HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2006/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-BKTNS ngày 05/12/2006 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
Các nguồn thu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) gồm: thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, chuyển quyền sử dụng đất, tài nguyên, nhà-đất, sử dụng đất nông nghiệp và lệ phí trước bạ.
(Kèm theo phụ lục của Tờ trình số 46/TTr-UBND)
Điều 2. Thời gian thực hiện: Trong 04 năm (2007-2010), bắt đầu từ năm ngân sách 2007.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai các cấp, các ngành có liên quan thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, kỳ họp thứ mười hai thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã đối với huyện Giang Thành và các xã mới thành lập thuộc các huyện: Tân Hiệp, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận và Giang Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 85/2009/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã đối với huyện Giang Thành và các xã mới thành lập thuộc các huyện: Tân Hiệp, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận và Giang Thành do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 4 Nghị quyết 48/2007/NQ-HĐND xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và xã mới thành lập thuộc huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 2319/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 9 Quyết định 07/2002/QĐ-UB về tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã đối với huyện Giang Thành và các xã mới thành lập thuộc các huyện: Tân Hiệp, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận và Giang Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 85/2009/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã đối với huyện Giang Thành và các xã mới thành lập thuộc các huyện: Tân Hiệp, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận và Giang Thành do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 4 Nghị quyết 48/2007/NQ-HĐND xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và xã mới thành lập thuộc huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 2319/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 07/2002/QĐ-UB về tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành