Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 414/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024:

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hng năm;

Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính-ngân sách nhà nước 03 năm 2024-2026,

Thực hiện Kết luận số 726-KL/TU ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kinh tế - xã hội, tài chính, ngân sách nhà nước và đầu tư công năm 2024; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025;

Xét Báo cáo số 195/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 951/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 với những nội dung cụ thể như sau:

1. Tổng số thu và chi ngân sách địa phương năm 2024

1.1. Tổng thu ngân sách địa phương là 30.129.248 triệu đồng, bao gồm:

a) Thu ngân sách cấp tỉnh là 21.951.15 8 triệu đồng (gồm thu cân đối ngân sách: 20.489.110 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 1.462.048 triệu đồng);

b) Thu ngân sách cấp huyện, xã hưởng theo phân cấp là 8.178.090 triệu đồng.

1.2. Tổng số chi ngân sách địa phương là 30.103.748 triệu đồng.

a) Chi ngân sách cấp tỉnh là 21.925.658 triệu đồng, trong đó: 5.307.624 triệu đồng để bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới;

b) Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 13.485.714 triệu đồng (gồm chi từ nguồn thu được hưởng theo phân cấp: 8.178.090 triệu đồng, chi từ nguồn bổ sung từ ngân sách cấp trên: 5.307.624 triệu đồng).

1.3. Bội thu ngân sách (Ưu tiên trả nợ gốc nợ chính quyền địa phương) là: 25.500 triệu đồng.

2. Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024

Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: 21.925.658 triệu đồng. Trong đó:

2.1. Tổng chi cấp tỉnh theo lĩnh vực: 15.941.090 triệu đồng.

a) Chi đầu tư phát triển: 12.991.090 triệu đồng, trong đó:

- Xây dựng cơ bản tập trung: 741.000 triệu đồng;

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 10.900.200 triệu đồng;

- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 1.326.890 triệu đồng;

- Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 23.000 triệu đồng.

(Chi tiết phân bổ vốn đầu tư theo Nghị quyết số 435/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh về nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công năm 2024)

b) Chi thường xuyên: 2.950.000 triệu đồng. Trong đó: chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề là: 600.090 triệu đồng; chi khoa học và công nghệ: 33.454 triệu đồng.

2.2. Chi trả lãi vay do chính quyền địa phương vay: 3.700 triệu đồng.

2.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.

2.4. Chi dự phòng: 390.827 triệu đồng.

2.5. Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 281.417 triệu đồng.

2.6. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 5.307.624 triệu đồng, trong đó:

a) Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới: 5.053.616 triệu đồng.

b) Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới: 254.008 triệu đồng.

3. Phân bổ số thu, chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm 2024

3.1. Tổng thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 13.485.714 triệu đồng, gồm:

a) Dự toán thu được hưởng theo phân cấp của ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 8.178.090 triệu đồng.

b) Dự toán số thu bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 5.307.624 triệu đồng.

3.2. Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 13.485.714 triệu đồng, trong đó:

a) Chi đầu tư phát triển: 6.929.971 triệu đồng;

b) Chi thường xuyên: 5.848.316 triệu đồng (Trong đó: Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề là 2.811.810 triệu đồng, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ là 920 triệu đồng);

c) Chi thường xuyên từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên: 254.008 triệu đồng;

d) Dự phòng ngân sách: 335.313 triệu đồng.

đ) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 118.106 triệu đồng.

4. Dự toán chi từ nguồn tăng thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

Dự toán chi từ nguồn tăng thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa: 432.481 triệu đồng, trong đó:

a) Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn: 97.820 triệu đồng.

b) Sở Công thương: 5.000 triệu đồng.

c) Sở Khoa học và công nghệ: 5.000 triệu đồng

d) UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh: nạo vét kênh mương thủy lợi vụ đông xuân (theo Quyết định của UBND tỉnh): 23.161 triệu đồng.

đ) Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố: 301.500 triệu đồng.

(Chi tiết tại các biểu 30, 32, 33, 34, 35, 37, 39, 41, 42 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật. Trong đó, tập trung thực hiện một số nội dung sau:

a) Thực hiện dự toán ngân sách nhà nước phải đúng quy định của pháp luật, đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính, sử dụng ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả.

b) Chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt luật thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế chống thất thu, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng gia, chuyên gia, trốn thuế; phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn thuế và chây ỳ không nộp thuế.

c) Chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao, tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên của từng sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và các huyện, thị xã, thành phố; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu khảo sát nước ngoài, hạn chế mua sắm trang thiết bị có giá trị lớn chưa cần thiết; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý, chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ và hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.

d) Thực hiện chi trả tiền lương được điều chỉnh khi có tăng mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công bằng mức lương cơ sở, đảm bảo theo quy định.

đ) Dành nguồn tăng thu để chi đầu tư phát triển, hỗ trợ hộ nghèo, đối tượng chính sách, tạo nguồn cải cách tiền lương và hỗ trợ mua sắm sửa chữa để nâng cao chất lượng dịch vụ công.

e) Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2024 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 còn dư chuyển sang (nếu có).

g) Chủ động bố trí chi trả nợ lãi các khoản vay của tỉnh trong dự toán chi đầu tư phát triển; bố trí chi trả nợ gốc theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước từ nguồn bội thu tiền sử dụng đất, bội thu ngân sách nhà nước, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và vay mới trong năm.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Mười tám nhất trí thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- V
ăn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam
tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội
tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở
, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, TP;

- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT, CV
Miền.

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Toản

 

Biểu mẫu số 30

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 414/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Ước thực hiện năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh (3)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3/2

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

14.258.755

23.299.811

21.951.158

- 1.348.653

94

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

11.762.369

20.803.425

20.489.110

- 314.315

98

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

2.496.386

2.496.386

1.462.048

- 1.034.338

59

-

Thu BS để thực hiện chính sách tiền lương

-

-

 

-

 

-

Thu bổ sung có mục tiêu

2.496.386

2.496.386

1.462.048

- 1.034.338

59

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

-

-

 

-

 

4

Thu kết dư

-

-

 

-

 

5

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

-

-

 

-

 

II

Chi ngân sách

14.250.255

14.083.079

21.925.658

7.842.579

154

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

10.090.451

9.923.275

16 618.034

6.694.759

165

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

4.159.804

4.159.804

5.307.624

1.147.820

128

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

4.139.804

4.139.804

5.053.616

913.812

122

-

Chi bổ sung có mc tiêu

20.000

20.000

254.008

234.008

1.270

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

-

-

 

-

 

III

Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP

8.500

9.216.732

25.500

- 9.191.232

300

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

-

-

 

-

 

I

Nguồn thu ngân sách

10.088.454

12.250.025

13.485.714

1.235.689

110

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

5.928.650

8.090.221

8.178.090

87.869

101

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

4.159.804

4.159 804

5.307.624

1.147.820

128

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

4.139.804

4.139.804

5.053.616

913.812

122

-

Thu bổ sung có mục tiêu

20.000

20.000

254.008

234.008

1.270

3

Thu kết dư

-

-

 

-

 

4

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

-

-

 

-

 

II

Chi ngân sách

10.088.454

12.533.203

13.485.714

952.511

134

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện

9.304.523

11.749.272

12.529.555

780.283

135

2

Chi bổ sung cho ngán sách cắp dưới

783.931

783.931

956.159

172.228

122

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

763.931

763.931

956.159

192.228

125

-

Chi bổ sung có mục tiêu

20.000

20.000

 

20.000

-

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

-

-

 

-

 

 

Biểu mẫu số 33

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 414/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ngân sách ĐP

Bao gồm

NS cấp tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1

2

3

 

TỔNG CHI NSĐP

30.103.748

16.618.034

13.485.714

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

28.641.700

15.155.986

13.485.714

I

Chi đầu tư phát triển

18.594.171

11.664.200

6.929.971

1

Chi đầu tư cho các dự án

18.594.171

11.664.200

6.929.971

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

17.600.000

10.900.200

6.699.800

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

23.000

23.000

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sn phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

-

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

 

II

Chi thường xuyên

8.917.166

2.814.842

6.102.324

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.411.900

600.090

2.811.810

2

Chi khoa học và công nghệ

34.374

33 454 3.700

920

III

Chi trả nợ lai các khoán do chính quyền địa phương vay

3.700

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

 

V

Dự phòng ngân sách

726.140

390.827

335.313

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

399.523

281.417

118.106

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.462.048

1.462.048

-

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

-

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.462.048

1.462.048

-

 

Phân theo nguồn vốn

 

 

 

 

Vốn đầu tư phát triển

1.326.890

1.326.890

 

 

Vốn sự nghiệp

135.158

135.158

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

Biểu mẫu số 34

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 414/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN 2024

1

2

3

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH (A+B)

21.925.658

A

CHI CÁC NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CP TỈNH

16.618.034

I

Chi đầu tư phát triển

12.991.090

1

Từ nguồn XDCB tập trung

741.000

2

Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

10.900.200

3

Từ nguồn bổ sung mục tiêu vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương

1.326.890

4

Từ nguồn thu xổ số kiến thiết

23.000

II

Chi thường xuyên (1)

2.950.000

1

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

600.090

2

Sự nghiệp khoa học và công nghệ

33.454

3

Quốc phòng

219.571

4

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

60.508

5

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

505.176

6

Sự nghiệp văn hóa thông tin

60.336

7

Sụ nghiệp phát thanh, huyền hình

55.320

8

Sự nghiệp thể dục Th thao

36.374

9

Sự nghiệp bảo vệ môi trường

17.780

10

Các hoạt động kinh tế

392.103

11

Hoạt động quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

740.522

12

Chi đảm bảo xã hội

193.434

13

Chi khác

35.332

III

Chi trả nợ lãi

3.700

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

V

Dự phòng ngân sách

390.827

VI

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

281.417

B

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

5.307.624

1

Bổ sung cân đối

5.053.616

2

Bổ sung mục tiêu

254.008

C

BỘI THU NGÂN SÁCH (Ưu tiên trả nợ gốc các khoản vay của chính quyền địa phương)

25.500

(1) Đã bao gồm chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương

 


Biểu mẫu số 39

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 414/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

S bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

Tổng chi cân đối NSĐP

A

B

1

2

3

4

5

6=2+3+4+5

1

TP Hưng Yên

950.300

657.269

596.554

 

 

1.253.823

2

Tiên Lữ

459.800

291.651

503.824

 

 

795.475

3

Phù Cừ

676.200

593.352

478.346

 

 

1.071.698

4

Ân Thi

302.800

249.270

685.262

 

 

934.532

5

Kim Động

384.500

321.696

500.567

 

 

882.263

6

Khoái Châu

579.200

340.658

766.927

 

 

1.107.585

7

Mỹ Hào

2.289.300

1.678.415

451.559

 

 

2.129 974

8

Yên Mỹ

2.333.500

1.040.515

527.559

 

 

1.568.074

9

Văn Lâm

2.050.200

792.994

357.874

 

 

1.150.868

10

Văn Giang

9.276.500

2.212 270

125.144

 

 

2.337.414

 

Cộng

19.302.300

8.178.090

5.053.616

0

0

13.231.706

 

Biểu mu số 41

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 414/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, TX, TP

Tổng chi ngân sách địa phương

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

Chi từ nguồn BSMT

Chi chuyển nguồn sang năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Dự phòng ngân sách

Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương

Tổng số

Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

Tổng s

Trong đó Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

A

B

1

2

3

4

3

6

7

8

9

10

11

12

1

TP Hưng Yên

1.262.593

1.253.823

558.512

38.512

520.000

663.537

280.605

 

31.774

-

8.770

 

2

Tiên Lữ

810.777

795.475

273.628

18.628

255.000

501.688

255.686

 

20.159

-

15.302

 

3

Phù Cừ

1.080.186

1.071.698

576.450

18.450

558.000

468.089

217.847

 

27.159

-

8.488

 

4

Ân Thi

950.650

934.532

231.539

24.539

207.000

679.310

329.337

 

23.683

-

16.118

 

5

Kim Động

888.026

882.263

291.136

21.136

270.000

568.769

271.372

 

22.358

-

5.763

 

6

Khoái Châu

1.129.101

1.107.585

294.017

29.017

265.000

785.500

394.677

 

28.068

-

21.516

 

7

Mỹ Hào

2.134.235

2.129.974

1.534.136

21.136

1.513.000

539.526

245.647

 

53.977

2.335

4.261

 

8

Yên Mỹ

1.576.355

1.568 074

882.390

22.390

860.000

634.474

320.038

 

39.737

11.473

8.281

 

9

Văn Lâm

1.159.629

1.150.868

608.629

18.629

590.000

513.074

247.823

 

29.165

-

8.761

 

10

Văn Giang

2.340.920

2.337.414

1.679.534

17.734

1.661.800

494.349

248.778

 

59.233

104.298

3.506

 

11

KP dự kiến tăng thêm các chế độ, chính sách và các nhiệm vụ chi khác (NĐ 33/2023/NĐ-CP; kinh phí thăng hạng giáo viên ...) (1)

153.242

 

 

 

 

 

 

 

 

 

153.242

 

 

Cộng

13.485.714

13.231.706

6.929.971

230.171

6.699.800

5.848.316

2.811.810

-

335.313

118.106

254.008

 

Ghi chú:

Kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ đối với xã, phường, thị trấn bao gồm chi con người và chi hoạt động thường xuyên cấp xã tại Nghị quyết Ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Hưng Yên.

 


Biểu mẫu số 42

DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 414/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số BSMT

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Bổ sung thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

A

B

1=2+3+4

2

3

4

 

TỔNG SỐ

254.008

 

254.008

-

1

TP Hưng Yên

8.770

 

8.770

 

2

Tiên Lữ

15.302

 

15.302

 

3

Phù Cừ

8.488

 

8.488

 

4

Ân Thi

16.118

 

16.118

 

5

Kim Động

5.763

 

5.763

 

6

Khoái Châu

21.516

 

21.516

 

7

TX Mỹ Hào

4.261

 

4.261

 

8

Yên M

8.281

 

8.281

 

9

Văn Lâm

8.761

 

8.761

 

10

Văn Giang

3.506

 

3.506

 

11

KP dự kiến tăng thêm các chế độ, chính sách và các nhiệm vụ chi khác (NĐ 33/2023/NĐ-CP; kinh phí thăng hạng giáo viên ...) (1)

153.242

 

153.242

 

 

TỔNG HỢP HỖ TRỢ KINH PHÍ TỪ NGUỒN TĂNG THU TIỀN PHÁT TRIỂN, BẢO VỆ ĐẤT TRỒNG LÚA

(Kèm theo Nghị quyết số 414/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

S tiền

 

Tổng cộng (I+II)

432.481

I

Các cơ quan, đơn vị

130.981

1

Sở Nông nghiệp và PTNT

97.820

1.1

Cơ quan Sở Nông nghiệp và PTNT

28.970

1.2

Chi cục Bảo vệ thực vật

2.000

1.3

Chi cục Phát triển nông thôn

17.550

1.4

Chi cục QLCL nông lâm sản và thủy sản

6.300

1.5

Trung tâm Khuyến nông

10.000

1.6

Kinh phí bảo vệ đất trồng lúa (giao Sở Nông nghiệp và PTNT - BQL dự án ĐTXD công trình nông nghiệp và PTNT trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục và phân bổ kinh phí cho từng danh mục)

33.000

2

Sở Khoa học và Công nghệ

5.000

3

Sở Công thương

5.000

4

Hỗ trợ kinh phí nạo vét đông xuân và đắp đê Bắc Hưng Hải năm 2023-2024 của các huyện, thị xã, thành phố (hỗ trợ 50%) và Công ty TNHH MTV khai thác CT thủy lợi tỉnh

23.161

4.1

Huyện Văn Lâm

60

4.2

Thị xã Mỹ Hào

169

4.3

Huyện Văn Giang

369

4.4

Huyện Khoái Châu

169

4.5

Huyện Yên Mỹ

268

4.6

Huyện Ân Thi

494

4.7

Huyện Kim Động

565

4.8

Huyện Phù Cừ

266

4.9

Huyện Tiên Lữ

567

4.10

Thành phố Hưng Yên

234

4.11

Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh

20.000

II

Các huyện, thị , thành phố (hỗ trợ đầu tư, xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn)

301.500

1

Thành phố Hưng Yên

29.400

2

Huyện Phù Cừ

37.100

3

Huyện Tiên Lữ

31.500

4

Huyện Kim Động

28.700

5

Huyện Ân Thi

37.100

6

Huyện Khoái Châu

50.200

7

Huyện Văn Giang

22.900

8

Huyện Yên Mỹ

21.600

9

Thị xã Mỹ Hào

19.800

10

Huyện Văn Lâm

23.200

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN