- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 6 Nghị quyết 50/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 7 Nghị quyết 08/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8 Nghị quyết 06/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 29 tháng 6 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, gồm 05 công trình, dự án, với tổng khái toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 133.000.000.000 đồng (một trăm ba mươi ba tỷ đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 42,27 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) | Khái toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng) | Nguồn vốn thực hiện | Địa điểm thực hiện | Căn cứ pháp lý | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||||
Đất trồng lúa | Các loại đất khác | |||||||||
I | THỊ XÃ NGÃ NĂM | 0,04 |
| 0,04 |
| 0,04 | 200,00 |
|
|
|
1 | Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Mỹ Hòa | 0,04 |
| 0,04 |
| 0,04 | 200,00 | Ngân sách | Xã Long Bình | Quyết định số 370/QĐXD-UBND ngày 21/10/2021 của Ủy ban nhân dân thị xã Ngã Năm phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật |
II | HUYỆN TRẦN ĐỀ | 0,83 |
| 0,83 |
| 0,83 | 1.300,00 |
|
|
|
1 | Trường Tiểu học Tài Văn 1 | 0,83 |
| 0,83 |
| 0,83 | 1.300,00 | Ngân sách | Ấp Bưng Chông, xã Tài Văn | Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08/3/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Trần Đề về chủ trương đầu tư dự án |
III | HUYỆN MỸ TÚ | 13,12 | 11,62 | 1,50 | 1,48 | 0,02 | 9.000,00 |
|
|
|
1 | Đường Lâm trường Phước Thọ đấu nối Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp (đoạn Kênh 8 thước - Quản lộ Phụng Hiệp) | 13,12 | 11,62 | 1,50 | 1,48 | 0,02 | 9.000,00 | Ngân sách | Xã Mỹ Phước | Nghị quyết số 104/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án |
IV | HUYỆN CÙ LAO DUNG | 1,30 |
| 1,30 |
| 1,30 | 2.500,00 |
|
|
|
1 | Cầu Cồn Cát (nối xã An Thạnh 1 và xã An Thạnh Tây), huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng | 1,30 |
| 1,30 |
| 1,30 | 2.500,00 | Ngân sách | Xã An Thạnh 1 và xã An Thạnh Tây | Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án |
V | DỰ ÁN LIÊN HUYỆN | 38,60 |
| 38,60 | 36,50 | 2,10 | 120.000,00 |
|
|
|
1 | Đầu tư xây dựng mới Đường tỉnh 938, đoạn từ Đường tỉnh 940 đến Quốc lộ 61B và cầu trên tuyến | 38,60 |
| 38,60 | 36,50 | 2,10 | 120.000,00 | Ngân sách | Xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú; xã Lâm Tân, xã Thạnh Tân, huyện Thạnh Trị và xã Tân Long, thị xã Ngã Năm | Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 21/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chấp thuận chủ trương đầu tư dự án |
Tổng cộng: 05 công trình, dự án | 53,89 | 11,62 | 42,27 | 37,98 | 4,29 | 133.000,00 |
|
|
|
- 1 Nghị quyết 50/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 2 Nghị quyết 08/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Nghị quyết 06/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2022 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang