; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tạo sự chuyển biến rõ nét về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách.
Tổ chức triển khai thực hiện tốt các Luật Thuế mới; đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế; thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các cơ sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2023. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Đẩy mạnh các biện pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. Tăng cường kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý giá, thực hiện các biện pháp bình ổn giá nhất là trong dịp Tết Nguyên đán Quý Mão; phát hiện xử lý kịp thời các hành vi đầu cơ, trục lợi, nâng giá, ép giá. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm quan trọng, bức xúc của tỉnh và các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2023 nhằm phát huy hiệu quả đầu tư. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia đình chính sách; chi thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, chi cho công tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm hoạ, dịch bệnh, cứu đói, nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán. Chủ động, khẩn trương triển khai các gói kích thích, phục hồi nền kinh tế của Chính phủ, tạo đòn bẩy cho tăng trưởng.
Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính, ngân sách, triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao hiệu quả huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển và đẩy mạnh phòng chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 15 tháng 12 năm 2022. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2022 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn. Đồng thời, điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2023 |
1 | 2 | 3 |
| Tổng thu NSNN trên địa bàn | 10.006.000 |
I | Thu nội địa | 8.606.000 |
1 | Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý | 1.350.000 |
1.1 | Thuế giá trị gia tăng | 908.000 |
1.2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 390.000 |
1.3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 0 |
1.4 | Thuế tài nguyên | 52.000 |
2 | Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý | 110.000 |
2.1 | Thuế giá trị gia tăng | 62.000 |
2.2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 33.000 |
2.3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 100 |
2.4 | Thuế tài nguyên | 14.900 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 850.000 |
3.1 | Thuế giá trị gia tăng | 675.800 |
3.2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 173.000 |
3.3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 100 |
3.4 | Thuế tài nguyên | 1.100 |
4 | Thu từ khu vực ngoài quốc doanh | 1.614.000 |
4.1 | Thuế giá trị gia tăng | 1.100.000 |
4.2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 403.000 |
4.3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 11.000 |
4.4 | Thuế tài nguyên | 100.000 |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 640.000 |
6 | Thuế bảo vệ môi trường | 500.000 |
7 | Lệ phí trước bạ | 360.000 |
8 | Thu phí, lệ phí | 200.000 |
8.1 | Thu phí, lệ phí Trung ương | 38.000 |
8.2 | Thu phí, lệ phí tỉnh | 102.000 |
8.3 | Thu phí, lệ phí huyện | 40.600 |
8.4 | Thu phí, lệ phí xã | 19.400 |
9 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 11.000 |
10 | Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước | 190.000 |
11 | Thu tiền sử dụng đất | 1.000.000 |
12 | Thu Xổ số kiến thiết | 1.500.000 |
13 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước | 50.000 |
13.1 | Do Trung ương cấp | 26.000 |
13.2 | Do tỉnh cấp | 24.000 |
14 | Thu khác ngân sách | 220.000 |
15 | Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác | 5.000 |
16 | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại | 6.000 |
II | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 1.400.000 |
1 | Thuế xuất khẩu | 60.000 |
2 | Thuế nhập khẩu | 84.000 |
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 0 |
4 | Thuế bảo vệ môi trường | 30.000 |
5 | Thuế giá trị gia tăng | 1.226.000 |
| Tổng thu ngân sách địa phương | 12.611.881 |
1 | Các khoản thu 100% | 3.553.800 |
2 | Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm | 4.694.000 |
3 | Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương | 4.133.090 |
| - Trong đó bổ sung cân đối | 2.038.514 |
4 | Vay để bù đắp bội chi | 21.000 |
5 | Thu kết dư | 22.028 |
6 | Thu từ nguồn vượt thu ngân sách địa phương | 187.963 |
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2023 |
1 | 2 | 3 |
| TỔNG CHI NSĐP (A B) | 12.611.881 |
A | Chi cân đối ngân sách | 10.517.305 |
I | Chi đầu tư phát triển | 3.034.077 |
1 | Chi xây dựng cơ bản | 3.034.077 |
| - Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước | 513.077 |
| - Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 1.000.000 |
| - Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 1.500.000 |
| - Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 21.000 |
II | Chi thường xuyên | 7.272.302 |
1 | Chi sự nghiệp kinh tế | 924.045 |
| Trong đó: |
|
| - Chi sự nghiệp nông, lâm, thuỷ lợi | 87.823 |
| - Chi sự nghiệp giao thông | 59.672 |
| - Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính | 214.200 |
| - Chi sự nghiệp khác | 394.827 |
| Trong đó kinh phí cấp bù thuỷ lợi phí | 145.127 |
| - Chi quy hoạch | 19.900 |
2 | Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề | 3.166.764 |
| - Chi giáo dục | 3.015.680 |
| - Chi đào tạo, dạy nghề | 151.084 |
3 | Chi sự nghiệp y tế | 608.800 |
4 | Chi sự nghiệp khoa học công nghệ | 20.339 |
5 | Chi sự nghiệp văn hoá | 121.271 |
6 | Chi sự nghiệp thông tin truyền thông | 33.814 |
7 | Chi sự nghiệp thể dục thể thao | 63.765 |
8 | Chi đảm bảo xã hội | 536.055 |
9 | Chi sự nghiệp môi trường | 213.477 |
10 | Chi quản lý hành chính | 1.104.500 |
11 | Chi an ninh quốc phòng địa phương | 308.396 |
12 | Chi khác ngân sách | 162.176 |
13 | Chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính | 8.900 |
III | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 |
IV | Dự phòng ngân sách | 209.926 |
B | Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao | 2.094.576 |
| TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM | 27.400 |
I | Vay để bù đắp bội chi | 21.000 |
II | Vay để trả nợ gốc | 6.400 |
PHỤ LỤC III
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2023 |
1 | 2 | 3 |
A | Ngân sách cấp tỉnh |
|
I | Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh | 10.501.881 |
1 | Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp | 6.137.800 |
| - Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% | 2.704.340 |
| - Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) | 3.433.460 |
2 | Bổ sung từ ngân sách Trung ương | 4.133.090 |
| - Trong đó bổ sung cân đối | 2.038.514 |
3 | Vay để bù đắp bội chi | 21.000 |
4 | Thu kết dư năm trước | 22.028 |
5 | Thu từ nguồn vượt thu ngân sách địa phương | 187.963 |
II | Chi ngân sách cấp tỉnh | 10.501.881 |
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới) | 7.620.875 |
2 | Bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố | 2.881.006 |
| - Trong đó bổ sung cân đối | 2.881.006 |
3 | Chi từ nguồn bội thu | 0 |
B | Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) |
|
I | Nguồn thu ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố | 4.991.006 |
1 | Thu ngân sách hưởng theo phân cấp | 2.110.000 |
| - Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100% | 849.460 |
| - Các khoản thu phân chia ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) | 1.260.540 |
2 | Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh | 2.881.006 |
| - Trong đó bổ sung cân đối | 2.881.006 |
II | Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố | 4.991.006 |
PHỤ LỤC IV
DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp | Thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp | Dự toán chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố | Số bổ sung ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố | |
Tổng số | Trong đó bổ sung cân đối | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5 |
1 | Phan Thiết | 1.490.000 | 608.085 | 803.226 | 195.141 | 195.141 |
2 | Tuy Phong | 270.000 | 223.000 | 512.701 | 289.701 | 289.701 |
3 | Bắc Bình | 295.000 | 239.950 | 578.916 | 338.966 | 338.966 |
4 | Hàm Thuận Bắc | 305.000 | 250.280 | 683.241 | 432.961 | 432.961 |
5 | Hàm Thuận Nam | 250.000 | 194.800 | 408.974 | 214.174 | 214.174 |
6 | La Gi | 225.000 | 190.100 | 450.304 | 260.204 | 260.204 |
7 | Hàm Tân | 280.000 | 218.500 | 317.269 | 98.769 | 98.769 |
8 | Đức Linh | 115.000 | 89.845 | 509.783 | 419.938 | 419.938 |
9 | Tánh Linh | 97.000 | 76.050 | 532.172 | 456.122 | 456.122 |
10 | Phú Quý | 23.000 | 19.390 | 194.420 | 175.030 | 175.030 |
| Tổng cộng | 3.350.000 | 2.110.000 | 4.991.006 | 2.881.006 | 2.881.006 |
PHỤ LỤC V
BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Tổng số | Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG) | Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) | Trong đó | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | Chi dự phòng ngân sách | Chi chương trình MTQG, CTMT, ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | ||||||||||||||||
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | Chi khoa học và công nghệ | Chi quốc phòng | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | Chi y tế, dân số và gia đình | Chi văn hóa thông tin | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | Chi thể dục thể thao | Chi bảo vệ môi trường | Chi các hoạt động kinh tế | Trong đó | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | Chi bảo đảm xã hội | Chi thường xuyên khác |
|
| Tổng số | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên |
| ||||||
Chi giao thông | Chi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản | ||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
| TỔNG SỐ | 10.501.881 | 2.584.077 | 2.831.123 | 608.694 | 20.339 | 134.000 | 60.300 | 608.800 | 86.938 | 15.569 | 60.139 | 43.497 | 582.046 | 29.163 | 184.141 | 344.341 | 146.866 | 119.594 | 1.000 | 110.099 | 2.094.576 | 1.834.900 | 259.676 | 2.881.006 |
I | CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC | 7.509.776 | 2.584.077 | 2.831.123 | 608.694 | 20.339 | 134.000 | 60.300 | 608.800 | 86.938 | 15.569 | 60.139 | 43.497 | 582.046 | 29.163 | 184.141 | 344.341 | 146.866 | 119.594 | 0 | 0 | 2.094.576 | 1.834.900 | 259.676 | 0 |
1 | Văn phòng Đại biểu QH và HĐND tỉnh | 14.559 |
| 14.559 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 14.559 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc | 23.953 |
| 23.953 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 23.953 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sở Kế hoạch Đầu tư và đơn vị trực thuộc | 8.331 |
| 8.331 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 936 |
|
| 7.395 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Ngành Tư pháp | 8.047 |
| 8.047 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 6.053 | 1.994 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Ngành Công thương | 11.300 |
| 11.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.525 |
|
| 6.775 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc; các lớp đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức; đề án 70; đề án 100 | 39.597 |
| 39.597 | 15.767 |
|
|
|
|
|
|
|
| 4.266 |
|
| 19.564 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Ngành Khoa học Công nghệ | 21.691 |
| 21.691 |
| 16.531 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 5.160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Ngành Tài chính | 13.141 |
| 13.141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 520 |
|
| 12.621 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội | 121.220 |
| 121.220 | 23.520 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 6.331 | 91.369 |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Ngành Xây dựng | 11.826 |
| 11.826 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.262 |
|
| 7.564 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Ngành Giao thông Vận tải | 43.938 |
| 43.938 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 29.163 | 29.163 |
| 14.775 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Ngành Thông tin truyền thông | 28.807 |
| 28.807 |
|
|
|
|
| 23.505 |
|
|
| 0 |
|
| 5.302 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Ngành Tài nguyên môi trường | 43.736 |
| 43.736 |
|
|
|
|
|
|
|
| 10.486 | 26.617 |
|
| 6.633 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Ngành Văn hóa Thể thao Du lịch | 106.785 |
| 106.785 | 19.947 |
|
|
|
| 30.963 |
| 45.139 |
| 3.655 |
|
| 6.581 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
15 | Thanh tra Tỉnh | 7.348 |
| 7.348 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 7.348 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Đài phát thanh truyền hình tỉnh | 15.569 |
| 15.569 |
|
|
|
|
|
| 15.569 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Ban Dân tộc | 30.469 |
| 30.469 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.700 |
|
| 2.858 | 22.911 |
|
|
|
|
|
|
|
18 | BQL các khu công nghiệp | 3.214 |
| 3.214 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 3.214 |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Ngành Giáo dục Đào tạo | 301.684 |
| 301.684 | 294.871 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 6.813 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo khác phát sinh trong năm theo chỉ đạo của UBND tỉnh; kinh phí BHYT học sinh sinh viên; mua sắm trang thiết bị, sửa chữa trường học. | 173.365 |
| 173.365 | 173.365 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Kinh phí cấp bù miễn giảm học phí | 10.000 |
| 10.000 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Ngành Y tế | 362.990 |
| 362.990 | 0 |
|
|
| 354.353 |
|
|
|
| 0 |
|
| 8.607 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Ngành Nông nghiệp & PTNT | 215.931 |
| 215.931 |
|
|
|
|
|
|
|
| 11.811 | 184.141 |
| 184.141 | 19.979 |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Ban Chỉ huy PCTT&TKCN | 891 |
| 891 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 891 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | Trường chính trị | 12.630 |
| 12.630 | 12.630 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Trường Cao đẳng Bình Thuận | 28.394 |
| 28.394 | 28.394 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | Tỉnh uỷ Bình Thuận | 80.961 |
| 80.961 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 80.961 |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Báo Bình Thuận | 13.477 |
| 13.477 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 13.477 |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | Đoàn khối cơ quan và doanh nghiệp | 932 |
| 932 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 932 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Hội Người cao tuổi | 490 |
| 490 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 490 |
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | Hội Nhà báo | 456 |
| 456 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 456 |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 3.400 |
| 3.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 3.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
33 | Tỉnh đoàn | 4.382 |
| 4.382 |
|
|
|
|
| 1.470 |
|
|
| 0 |
|
| 2.912 |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 | Hội Liên Hiệp phụ nữ | 3.049 |
| 3.049 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 3.049 |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | Hội Nông dân | 3.167 |
| 3.167 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 3.167 |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 | Hội Cựu chiến binh | 1.684 |
| 1.684 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 1.684 |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Hội Chữ thập đỏ | 1.862 |
| 1.862 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 1.862 |
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Hội Luật gia | 398 |
| 398 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 398 |
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | Hội Đông y | 1.165 |
| 1.165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 1.165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | Hội người mù | 646 |
| 646 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 646 |
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | Hội Văn học nghệ thuật | 994 |
| 994 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 994 |
|
|
|
|
|
|
|
|
42 | Liên minh các Hợp tác xã | 1.663 |
| 1.663 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 1.663 |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 | Liên hiệp các hội khoa học KT | 3.808 |
| 3.808 |
| 3.808 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 | Công an tỉnh | 61.500 |
| 61.500 |
|
|
| 60.300 |
|
|
|
| 1.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 | BCH Quân sự tỉnh | 107.000 |
| 107.000 |
|
| 107.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 | BCH Bộ đội biên phòng tỉnh | 27.000 |
| 27.000 |
|
| 27.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 | Chi đào tạo sau đại học và chính sách đào tạo, thu hút chung của tỉnh | 25.000 |
| 25.000 | 25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Chi đào tạo quân sự xã theo Đề án 799 | 5.200 |
| 5.200 | 5.200 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 | Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, cận nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi | 254.447 |
| 254.447 |
|
|
|
| 254.447 |
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 | Kinh phí cấp bù thủy lợi phí và hỗ trợ sản phẩm dịch vụ công ích | 145.127 |
| 145.127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 145.127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 | Chi quy hoạch | 15.000 |
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 | Chi nhiệm vụ của khối QLNN theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 15.000 |
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
53 | Chương trình xóa đói giảm nghèo | 7.000 |
| 7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
54 | Kinh phí thực hiện Đề án (938; 939; 404) | 1.636 |
| 1.636 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.636 |
|
|
|
|
|
|
|
55 | Chi nhiệm vụ cho các hoạt động kinh tế khác theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 3.769 |
| 3.769 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.769 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56 | Chương trình công nghệ thông tin chuyển đổi số phát sinh | 16.000 |
| 16.000 |
|
|
|
|
| 16.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57 | Kinh phí thực hiện 05 Nghị quyết của Tỉnh ủy | 100.000 |
| 100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58 | Các hoạt động văn hóa thông tin phục vụ năm du lịch Quốc gia | 15.000 |
| 15.000 |
|
|
|
|
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59 | Chi cho các hoạt động thể dục thể thao khác (bao gồm hỗ trợ đội bóng) | 15.000 |
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 | Đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 46.721 |
| 46.721 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 46.721 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 | Đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 7.753 |
| 7.753 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.753 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62 | Đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 11.317 |
| 11.317 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11.317 |
|
|
|
|
|
|
|
63 | Các hoạt động xã hội khác theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 10.109 |
| 10.109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.109 |
|
|
|
|
|
|
|
64 | Chi cho nhiệm vụ các hoạt động môi trường theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 20.000 |
| 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65 | Chi cho các nhiệm vụ do UBND tỉnh giao (bao gồm kinh phí Đại hội các đoàn thể) | 20.000 |
| 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
66 | Chi khác ngân sách (trong đó có kinh phí bồi thường trách nhiệm của Nhà nước, kinh phí thi hành các bản án hành chính có hiệu lực pháp luật, chi sửa chữa, mua xe ô tô, chi trả lãi vay...) | 119.594 |
| 119.594 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
| 119.594 |
|
|
|
|
|
|
II | CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
|
|
|
|
III | CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH | 110.099 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 110.099 |
|
|
|
|
IV | CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI | 2.881.006 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.881.006 |
- 1 Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2023
- 3 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2022 thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2023 tỉnh Bạc Liêu