ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2002/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2002 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và Luật sửa đổi bổ sung một số điểm của Luật Ngân sách Nhà nước.
Căn cứ các Nghị định số 87/NĐ-CP ngày 19/12/1998 và số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập chấp hành, quyết toán Ngân sách Nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá Hà Nội tại Tờ trình số 257 TTr-STCVG ngày 21/01/2002.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà nội".
Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2002 và thay thế các Quyết định số 35/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000 và số 88/2001/QĐ-UB ngày 12/10/2001 của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 3 : Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Cục trưởng Cục Thuế Thành phố và Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CHI TIẾT TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 07/2002/QĐ-UB ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
I/ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG 100% :
1- Thuế Giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu.
2- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
3- Thuế tiêu thụ đặc biệt, không kể thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, ka-ra-ô-kê; kinh doanh gôn (golf); bán thẻ hội viên, vé chơi gôn, kinh doanh Casinô (Casino); trò chơi bằng máy giắc-pót (Jackpot); kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe.
4- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành.
5- Các khoản thuế và thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí (kể cả tiền thu mặt đất, mặt nước) do Trung ương quản lý.
6- Thu nhập từ góp vốn của Nhà nước, tiền thu hồi vốn của Nhà nước tại các cơ sở kinh tế, thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (cả gốc và lãi) thu từ quỹ dự trữ Nhà nước, thu từ quỹ dự trữ tài chính của Trung ương trong trường hợp đặc biệt.
7- Các khoản do Chính phủ vay, viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức cá nhân ở nước ngoài cho Chính phủ theo quy định của pháp luật.
8- Các khoản phí và lệ phí nộp Ngân sách Trung ương : Lệ phí xuất nhập cảnh, lệ phí bay qua bầu trời, phí giao thông và các khoản phí, lệ phí khác theo quy định của Chính phủ.
9- Thu sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan Trung ương quản lý.
10- Các khoản thu hoàn vốn, thanh lý tài sản do thanh lý doanh nghiệp, các khoản thu khác của doanh nghiệp Nhà nước.
11- Thu khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
12- Chênh lệch thu - chi từ các hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13- Thu kết dư Ngân sách Trung ương.
14- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
II/ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG 100% :
1. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước đối với các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không kể tiền cho thuê mặt đất, mặt nước từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí do Trung ương quản lý.
2. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
3. Thuế chuyển quyền sử dụng đất do Cục thuế Thành phố thu.
4. Tiền sử dụng đất.
5. Thuế tài nguyên do các doanh nghiệp Nhà nước Trung ương, Thành phố nộp.
6. Lệ phí trước bạ do Cục thuế Thành phố thu.
7. Các khoản thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết do công ty Xổ số kiến thiết nộp.
8. Viện trợ không hoàn lại bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Thành phố theo quy định của pháp luật.
9. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp Thành phố theo quy định của Chính phủ.
10. Các khoản thu khác từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
11. Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, kể cả phạt vận tải quá tải tại các trạm cân, do các đơn vị Thành phố xử phạt.
12. Thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật do các đơn vị Thành phố xử lý.
13. Huy động của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ.
14- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách Thành phố.
15- Thu từ quỹ dự trữ tài chính của Thành phố trong trường hợp đặc biệt.
16- Thu hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan Thành phố quản lý.
17- Thu tiền vay cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.
18- Thu kết dư Ngân sách Thành phố.
19- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
20- Thu bổ sung Ngân sách Trung ương.
III/ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN HƯỞNG 100% :
1- Thuế Môn bài thu từ các doanh nghiệp, Công ty, Hợp tác xã và các hộ sản xuất kinh doanh, (trừ thuế môn bài thu của các hộ kinh doanh nhỏ từ bậc 4 đến bậc 6 trên địa bàn xã, thị trấn).
2- Thuế tài nguyên do các Chi cục Thuế quận, huyện thu.
3- Thuế tiêu thụ đặc biệt do Chi cục Thuế quận, huyện thu từ các hoạt động công thương nghiệp - dịch vụ - ngoài quốc doanh thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, Ka-ra-ô-kê; kinh doanh gôn (golf); bán thẻ hội viên, vé chơi gôn, kinh doanh Casinô (Casino); trò chơi bằng máy giắc-pót (Jackpot); kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe.
4- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết do Tổng đại lý Xổ số quận, huyện nộp Ngân sách.
5- Lệ phí trước bạ do Chi cục Thuế quận, huyện thu.
6- Các khoản phí và lệ phí từ các hoạt động do các cơ quan thuộc cấp quận, huyện quản lý.
7- Thuế chuyển quyền sử dụng đất do Chi cục Thuế quận, huyện thu.
8- Tiền thu từ các hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do cấp quận, huyện quản lý.
9- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp quận, huyện theo quy định của pháp luật.
10- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ.
11- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho Ngân sách cấp quận, huyện.
12- Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật do các đơn vị thuộc quận, huyện xử lý (kể cả trên địa bàn xã, phường, thị trấn).
13- Thu kết dư Ngân sách quận, huyện.
14- Bổ sung từ Ngân sách Thành phố.
15- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
IV/ CÁC KHOẢN NGÂN SÁCH PHƯỜNG HƯỞNG 100% :
1- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
2- Các khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp cho Ngân sách phường theo quy định của pháp luật.
3- Thu phạt xử lý vi phạm hành chính do chính quyền cấp phường trực tiếp xử lý trong các lĩnh vực (trừ thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật).
4- Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho phường.
5- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường theo quy định của pháp luật.
6- Thu kết dư Ngân sách phường.
7- Bổ sung từ Ngân sách cấp trên
8- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
V/ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH XÃ, THỊ TRẤN ĐƯỢC HƯỞNG 100%
1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
2. Thuế môn bài thu của các hộ kinh doanh nhỏ từ bậc 4 đến bậc 6 trên địa bàn xã, thị trấn.
3. Các khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp cho Ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.
4. Thu từ sử dụng quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác
5. Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực (trừ thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật).
6. Thu từ các hoạt động sự nghiệp do xã, thị trấn quản lý.
7. Các khoản đóng góp tự nguyện cho xã, thị trấn.
8- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.
9- Thu kết dư Ngân sách xã, thị trấn.
10- Bổ sung từ Ngân sách cấp trên.
11- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
VI/ CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ (%) GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH :
|
| Tổng thu | % PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH | ||||
TT |
Các khoản thu | ngân sách nhà | Ngân sách | Ngân sách | Ngân sách | Ngân sách xã, phường, thị trấn | |
|
| nước 100% | trung ương | Thành phố | quận, huyện | NSF | NSX, TT |
1 | Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế tài nguyên | 100 |
| 100 |
|
|
|
| Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập DN của các đơn vị HT toàn ngành) | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, KD gôn (Gofl), KD Casinô, trò chơi bằng máy Giắcpốt | 100 |
| 100 |
|
|
|
2 | Doanh nghiệp Nhà nước Thành phố |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế tài nguyên | 100 |
| 100 |
|
|
|
| + Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaookee, KD gôn (Gol), KD Casinô | 100 |
| 100 |
|
|
|
3 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế thu nhập ra nuớc ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thu sử dụng vốn ngân sách của các DNNN (phần nợ đọng của của các năm trước) | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế tài nguyên | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, KD gôn (Gol), KD Casinô, trò chơi bằng máy Giắcpot | 100 |
| 100 |
|
|
|
4 | Doanh nghiệp Nhà nước, Quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng + Quận Hoàn Kiếm + Quận Đống Đa + Quận Ba Đình + Quận Hai Bà Trưng + Các quận, huyện còn lại |
100 100 100 100 100 |
70 70 70 70 70 |
21 5 8 9 |
9 25 22 21 30 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp : + Quận Hoàn Kiếm + Quận Đống Đa + Quận Ba Đình + Quận Hai Bà Trưng + Các quận, huyện còn lại |
100 100 100 100 100 |
70 70 70 70 70 |
21 5 8 9 |
9 25 22 21 30 |
|
|
| - Thuế thu nhập đối với nguời có thu nhập cao | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam |
100 |
70 |
30 |
|
|
|
| - Thu sử dụng vốn ngân sáchcủa các DNNN (phần nợ đọng của các năm trước) |
100 |
70 |
30 |
|
|
|
| - Thuế tài nguyên do doanh nghiệp Nhà nước quận, huyện nộp |
100 |
|
|
100 |
|
|
| - Thuế tiêu thu đặc biệt Hàng sản xuất trong nước, thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, trò chơi bằng máy Giắcpot, kinh doanh Gôn, kinh doanh Casinô, kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe. |
|
|
|
|
|
|
5 | Thu từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp : + Quận Hoàn Kiếm + Quận Đống Đa + Quận Ba Đình + Quận Hai Bà Trưng + Các quận, huyện còn lại |
100 100 100 100 100 |
70 70 70 70 70 |
21 5 8 9 |
9 25 22 21 30 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp : + Quận Hoàn Kiếm + Quận Đống Đa + Quận Ba Đình + Quận Hai Bà Trưng + Các quận, huyện còn lại |
100 100 100 100 100 |
70 70 70 70 70 |
21 5 8 9 |
9 25 22 21 30 |
|
|
| - Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
| 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| Thuế tài nguyên + Do quận, phường thu + Do huyện, xã thu |
100 100 |
|
|
100 100 |
|
|
| Thuế tiêu thụ đặc biệt Hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, trò chơi bằng máy Giăc pót do quận, phường thu |
100 |
|
|
100 |
|
|
6 | Thu từ hoạt động Xổ số (bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế vốn nợ đọng của năm trước) |
|
|
|
|
|
|
| - Công ty Xổ số nộp ngân sách | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Tổng đại lý Xổ số huyện nộp ngân sách | 100 |
| 100 |
|
|
|
7 | Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
|
| - Lệ phí trước bạ do Cục Thuế thu | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Lệ phí trước bạ nhà, đất, lệ phí trước bạ xe máy do Chi cục Thuế quận, huyện thu |
100 |
|
100 |
|
|
|
8 | Thuế nhà đất |
|
|
|
|
|
|
| - Đối với các quận thu | 100 |
|
| 10 | 90 |
|
| - Đối với các huyện thu | 100 |
|
| 10 |
| 90 |
9 | Thuế chuyển quyền sử dụng đất | 100 |
| 100 |
|
|
|
| + Thuế chuyển quyền sử dụng đất do Cục Thuế Thành phố thu | 100 |
| 100 |
|
|
|
| + Thuế chuyển quyền sử dụng đất do Chi cục Thuế quận, huyện thu |
100 |
|
|
100 |
|
|
10 | Thu tiền sử dụng đất | 100 |
| 100 |
|
|
|
11 | Thu theo pháp lệnh ngày công nghĩa vụ LĐCI - Phường thu - Xa, thị trấn thu |
100 100 |
|
10 10 |
20 20 |
70 |
70 |
Lưu ý :
1/ Đối với nguồn thu quảng cáo truyền hình :
Thu về thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp (cả Đài truyền hình Trung ương và Đài truyền hình địa phương) được điều tiết vào các cấp Ngân sách như qui đinh nêu ở phần (VI) trên.
- Phần thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập và trích chi phí để khuyến khích người lao động theo quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BTC ngày 10/1/2000 của Bộ Tài chính phải nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước và được phân chia như sau :
+ Đài truyền hình Trung ương nộp ghi 100% cho Ngân sách Trung ương.
+ Đài truyền hình Hà Nội nộp ghi 100% cho Ngân sách Thành phố.
2/ Đối với khoản truy thu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu đối với xe ô tô có kiểu dáng du lịch ( theo công văn số 4372 TC/NSNN ngày 27/10/1998 và công văn số 45TC/NSNN ngày 29/1/1999 của Bộ Tài chính).
Nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước và được phân chia như sau :
+ Ngân sách Trung ương : 70%
+ Ngân sách Thành phố : 30%
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 87/2003/QĐ-UB công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã ban hành từ ngày 01/01/1997 đến ngày 30/6/2002 bị bãi bỏ do hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 37/2003/QĐ-UB quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 88/2001/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung một số tỷ lệ(%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 35/2000/QĐ-UB về tỷ lệ (%) phân chia các khoản chi ngân sách giữa các cấp được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 5 Quyết định 35/2000/QĐ-UB về tỷ lệ (%) phân chia các khoản chi ngân sách giữa các cấp được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 1 Nghị quyết 7b/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thành phố Huế và giữa ngân sách huyện, thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn từ năm 2007 đến năm 2010 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã
- 3 Quyết định 134/2003/QĐ-UB Về việc phân cấp quản lý ngân sách các cấp chính quyền thuộc Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Thông tư 03/2000/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn thu quảng cáo của ngành truyền hình do Bộ tài chính ban hành
- 5 Quyết định 06/1999/QĐ/UB tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Thông tư 103/1998/TT-BTC hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 51/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 87/CP Hướng dẫn việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 9 Quyết định 2250/QĐ-UB năm 1997 về Quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10 Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 1 Quyết định 134/2003/QĐ-UB Về việc phân cấp quản lý ngân sách các cấp chính quyền thuộc Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 87/2003/QĐ-UB công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã ban hành từ ngày 01/01/1997 đến ngày 30/6/2002 bị bãi bỏ do hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 37/2003/QĐ-UB quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 88/2001/QĐ-UB điều chỉnh bổ sung một số tỷ lệ(%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 35/2000/QĐ-UB về tỷ lệ (%) phân chia các khoản chi ngân sách giữa các cấp được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 6 Nghị quyết 7b/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thành phố Huế và giữa ngân sách huyện, thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn từ năm 2007 đến năm 2010 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã
- 8 Quyết định 06/1999/QĐ/UB tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng do thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 2250/QĐ-UB năm 1997 về Quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội